Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 30

Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 30

I. Mục tiêu :

1. Về kiến thức : Điều kiện để hai đường thẳng y =ax+ b , a 0 và y =ax+b (a 0) cắt nhau, song song nhau và trùng nhau

2. Về kĩ năng : Học sinh biết chỉ ra các đường thẳng cắt nhau, song song nhau và trùng nhau.Vận dụng kiến thức để tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của chúng là cắt nhau, hay songsong nhau, hay trùng nhau, trùng nhau.

3. Về thái độ :

II. Chuẩn bị :

- GV:Chuẩn bị bảng phụ, bảng phụ có kẻ lưới ô vuông.

- HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước thẳng, com pa.

III. Tiến trình bài dạy :

On định lớp : ( 1 phút ).

Hoạt động 1: Kiểm tra (6 phút)

 

doc 21 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 894Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án Đại số 8 - Tiết 25 đến tiết 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN : 13	Ngày soạn :26/11/05
TIẾT :25	Ngày dạy : 28/11/05
ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức : Điều kiện để hai đường thẳng y =ax+ b , a 0 và y =a’x+b’ (a’ 0) cắt nhau, song song nhau và trùng nhau
2. Về kĩ năng : Học sinh biết chỉ ra các đường thẳng cắt nhau, song song nhau và trùng nhau.Vận dụng kiến thức để tìm các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất khi biết đồ thị của chúng là cắt nhau, hay songsong nhau, hay trùng nhau, trùng nhau.
3. Về thái độ :
II. Chuẩn bị :
GV:Chuẩn bị bảng phụ, bảng phụ có kẻ lưới ô vuông. 
HS: Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, thước thẳng, com pa.
III. Tiến trình bài dạy :
Oån định lớp : ( 1 phút ).
Hoạt động 1: Kiểm tra (6 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
y
3
2
3
0
x
Ghi bảng
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ hai đths của y =2x và y = 2x+3.
Nêu nhận xét của hai đồ thị nào?
x
0
1
y=2x+3
3
-1
x
0
1
y =2x
0
2
-Ba đường thẳng trên đều có hệ số a giống nhau nhưng khác nhau về hệ số b 
Hoạt động 2: Đường thẳng song song ( 12 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
-Giáo viên yêu cầu một học sinh khác lên vẽ ĐTHS y = 2x-2 trên cùng một hệ trục toạ độ.
-Cả lớp làm ?1
-Qua ba ĐTHS trên em có nhận xét gì về hệ số a của chúng.
GV : Hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 cùng song song với đường thẵng y = 2x.
Một cách tổng quát, hai đường thẳng 
y = ax + b ( a 0) 
y = a’x + b’ (a’ 0)
khi nào song song với nhau ? khi nào trùng nhau ?
GV đưa bảng phụ hệ thống kiến thức cho HS .
Đường thẳng y = ax + b (d) a 0
Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ 0
(d) // (d’) 
(d)
x
0
1
y=2x – 2 
-2
0
HS : Hai hàm số trên có cùng hệ số góc “a”.
HS : 
Hai đường thẳng y = ax+b (a 0) và y = a’x + b’ (a’0 ) song song với nhau khi và chỉ khi a= a’ và b b’ và trùng nhau khi và chỉ khi a=a’; b = b’
HS ghi lại kết luận vào vở. Một HS đọc to kết luận SGK
1/ Đường thẳng song song 
?1 Vẽ ĐTHS của y= 2x+3 và
y =2x-2 trên cùng một mptđ 
y
3
2
1
0
x
-2
Kết luận :
Đường thẳng y = ax + b (d) a 0
Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ 0
(d) // (d’) 
(d)
Hoạt động 3. Đường thẳng cắt nhau ( 10 phút)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV nêu ?2 (Có bổ sung câu hỏi).
Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau :
y = 0,5x +2 ; y = 0,5x – 1
y = 1,5x + 2
Giải thích 
GV đưa hình vẽ sẵn đồ thị ba hàm số trên để minh họa cho nhận xét trên.
2
-4
O
-1
2
x
y
-
GV : Một cách tổng quát đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ ( a’0) cắt nhau khi nào?
GV đưa ra kết luận :
(d) cắt (d’) 
 GV giới thiệu cho HS : Khi (d) cắt (d’) và b = b’ thì đồ thị của hai hàm số trên cắt nhau tại một điểm trên trục tung. 
HS : Trong ba đường thẳng đó, đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau.
Tương tự hai đường thẳng y = 0,5 – 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau.
HS quan sát đồ thị trên bảng phụ.
HS ; Đường thẳng y = ax + b 
( a0) và y = a’x + b’ ( a’0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’.
HS ghi kết luận vào vở
Một HS đọc to kết luận SGK.
HS chú ý lắng nghe chú ý.
2. Đường thẳng cắt nhau 
?2:
Trong ba đường thẳng đó, đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
Hai đường thẳng y = 0,5x + 2 và y = 1,5x + 2 không song song, cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau.
Tương tự hai đường thẳng y = 0,5 – 1 và y = 1,5x + 2 cũng cắt nhau.
Kết luận :
Đường thẳng y = ax + b 
( a0) và y = a’x + b’ ( a’0) cắt nhau khi và chỉ khi a a’.
Tổng quát :
(d) cắt (d’) 
Hoạt động 4: Bài toán áp dụng (13 phút).
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
GV đưa đề bài tr 54 SGK lên bảng phụ .
GV hỏi : Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu ?
Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất.
GV ghi lại điều kiện lên bảng 
Sau đó GV nêu yêu cầu HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài toán.
Nửa lớp làm câu a
Nửa lớp làm câu b
GV kiểm tra hoạt động nhóm.
GV nhận xét và kiểm tra thêm bài làm của vài nhóm.
Một HS đọc to đề bài
HS trả lời:
Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m; b = 3
Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a’ = m + 1 ; b’ = 2.
Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi 
HS hoạt động theo nhóm.
a) Đồ thị hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 cắt nhau khi và chỉ khi a a’. Hay 2m m + 1
Kết hợp điều kiện trên, hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 
b) Hàm số y = 2nx + 3 và y = (m + 1)x + 2 đã có b ( 3 2). vậy hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ hay 2m = m + 1 
 (TMĐK)
Sau 6 phút hoạt động nhóm, lần lượt đại diện hai nhóm lên trình bày.
HS lớp nhận xét, góp ý.
Áp dụng :
Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m; b = 3
Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a’ = m + 1 ; b’ = 2.
Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi 
HS hoạt động theo nhóm.
a) Đồ thị hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 cắt nhau khi và chỉ khi a a’. Hay 2m m + 1
Kết hợp điều kiện trên, hai đường thẳng cắt nhau khi và chỉ khi 
b) Hàm số y = 2nx + 3 và y = (m + 1)x + 2 đã có b ( 3 2). vậy hai đường thẳng song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ hay 2m = m + 1 
 (TMĐK)
Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 3 phút).
Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
BTVN : 22, 23, 24 SGK Tr 55
Bài tập 18, 19 SBT Tr 59
Tiết sau luyện tập.
Lưu ý cho HS phải học thuộc bảng hệ thống kiến thức. Vận dụng vào giải bài tập cho chính xác.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 13	Ngày soạn :28/11/2005
TIẾT :26	Ngày dạy :30/11/2005
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
HS được củng cố điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a 0) và y = a’x + b’ ( a’ 0) cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Về kĩ năng :
HS biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể. Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các thám số đã cho sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
3. Về thái độ :
II. Chuẩn bị :
GV: Bảng phụ có sẵn ô vuông để thuận lợi cho việc vẽ đồ thị, Thước kẻ, Phấn màu
HS: Thước kẻ, compa
III. Tiến trình bài dạy :
Oån định lớp : ( 1 phút ).
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ( 6 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
GV nêu ỵêu cầu kiểm tra.
Cho hai đường thẳng Đường thẳng y = ax + b (d) a 0. Đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ 0
Nêu điều kiện về các hệ số để :
(d) song song với (d’)
(d) trùng với (d’)
(d) cắt (d’)
Chữa bài tập 22a.
GV nhận xét và cho điểm.
1 HS lên bảng. HS cả lớp theo dõi. cùng thực hiện bài tập 22.
(d) // (d’) 
(d) cắt (d’) 
(d)
Chữa bài tập :
Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = -2x khi và chỉ khi a = -2 ( Vì đã có 3 0)
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 36 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Bài 23 SGK trang 55.
Cho hàm số y = 2x + b. Xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:
a) Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng - 3
b) Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5)
GV hỏi : Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5), em hiểu điều đó như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng tính b.
GV gọi 3 HS lên bảng giải bài tập 24 SGK trang 55. Mỗi HS thực hiện một câu.
GV viết 
y = 3x + 3k (d)
y = (2m + 1)x – 3 (d’)
GV lưu ý cho HS các trường hợp cho chính xác. 
Quan tâm đến điều kiện để các hàm số là hàm số bậc nhất. Khi kết luận phải kết hợp với điều kiện xác định.
GV nhận xét bài làm của HS. Có thể cho điểm.
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện Bài tập 25. 
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để HS dễ vẽ.
Trước khi vẽ GV yêu cầu nhận xét vị trí tương đối của đồ thị hai hàm số trên.
HS cả lớp cùng thực hiện việc vẽ đồ thị hàm hai hàm số đã cho.
GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục
GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 25a. 
GV treo bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông để HS dễ vẽ.
y
2
-3
-
O
M
N
x
y = 
y = 
Trước khi vẽ GV yêu cầu nhận xét vị trí tương đối của đồ thị hai hàm số trên.
HS cả lớp cùng thực hiện việc vẽ đồ thị hàm hai hàm số đã cho.
GV yêu cầu HS nêu cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với hai trục tọa độ.
Bài tập 24 SBT trang 60.
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Cho đường thẳng 
y = (k + 1)x + k (1)
a) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) đi qua gốc tọa độ.
b) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 1 - 
c) Tìm giá trị của k để đường thẳng (1) song song với đường thẳng 
y = ( + 1)x + 3
Sau khi các nhóm hoạt động khoảng 5 phút thì GV yêu cầu đại diện 1 nhóm lên trình bày.
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. 
HS trả lời miệng câu a.
a) Đồ thị hàm số y = 2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng –3, Vậy tung độ gốc b = -3.
HS : Đồ thị hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5.
Ta thay x = 1 ; y = 5 vào phương trình.
y = 2x + b
5 = 2.1 + b 
=> b = 3
3 HS lên bảng trình bày 
a) ĐK : 
2m + 1 0 => m 
(d) cắt (d’) 2m = 1 2 
 m 
Kết hợp với điều kiện, (d) cắt (d’) khi và chỉ khi m 
b) (d) // (d’) 
c) (d) (d’) 
HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn, bổ sung và chữa bài.
1 HS lên bảng thực hiện.
y
2
-3
-
O
M
N
x
y = 
y = 
HS nhận xét được đồ thị hai hàm số trên là hai đường thẳng cắt nhau.
 Yêu cầu HS xác định được tọa độ các điểm cắt trục tung và điểm cắt trục hoành trước khi vẽ.
HS hoạt động theo nhóm.
Yêu cầu các nhóm thực hiện được các phần sau :
a) Biết được khi đường thẳng (1) đi qua gốc tọa  ... ương trình 0,5x + 2 = -2x + 5 được gọi là phương trình hoành độ giao điểm.
Từ đó GV yêu cầu HS giải pt hoành độ giao điểm để tìm x và thay vào công thức tính y. Rồi rút ra tọa độ của điểm C
c) Tính Độ dài đoạn thẳng 
AB = ?; AC = ? ; BC = ?
GV lưu ý cho HS khi vận dụng định lí Pi – ta – go.
 Đơn vị đo trên trục tọa độ là xentimét làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai.
GV nhận xét và sửa bài cho HS.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài làm của các nhóm.
Bài 32:
a) Hàm số y = (m –1)x + 3 đồng biến ĩ m – 1 > 0
 ĩ m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến ĩ 5 – k < 0
 ĩ k > 5
Bài 33:
Hàm số y = 2x + (3 + m) và hàm số y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
ĩ 3 + m = 5 – m
ĩ m = 1
Bài 34: Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a 1) và y = (3 – a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1). Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi :
a – 1 = 3 – a
ĩ a = 2
Bài 35: Hai đường thẳng y = kx + m – 2 ( k 0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k 5) trùng nhau.
Đại diện bốn nhóm lớp lần lượt lên bảng trình bày 
HS cả lớp nhận xét, chữa bài 
HS đọc đề bài 36 SGK trang 61
HS cả lớp hoạt độgn cá nhân thực hiện bài toán.
GV gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời bằng miệng.
a) Yêu cầu HS xác định đúng điều kiện để hai đường thẳng song song với nhau là a = a’. Từ đó tính được k = 
b) Điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau là a a’. Từ đó tính được 
c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1)
y
2
C
-4
1,2
A
2,5
B
x
2,6
5
Hai HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV 
y = 0,5x + 2
x
0
-4
y
2
0
y = -2x + 5
x
0
2,5
y
5
0
b) HS trả lời bằng miệng
A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0)
Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có :
0,5x + 2 = -2x + 5
 2,5x = 3
 x = 1,2
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5.1,2 + 2
y = 2,6
Vậy tọa độ điểm C(1,2 ; 2,6)
c) Ta có AB = AO + OB = 6,5 cm
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox
=> OF = 1,2 và FB = 1,3 
Theo định lí Py – ta – go ta có :
AC = 
 = 
 = (cm)
BC = 
 = 
 = (cm)
Bài 32:
a) Hàm số y = (m –1)x + 3 đồng biến ĩ m – 1 > 0
 ĩ m > 1
b) Hàm số y = (5 – k)x + 1 nghịch biến ĩ 5 – k < 0
 ĩ k > 5
Bài 33:
Hàm số y = 2x + (3 + m) và hàm số y = 3x + (5 – m) đều là hàm số bậc nhất, đã có a a’ (2 3)
Đồ thị của chúng cắt nhau tại một điểm trên trục tung
ĩ 3 + m = 5 – m
ĩ m = 1
Bài 34: Hai đường thẳng y = (a – 1)x + 2 (a 1) và y = (3 – a)x + 1 (a 3) đã có tung độ gốc b b’ (2 1). Vậy hai đường thẳng song song với nhau khi :
a – 1 = 3 – a
ĩ a = 2
Bài 35: Hai đường thẳng y = kx + m – 2 ( k 0) và y = (5 – k)x + 4 – m ( k 5) trùng nhau.
Bài 36 
Đáp số :
a) k = 
b) 
c) Hai đường thẳng trên không thể trùng nhau, vì chúng có tung độ gốc khác nhau (3 1)
Bài tập 37a, b, c 
y = 0,5x + 2
x
0
-4
y
2
0
y = -2x + 5
x
0
2,5
y
5
0
b) A(-4 ; 0) ; B(2,5 ; 0)
Điểm C là giao điểm của hai đường thẳng nên ta có :
0,5x + 2 = -2x + 5
 2,5x = 3
 x = 1,2
Thay x = 1,2 vào y = 0,5x + 2
y = 0,5.1,2 + 2
y = 2,6
Vậy tọa độ điểm C(1,2 ; 2,6)
c) Ta có AB = AO + OB = 6,5 cm
Gọi F là hình chiếu của C trên Ox
=> OF = 1,2 và FB = 1,3 
Theo định lí Py – ta – go ta có :
AC = 
 = 
 = (cm)
BC = 
 = 
 = (cm)
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà (2 phút)
Ôn tập kĩ lí thuyết và các dạng bài tập của chương 
Xem trước bài phương trình bậc nhất hai ẩn số (SGK tập 2)
BTVN 34, 35 SBT trang 62.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN : 15	Ngày soạn :12/12/2005
TIẾT :30	Ngày dạy :14/12/2005
Chương III. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN 
I. Mục tiêu :
1. Về kiến thức :
HS nắm được khái niệm pt bậc nhất hai ẩn số và nghiệm của nó.
Hiểu tập nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
2. Về kĩ năng :
Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn số 
3. Về thái độ :
II. Chuẩn bị :
GV:Thước thẳng, compa, phấn màu.
HS: Ôn tập phương trình bậc nhất một ẩn (định nghĩa, số nghiệm, cách giải); Thước thẳng, compa.
III. Tiến trình bài dạy :
Oån định lớp : ( 1 phút ).
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương III ( 5 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
GV : Chúng ta đã được học về pt bậc nhất một ẩn. Trong thực tế, còn có các tình huống dẫn đến pt có nhiểu hơn một ẩn, như phương trình bậc nhất hai ẩn số .
Ví dụ trong bài toán cổ :
“ Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó ?
nếu ta kí hiệu số gà là x, số chó là y thì :
Giả thiết có 36 con vừa gà vừa chó được mô tả bởi hệ thức x + y = 36
Giả thiết tất có tất cả 100 chân được mô tả bởi hệ thức 2x + 4y = 100
Đó là ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Sau đó GV giới thiệu nội dung chương III.
Phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Cách giải hệ phương trình.
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
HS nghe GV trình bày
HS mở “Mục lục” SGK Trang 137 theo dõi 
Hoạt động 2: Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số ( 15 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
GV : Phương trình x + y = 36 ; 
2x + 4y = 100 là các ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
Gọi a là hệ số của x, b là hệ số của y, c là hằng số. Một cách tổng quát ta có phương trình bậc nhất hai ẩn số x , y là hệ thức dạng ax + by = c . Trong đó a, b, c là các số đã biết ( a 0 hoặc b 0 )
GV yêu cầu HS tự lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số .
GV nêu câu hỏi:
Trong các phương trình sau, phương trình nào là phương trình bậc nhất hai ẩn số ?
4x – 9y = 0
3x2 – 5y = 9
0x + 7y = 12
3x + 0y = 7
0x + 0y = 10
x – y + z = 3
Xét phương trình x + y = 36
ta thấy với x = 2; y = 34
thì các giá trị của vế trái bằng vế phải, ta nói cặp số x = 2; y = 34; hay cặp số (2; 34) là một nghiệm của phương trình.
Hãy chỉ ra một nghiệm khác của phương trình đó.
Vậy khi nào cặp số (x0; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình ?
GV yêu cầu HS đọc khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn số và cách viết SGK Trang 5
GV yêu cầu HS thực hiện ?1
a) Kiểm tra xem các cặp số (1 ; 1) và (0,5 ; 0) có là nghiệm của phương trình 2x – y hay không ?
 b) Tìm thêm một nghiệm khác của phương trình.
GV cho HS làm tiếp ?2 
nêu nhận xét về số nghiệm của phương trình 2x – y = 1
GV nêu : Đôí với phương trình bậc nhất hai ẩn số , khái niệm tập nghiệm, phương trình tương đương cũng tương tự như đối với phương trình một ẩn. Khi biến đổi phương trình, ta vẫn có thể áp dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân đã học.
Nhắc lại:
- Thế nào là hai pt tương đương ?
- Phát biểu quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân khi biến đổi phương trình.
HS nhắc lại định nghĩa phưong trình bậc nhất hai ẩn và đọc ví dụ 1 SGK tr 5
HS lấy ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn số.
HS trả lời :
a) Là phương trình bậc nhất hai ẩn 
b) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn 
c) Là phương trình bậc nhất hai ẩn 
d) Là phương trình bậc nhất hai ẩn 
e) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn 
f) Không là phương trình bậc nhất hai ẩn 
HS có thể chỉ ra nghiệm của pt là (1; 35) ; (6; 36).
- Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.
HS đọc SGK
a) cặp số (1; 10
Ta thay x = 1 và y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1, ta được 2.1-1=1 = Vế phải
=> Cặp số (1 ; 1) là một nghiệm của pt.
Cặp số (0,5 ; 0)
Tương tự như trên suy ra cặp số 
(0,5 ; 0) là một nghiệm của pt.
b) HS có thể tìm các nghiệm khác như (0; -1) ..
Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, Mỗi nghiệm là một cặp số
HS phát biểu :
- Định nghĩa hai phương trình tương đương.
- Quy tắc chuyển vế.
- Quy tắc nhân.
I . Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn số 
(SGK Trang 5)
Ví dụ ;
4x – 9y = 0
0x + 7y = 12
3x + 0y = 7
Là các phương trình bậc nhất hai ẩn 
Nếu tại x = x0 ; y = y0 mà giá trị hai vế của pt bằng nhau thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của phương trình.
?1:
a) cặp số (1; 10
Ta thay x = 1 và y = 1 vào vế trái phương trình 2x – y = 1, ta được 2.1-1=1 = Vế phải
=> Cặp số (1 ; 1) là một nghiệm của pt.
Cặp số (0,5 ; 0)
Tương tự như trên suy ra cặp số 
(0,5 ; 0) là một nghiệm của pt.
b) Các nghiệm khác như (0; -1) ..
?2)Phương trình 2x – y = 1 có vô số nghiệm, Mỗi nghiệm là một cặp số
Hoạt động 3: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn ( 18 phút)
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
GV : Ta đã biết, phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm số, vậy làm thế nào để biểu diễn tập nghiệm của pt ?
Ta nhận xét pt 2x – y = 1 (2)
Biểu thị y theo x 
GV yêu cầu HS thực hiện ?3
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
x
-1
0
0,5
1
2
2,5
y=2x-1
-3
-1
0
1
3
4
Vậy pt (2) có nghiệm tổng quát là :
 hoặc (x; 2x –1) với x R
Như vậy tập nghiệm của pt (2) là :
S = 
Có thể chứng minh được rằng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm pt (2) là đường thẳng (d) : y = 2x –1. đưòng thẳng (d) còn gọi là đường thẳng 2x – y = 1.
GV yêu cầu HS vẽ đường thẳng 2x – y = 1 trên hệ trục tọa độ (kẻ sẵn).
Xét pt 0x + 2y = 4 (4)
Em hãy chỉ ra vài nghiệm của pt (4)
vậy nghiệm tổng quát của pt (4) biểu thị như thế nào ?
Hãy biểu diễn tập nghiệm của pt bằng đồ thị.
GV giải thích : pt được thu gọn là 
0x + 2y = 4
 2y = 4
 y = 2
Đường thẳng y = 2 song song với trục hoành, cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. GV đưa lên bảng phụ.
Tương tự yêu cầu HS xác định dạng đồ thị của pt 0x + y = 0 
phương trình 4x + 0y = 6 
GV nêu câu hỏi:
Nêu nghiệm tổng quát của phương trình.
Đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình là đường như thế nào ?

Tài liệu đính kèm:

  • docd 9 tuan 13.doc