I. Mục tiêu :
HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc ( góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox)
HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ.
II. Chuẩn bị :
- Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi.
- Chuẩn bị của học sinh : Máy tính bỏ túi, hoặc bảng số.
III. Tiến trình bài dạy :
1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
LUYỆN TẬP Tuần 14 Ngày soạn :29/11/2006 Tiết 28 Ngày dạy :3/12/2006 I. Mục tiêu : HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc ( góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox) HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax + b, vẽ đồ thị hàm số y = ax + b, tính góc , tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng tọa độ. II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi. Chuẩn bị của học sinh : Máy tính bỏ túi, hoặc bảng số. III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 7 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra a) Điền vào chỗ (.) để được khẳng định đúng. Cho đường thẳng y = ax + b ( a 0 ). Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. 1. Nếu a > 0 thì góc là . hệ số a càng lớn thì góc . nhưng vẫn nhỏ hơn . tg = 2. Nếu a < 0 thì góc là . hệ số a càng lớn thì góc .. b) Cho hàm số y = 2x – 3. Xác định hệ số góc của hàm số và tính góc ( làm tròn đến phút). Gọi 1 HS lên bảng điền vào chỗ trống. GV treo bảng phụ có ghi sẵn các câu hỏi. GV nhận xét và cho điểm. Một HS lên bảng. HS cả lớp cùng thực hiện và nhận xét bài làm của bạn. 1. Nếu a > 0 thì góc là góc nhọn hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900 tg = a 2. Nếu a < 0 thì góc là góc tù hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800 b) Hàm số y = 2x – 3 có hệ số góc a = 2 > 0 Nên tg = 2 => 63026’ Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 35 phút ) Bài 27 và bài 29 / 58 SGK - GV cho HS hoạt động nhóm + Nửa lớp làm bài 27 a + Nưả lớp làm bài 29 a SGK GV nhận xét bài làm của các nhóm . - GV gọi một HS lên bảng làm bài 29 b . - GV nhận xét và sửa chữa sai sót . - GV gọi một HS lên bảng làm bài 29 c . - GV nhận xét và sửa chữa sai sót . Bài 30 / 59 - GV gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị câu a . Câu b : GV gọi một HS đứng tại chỗ xác định toạï độ các điểm A , B , C . - Hãy tính các góc A , góc B , Góc C của tam giác ABC . c/ Tính chu vi và diện tích của tam giác ABC . Chu vi tam giác ABC tính thế nào ? Hãy nêu cách tính từng cạnh của tam giác . Di6ẹn tích tam giác ABC tính thế nào ? Hãy tính cụ thể . Bài 31 SGK GV vẽ sẵn trên bảng phụ đồ thị các hàm số. y = x + 1; y = ; y = GV yêu cầu HS dựa vào đồ thị tính số đo các góc ; ; GV hỏi thêm : Không vẽ đồ thị. Có thể xác định được các góc , , hay không ? - HS hoạt động nhóm : + Nửa lớp làm bài 27 a + Nưả lớp làm bài 29 a SGK. Sau 3 phút đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày . -Một HS lên bảng làm bài 29 b . - HS dưới lớp làm vào vở . -Một HS lên bảng làm bài 29c . - HS dưới lớp làm vào vở . - Một HS lên bảng vẽ đồ thị câu a . - HS dưới lớp vẽ vào vở . - HS : A(-4;0) ; B(2;0) ; C(0;2) - HS : tgA = tgB = = 1800 – (270 + 450 ) = 108 0 - HS : Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC . - HS : AB =AO +OB = 4 + 2 = 6 (CM) BC = (cm) Vậy chu vi tam giác ABC = 6 + + 13,3(cm) Diện tích = AB.OC = .6.2 = 6(cm2) - HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ . -HS : tg = tg = tg = HS : Có thể xác định được. ví dụ như: y = x + 1 có a1 = 1 => tg =1 => = 450.. Bài 27 a : Đồ thi hàm số đi qua điểm A(2;6) x = 2 ; y = 6 Ta thay x = 2 ; y = 6 vào phương trình : y = ax + 3 ta được : 6 = a.2 + 3 2a = 3 a = 1,5. Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5 . Bài 29 : SGK a/Đồ thị hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 x = 1,5 ; y = 0 Ta thay a = 2 ; x =1,5 ; y = 0 vào phương trình y =ax + b 0 = 2.1,5 + b b = - 3 Vậy hàm số đó là y = 2x – 3 b/ Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2;2) x = 2 ; y = 2 ta thay a = 3 ; x = 2 ; y = 2 vào phương trình y = ax + b : 2 = 3.2 + b b = -4 Vậy hàm số đó là y = 3x – 4 c/ Đồ thị hàm số đi qua điểm B(1; + 5 ) x = 1 ; y = + 5 Vì đồ thị hàm số song song với đường thăûng y = x a= Ta thay a = , x = 1 ; y = +5 vào y = ax + b ta được : +5 = .1 + b b = 5 Vậy hàm số đó là y = x + 5 Bài 30 / 59 SGK a/ b/ tgA = tgB = = 1800 – (270 + 450 ) = 108 0 c/ Chu vi tam giác ABC = AB + AC + BC AB =AO +OB = 4 + 2 = 6 (CM) BC = (cm) Vậy chu vi tam giác ABC = 6 + + 13,3(cm) Diện tích = AB.OC = .6.2 = 6(cm2) Bài 31 / 59 SGK y E C AQ 1 1 FQ DQ BQ OQ x y = y = tg = tg = tg = Hoạt động 4:HƯỜNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) Tiết sau ôn tập chương II Về nhà làm câu hỏi ôn tạp và ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ . Làm các bài tập : 32 , 33 , 34 , 35 , 36 , 37 / 61 SGK và bài 29 / 61 SBT. Rút kinh nghiệm tiết dạy : TUẦN : 15 Ngày soạn :10/12/2005 ÔN TẬP CHƯƠNG II TIẾT :29 Ngày dạy : 13/12/2005 I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức : Hệ thồng hóa các kiến thức cơ bản của chương giúp HS hiểu sâu hơn, nhớ lâu hơn về các khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, khái niệm hàm số bậc nhất y = ax + b, tính đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất. Giúp HS nhớ lại các điều kiện hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc với nhau. 2. Về kĩ năng : Giúp HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số bậc nhất, xác định được góc của đường thẳng y = ax + b và trục Ox, xác định được hàm số y = ax + b thỏa mãn điều kiện của đề bài. 3. Về thái độ : II. Chuẩn bị : GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hòi, bài tập, bảng tóm tắt kiến thức, Thước thẳng, phấn màu, máy tính bỏ túi HS: Ôn tập lí thuyết chương II và làm bài tập, Thước kẻ, máy tính bỏ túi. III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT ( 12 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò GV cho HS trả lời các câu hòi sau. GV đưa đề bài trên bảng phụ. Sau khi HS trả lời xong GV treo bảng phụ tóm tắt kiến thức. 1) Nêu định nghĩa về hàm số ? 2) Hàm số thường được cho bởi những cách nào ? Nêu ví dụ cụ thể. 3) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ? 4) Thế nào là hàm số bậc nhất ? Cho ví dụ. 5) Hàm số bậc nhất y = ax + b ( a 0 ) có những tính chất gì ? Hàm số y = 2x y = -3x + 3 đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ? 6) Góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox được xác định như thế nào ? 7) Giải thích vì sao người ta gọi a là hệ số góc của đưòng thẳng y = ax + b 8) Khi nào hai đường thẳng y = ax + b (d) a 0 và y = a’x + b’ (d’) a’ 0 cắt nhau Song song với nhau Trùng nhau Vuông góc với nhau HS trả lời theo yêu cầu của GV Yêu cầu HS trả lời như phần tóm tắt kiến thức. 1) SGK 2) SGK ví dụ : x 0 1 4 6 9 y 0 1 2 3 3) SGK 4) SGK Ví dụ : y = 3x + 2 5) SGK Hàm số y = 2x có a = 2 > 0 nên hàm số đồng biến. Hàm số y = -3x + 3 có a = -3 < 0 nên hàm số nghịch biến. 6) SGK 7) Người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a 0 ) vì giữa hệ số a và góc có liên quan mật thiết. a > 0 thì góc là góc nhọn. a càng lớn thì góc càng lớn (nhưng vẫn nhỏ hơn 900) = a a , 0 thì góc là góc tù a càng lớn thì góc càng lớn (nhưng vẫn nhở hơn 1800) với ’ là góc kề bù của góc 8) SGK Bổ sung d) (d) (d’) ĩ a.a’ = 1 Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP ( 30 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung GV cho HS hoạt động nhóm làm các bài tập 32, 33, 34, 35 SGK tr 61. Nửa lớp làm bài 32, 33 Nửa lớp làm bài 34, 35 GV kiểm tra bài của vài nhóm, kiểm tra, hướng dẫn. góp ý. GV lưu ý đến các điều kiện cho HS. đặc biệt là bài tập 35. Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 7 phút dừng lại. GV kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm. GV sửa bài và chú ý cho HS từng điều kiện cụ thể của từng bài. Đối với những HS yếu GV yêu cầu HS phải xác định rõ các hệ số a, b của từng phương trình rồi mới được áp dụng công thức. Tiếp theo GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 36 SGK trang 61 để củng cố. GV gọi 1 HS đọc đề bài. Cho hàm số y = (k + 1)x + 3 và y = (3 – 2k)x + 1 Với giá trị nào của k thì đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng song song với nhau ? b) Với gái trị nào của k thì đồ thị hai hàm số là hai đường thẳng cắt nhau. c) Hai đường thẳng trên có trùng nhau được không ? Vì sao ? GV có thể ghi nhanh bài giải lên bảng. Hoặc có thể yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bái toán. GV yêu cầu HS thực hiện bài tập 37a, b, c SGK trang 61. GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các ô vuông. GV gọi 2 HS cùng lúc lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 (1) y = 5 – 2x (2) y 2 C -4 1,2 A 2,5 B x 2,6 5 GV yêu cầu HS lập bảng. hoặc xác định điểm cắt trục tung. Điểm cắt trục hoành của từng đồ thị. Sau đó vẽ đồ thị hai hàm số trên. GV yêu cầu HS xác định tọa độ các điểm A, B, C ? GV yêu cầu HS trả lời bằng miệng tọa độ điểm A, B ? GV hỏi: Để xác định tọa độ điểm C ta làm như thế nào. Nếu HS thực hiện không được GV có thể hướng dẫn cho HS. GV giới thiệu cho HS phương trình 0,5x + 2 = -2x + 5 được gọi là phương trình hoành độ giao điểm. Từ đó GV yêu cầu HS giải pt hoành độ giao điểm để tìm x và thay vào công thức tính y. Rồi rút ra tọa độ của điểm C c) Tính Độ dài đoạn thẳng AB = ?; AC = ? ; BC = ? GV lưu ý cho HS khi vận dụng định lí Pi – ta – go. Đơn vị đo trên trục tọa độ là xentimét làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai. GV nhận xét và sửa bài cho HS. HS hoạt động theo nhóm. Bài làm của các nhóm. Bài 32: a) Hàm số y = (m –1)x + 3 đồng biến ĩ m – 1 > 0 ĩ m > 1 b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến ĩ 5 – k < 0 ĩ k > 5 Bài 33: Hàm số y = 2x + (3 + m) và hàm số y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3) Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung ĩ 3 + m = 5 – m ĩ m = 1 Bài 34: Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a 1) và y = (3 – a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1). Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi : a – 1 = 3 – a ĩ a = 2 Bài 35: Hai đường thẳng y = kx + m – 2 ( k 0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k 5) trùng nhau. Đại diện bốn nhóm lớp lần lượt lên bảng trình bày HS cả lớp nhận xét, chữa bài HS đọc đề bài 36 SGK trang 61 HS cả lớp hoạt độgn cá nhân thực hiện bài toán. GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời bằng miệng. a) Yêu cầu HS xác định đúng điều kiện để hai đường thẳng song song với nhau là a = a’. Từ đó tính được k = b) Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau là a a’. Từ đó tính được c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1) y 2 C -4 1,2 A 2,5 B x 2,6 5 Hai HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV y = 0,5x + 2 x 0 -4 y 2 0 y = -2x + 5 x 0 2,5 y 5 0 b) HS trả lời bằng miệng A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có : 0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 y = 0,5.1,2 + 2 y = 2,6 Vậy tọa độ điểm C(1,2 ; 2,6) c) Ta có AB = AO + OB = 6,5 cm Gọi F là hình chiếu của C trên Ox => OF = 1,2 và FB = 1,3 Theo định lí Py – ta – go ta có : AC = = = (cm) BC = = = (cm) Bài 32: a) Hàm số y = (m –1)x + 3 đồng biến ĩ m – 1 > 0 ĩ m > 1 b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến ĩ 5 – k < 0 ĩ k > 5 Bài 33: Hàm số y = 2x + (3 + m) và hàm số y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3) Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung ĩ 3 + m = 5 – m ĩ m = 1 Bài 34: Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a 1) và y = (3 – a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1). Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi : a – 1 = 3 – a ĩ a = 2 Bài 35: Hai đường thẳng y = kx + m – 2 ( k 0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k 5) trùng nhau. Bài 36 Đáp số : a) k = b) c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1) Bài tập 37a, b, c y = 0,5x + 2 x 0 -4 y 2 0 y = -2x + 5 x 0 2,5 y 5 0 b) A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0) Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có : 0,5x + 2 = -2x + 5 2,5x = 3 x = 1,2 Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2 y = 0,5.1,2 + 2 y = 2,6 Vậy tọa độ điểm C(1,2 ; 2,6) c) Ta có AB = AO + OB = 6,5 cm Gọi F là hình chiếu của C trên Ox => OF = 1,2 và FB = 1,3 Theo định lí Py – ta – go ta có : AC = = = (cm) BC = = = (cm) Hoạt động 3 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập của chương Xem trước bài phương trình bậc nhất hai ẩn số (SGK tập 2) BTVN 34, 35 SBT trang 62. Rút kinh nghiệm tiết dạy : TUẦN : 15 Ngày soạn :10/12/2005 TIẾT :30 Ngày dạy :13/12/2005 Chương III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I. Mục tiêu : 1. Về kiến thức : HS nắm được khái niệm pt bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó. Hiểu tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó. 2. Về kĩ năng : Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số 3. Về thái độ : II. Chuẩn bị : GV:Thước thẳng, compa, phấn màu. HS: Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải); Thước thẳng, compa. III. Tiến trình bài dạy : Oån định lớp : ( 1 phút ). Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III ( 5 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò GV : Chúng ta đã được học về pt bậc nhất một ẩn. Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến pt có nhiểu hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn số . Ví dụ trong bài toán cổ : “ Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn” Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ? nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì : Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36 Giả thiết tất có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100 Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số. Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số. Cách giải hệ phương trình. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. HS nghe GV trình bày HS mở “Mục lục” SGK Trang 137 theo dõi Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số ( 15 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung GV : Phương trình x + y = 36 ; 2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số. Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y, c là hằng số. Một cách tổng quát ta có phương trình bậc nhất hai ẩn số x , y là hệ thức dạng ax + by = c . Trong đó a, b, c là các số đã biết ( a 0 hoặc b 0 ) GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số . GV nêu câu hỏi: Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số ? 4x – 9y = 0 3x2 – 5y = 9 0x + 7y = 12 3x + 0y = 7 0x + 0y = 10 x – y + z = 3 Xét phương trình x + y = 36 ta thấy với x = 2; y = 34 thì các giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2; y = 34; hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình. Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó. Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ? GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và cách viết SGK Trang 5 GV yêu cầu HS thực hiện ?1 a) Kiểm tra xem các cặp số (1 ; 1) và (0,5 ; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y hay không ? b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình. GV cho HS làm tiếp ?2 nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1 GV nêu : Đôí với phương trình bậc nhất hai ẩn số , khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học. Nhắc lại: - Thế nào là hai pt tương đương ? - Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình. HS nhắc lại định nghĩa phưong trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 SGK tr 5 HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số. HS trả lời : a) Là phương trình bậc nhất hai ẩn b) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn c) Là phương trình bậc nhất hai ẩn d) Là phương trình bậc nhất hai ẩn e) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn f) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn HS có thể chỉ ra nghiệm của pt là (1; 35) ; (6; 36). - Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. HS đọc SGK a) cặp số (1; 10 Ta thay x = 1 và y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1, ta được 2.1-1=1 = Vế phải => Cặp số (1 ; 1) là một nghiệm của pt. Cặp số (0,5 ; 0) Tương tự như trên suy ra cặp số (0,5 ; 0) là một nghiệm của pt. b) HS có thể tìm các nghiệm khác như (0; -1) .. Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, Mỗi nghiệm là một cặp số HS phát biểu : - Định nghĩa hai phương trình tương đương. - Quy tắc chuyển vế. - Quy tắc nhân. I . Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số (SGK Trang 5) Ví dụ ; 4x – 9y = 0 0x + 7y = 12 3x + 0y = 7 Là các phương trình bậc nhất hai ẩn Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình. ?1: a) cặp số (1; 10 Ta thay x = 1 và y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1, ta được 2.1-1=1 = Vế phải => Cặp số (1 ; 1) là một nghiệm của pt. Cặp số (0,5 ; 0) Tương tự như trên suy ra cặp số (0,5 ; 0) là một nghiệm của pt. b) Các nghiệm khác như (0; -1) .. ?2)Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, Mỗi nghiệm là một cặp số Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ( 18 phút) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung GV : Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của pt ? Ta nhận xét pt 2x – y = 1 (2) Biểu thị y theo x GV yêu cầu HS thực hiện ?3 GV đưa đề bài lên bảng phụ. x -1 0 0,5 1 2 2,5 y=2x-1 -3 -1 0 1 3 4 Vậy pt (2) có nghiệm tổng quát là : hoặc (x; 2x –1) với x R Như vậy tập nghiệm của pt (2) là : S = Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm pt (2) là đường thẳng (d) : y = 2x –1. đưòng thẳng (d) còn gọi là đường thẳng 2x – y = 1. GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1 trên hệ trục tọa độ (kẻ sẵn). Xét pt 0x + 2y = 4 (4) Em hãy chỉ ra vài nghiệm của pt (4) vậy nghiệm tổng quát của pt (4) biểu thị như thế nào ? Hãy biểu diễn tập nghiệm của pt bằng đồ thị. GV giải thích : pt được thu gọn là 0x + 2y = 4 2y = 4 y = 2 Đường thẳng y = 2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. GV đưa lên bảng phụ. Tương tự yêu cầu HS xác định dạng đồ thị của pt 0x + y = 0 phương trình 4x + 0y = 6 GV nêu câu hỏi: Nêu nghiệm tổng quát của phương trình. Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào ?
Tài liệu đính kèm: