I. Mục tiêu :
v Về kiến thức cơ bản , yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau :
· Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , trong đó hệ số a luôn khác 0 .
· Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi gia 1trị của bếin số x thuộc R .
· Hàm số bậc nhất y = ax + b đống biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0="">
v Về kĩ năng , yêu cầu HS phải hiểu và chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch bếin trên R , hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R .Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : HÀm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0="">
v Về thực tiễn : HS thấy tuy Toán là một môn khoa học trừu tượng , nhưng các vấn đề trong Toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thương xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế .
II. Chuẩn bị :
v Chuẩn bị của giáo viên :bảng phụ ghi ?1 , ?2 , ?3
v Chuẩn bị của học sinh :xem trước bài mới , kiến thức về hàm số đã học .
III. Tiến trình bài dạy :
1. On định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút )
2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới :
HÀM SỐ BẬC NHẤT Tuần 11 Ngày soạn : 12/11/2005 Tiết 21 Ngày dạy : 15/11/2005 I. Mục tiêu : Về kiến thức cơ bản , yêu cầu HS nắm vững các kiến thức sau : Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b , trong đó hệ số a luôn khác 0 . Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi gia 1trị của bếin số x thuộc R . Hàm số bậc nhất y = ax + b đống biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0 . Về kĩ năng , yêu cầu HS phải hiểu và chứng minh được hàm số y = - 3x + 1 nghịch bếin trên R , hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R .Từ đó thừa nhận trường hợp tổng quát : HÀm số y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0 , nghịch biến trên R khi a < 0 . Về thực tiễn : HS thấy tuy Toán là một môn khoa học trừu tượng , nhưng các vấn đề trong Toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thương xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :bảng phụ ghi ?1 , ?2 , ?3 Chuẩn bị của học sinh :xem trước bài mới , kiến thức về hàm số đã học . III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ ( 4 phút ) GV nêu yêu cầu kiểm tra : a/ Hàm số là gì ? HaÕy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức . b/ Điền vào chỗ trống () Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R . Với mọi x1 , x2 bất kỳ thuộc R . - Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) trên R - GV nhận xét và cho điểm HS . Một HS lên bảng kiểm tra a/ Nêu khái niệm hàm số / 42 SGK . b/ Điền vào chỗ trống () Đồng biến Nghịch biến . - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bài làm của bạn . Hoạt động 2:KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ BẬC NHẤT ( 15 phút ) - GV đặt vấn đề : Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi một công thức . Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể , đó là hàm số bậc nhất .Vậy hàm số bậc nhất là gì , nó có tính chất như thế nào , đó là nội dung bài học hôm nay . - GV nói : Để đi đến định nghĩa hàm số bậc nhất , ta xét bài toán thực tế sau : - GV gọi một HS đọc đề bài toán trong SGK . - GV yêu cầu HS làm ?1 + Sau một giờ , ô tô đi được : + Sau t giờ , ôtô đi được : + Sau t giờ , ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = - GV yêu cầu HS làm ?2 + GV treo bảng phụ có ghi nội dung ?2 bằng bảng và gọi một HS lên bảng điền vào bảng . t 1 2 3 4 s = 50t + 8 - GV gọi một HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . - GV hỏi : Em hãy giải thích tại sao đại lượng s là hàm số của t ? - GV lưu ý HS trong công thức : s = 50t + 8 nếu s thay bởi chữ y , t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc : y = 50 x + 8 .Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có công thức nào ? - GV nói : y = ax + b ( a 0 ) là hàm số bậc nhất . - GV hỏi : Vậy hàm số bậc nhất là gì ? - GV yêu cầu một HS đọc lại định nghĩa . - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài tập sau lên bảng : Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không ? Vì sao ? a/ y = 1 – 5x b/ y = + 4 c/ y = x d/ y = 2x2 + 3 e/ y = mx + 2 f/ y = 0.x + 7 - GV cho HS suy nghĩ 1 đến 2 phút rồi gọi một số HS lần lượt trả lời . - HS nghe . - Một HS đứng lên đọc đề bài toán trong SGK . - HS dứng tại chỗ trả lời . + Sau một giờ , ô tô đi được :50 km + Sau t giờ , ôtô đi được :50t(km) + Sau t giờ , ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = 50t + 8 (km) - Một HS lên bảng điền vào bảng . - HS dưới lớp làm vào vở . t 1 2 3 4 s = 50t + 8 58 108 158 208 - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . - HS trả lời : Vì : + Đại lượng s phụ thuộc vào t . + Ứng với mỗi giá trị của t , chỉ có một giá trị tương ứng của s .Do đó s là hàm số của t . - HS : Công thức y = ax + b . - HS : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax + b , trong đó a , b là các số cho trước và a 0. - Một HS đọc lại định nghĩa . - HS : a/ y = 1 – 5x là hàm số bậc nhất vì nó là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b , a = -5 0 b/ y = + 4 không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b c/ y = x là hàm số bậc nhất vì nó là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b , a = 0 d/ y = 2x2 + 3 không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b e/ y = mx + 2 không là hàm số bậc nhất vì chưa có điều kiện m 0 f/ y = 0.x + 7 không là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b nhưng a = 0 . 1. Khái niệm về hàm số bậc nhất Bài toán : SGK / 46 ?1 + Sau một giờ , ô tô đi được :50 km + Sau t giờ , ôtô đi được :50t(km) + Sau t giờ , ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = 50t + 8 (km) ?2 t 1 2 3 4 s = 50t + 8 58 108 158 208 Định nghĩa : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax + b , trong đó a , b là các số cho trước và a 0. Hoạt động 3 :TÍNH CHẤT ( 22 phút ) GV nói : Để tìm hiểu tính chất của hàm số bậc nhất , ta xét ví dụ sau đây : - GV hướng dẫn HS bằng cách đưa ra các câu hỏi : + Hàm số y = -3x + 1 xác định với những gía trị nào của x ? vì sao ? + Hãy chứng minh hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R ? + Nếu HS chưa làm được , GV có thể gợi ý : Ta lấy x1 , x2 R sao cho x1 < x2 , cần chứng minh gì ? + Hãy tính f(x1) , f(x2 ) - GV treo bảng phụ có ghi nội dung bài giải theo cách trình bày của SGK . - GV yêu cầu HS làm ?3 theo nhóm trong thời gian 3 phút , sau đó dại diện 2 nhóm lên bảng trình bày . - GV : Theo chứng minh trên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R , hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R .Vậy tổng quát , hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi nào ? Nghịch biến khi nào ? - GV gọi một HS đọc phần tổng quát SGK / 47 . - GV nói : Quay lại bài tập lúc ở phần 1 : Hãy xét xem trong các hàm số sau , hàm số nào đồng biến , hàm số nào nghịch biến ? Vì sao ? - GV cho HS làm ?4 + GV yêu cầu HS làm việc các nhân , mỗi em tìm 1 ví dụ , nửa lớp làm câu a , nửa lớp làm câu b. + Sau 1 phút GV gọi HS đứng tại chỗ đọc ví dụ của mình . + GV gọi 1 HS khác nậhn xét các ví dụ và giải thích vì sao các hàm số đó đồng biến hay nghịch biến . - GV hỏi : Bài học hôm nay ta cần nhớ những kếin thức nào ?Hãy nhắc lại các kiến thức đó . Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi gía trị của x R , vì biểu thức -3x + 1 xác định với mọi giá trị x thuộc R . - HS nêu cách chứng minh . - HS : f(x1) > f(x2 ) - HS : lấy x1 , x2 R sao cho x1 < x2 f(x1) = -3x1 + 1 f(x2 ) = -3x2 + 1 ta có x1 < x2 -3x1> -3x2 -3x1 + 1> -3x2 + 1 f(x1) > f(x2 ) Vì x1 f(x2 )nên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R . - Một HS đứng lên đọc . - HS làm ?3 theo nhóm. Sau 3 phút đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày . Bài giải : lấy x1 , x2 R sao cho x1 < x2 f(x1) = 3x1 + 1 f(x2 ) = 3x2 + 1 ta có x1 < x2 3x1< 3x2 3x1 + 1< 3x2 + 1 f(x1) < f(x2 ) Vì x1 < x2 f(x1) < f(x2 )nên hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R . - HS : hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0 , Nghịch biến khi a < 0 . a/ Hàm số y = 1 – 5x nghịch biến vì a < 0 c/ Hàm số y = x đồng biến vì a > 0 e/ y = mx + 2 đồng biến khi m > 0 , nghịch biến khi m < 0 . - Ba HS đọc ví dụ câu a . - Ba HS đọc ví dụ câu b. - HS : nhắc lại định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất . 2. Tính chất : Ví dụ : Xét hàm số y = f(x) = -3x + 1 Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi gía trị của x R. lấy x1 , x2 R sao cho x1 < x2 f(x1) = -3x1 + 1 f(x2 ) = -3x2 + 1 ta có x1 < x2 -3x1> -3x2 -3x1 + 1> -3x2 + 1 f(x1) > f(x2 ) Vì x1 f(x2 )nên hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R . ?3 Hàm số y = -3x + 1 xác định với mọi gía trị của x R. Lấy x1 , x2 R sao cho x1 < x2 f(x1) = 3x1 + 1 f(x2 ) = 3x2 + 1 ta có x1 < x2 3x1< 3x2 3x1 + 1< 3x2 + 1 f(x1) < f(x2 ) Vì x1 < x2 f(x1) < f(x2 )nên hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R . Tổng quát : Hàm số y = ax + b xác định với mọi gía trị của x R và có tính chất sau : a/Đồng biến khi a > 0 b/ Nghịch biến khi a < 0 Hoạt động 4:HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 3 phút ) Nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất . Làm các bài tập : 8,9,10/ 48 SGK GV hướng dẫn bài 10 / 47 SGK : Chiều dài ban đầu là 30 (cm) Sau khi bới x (cm) , chiều dài là 30 – x (cm) Tương tự , sau khi bớt x (cm) , chiều rộng là 20 – x (cm) Công thức tính chu vi là : P = ( dài + rộng ) x2 Rút kinh nghiệm tiết dạy : LUYỆN TẬP Tuần 11 Ngày soạn : 12/11/2005 Tiết 22 Ngày dạy : 15/11/2005 I. Mục tiêu : Củng cố định nghĩ hàm số bậc nhất , tính chất của hàm số bậc nhất . Tiếp tục rèn luyện kĩ năng “ nhận dạng ” hàm số bậc nhất , kĩ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nấht để xét xem hàm số đó đồng biến hay nghịch biến trên R ( xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất ) , biểu diễn điểm trên mặt phẳng toạ đồ . II. Chuẩn bị : Chuẩn bị của giáo viên :Bảng phụ vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy có lưới ô vuông . Thước thẳng có chia khoảng , êke , phấn màu . Chuẩn bị của học sinh : Thước thẳng có chia khoảng III. Tiến trình bài dạy : 1. Oån định lớp : Kiểm tra sĩ số , vệ sinh lớp học , đồng phục ( 1 phút ) 2. Kiểm tra bài cũ và nội dung bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài ghi Hoạt động 1:KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ CHỮA BÀI TẬP ( 12 phút ) GV gọi 3 HS lên bảng kiểm tra : 1/ Định nghĩa hàm số bậc nhất ? Chưã bài 6c,d,e / 57 SBT . 2/ Hãy nêu tính chất hàm số bậc nhất ? Chữa bài 9 / 48 SGK . 3/ Chữa bài 10 / 48 SGK . - GV nhận xét và cho điểm . - HS 1 : - Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức y = ax + b , trong đó a , b là các số cho trước và a 0 . 6c/ y = 5 – 2x2 không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b d/ y = x + 1 là hàm số bậc nhất y = ax + b ; a = 0 , b = 1 . Hàm số đồng biến vì a > 0 . e/ y = y = x - , là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b , a = 0 , b = - Hàm số đồng biến vì a > 0 . - HS 2 :Hàm số bậc nấht y = ax + b xác định với mọi x thuộc R và tính chất : hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0 . Nghịch biến khi a < 0. Chữa bài 9 / 48 SGK : Hàm số bậc nhất y = (m – 2 )x + 3 a/ Đồng biến trên R khi m – 2 > 0 m > 2 b/ Nghịch biến trên R khi m – 2 < 0 m < 2 HS 3 : Chữa bài 10 / 48 SGK . Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là 30 (cm) Sau khi bớt x (cm) , chiều dài là 30 – x (cm) Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 20 (cm) sau khi bớt x (cm) , chiều rộng là 20 – x (cm) chu vi hình chữ nhật mới là : y = 2 [ ( 30 – x ) + (20 – x )] y = [ ( 30 – x + 20 – x )] y = 2 [50 – 2x ] y = 100 – 4x - HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng . Bài 6c,d,e / 57 SBT 6c/ y = 5 – 2x2 không là hàm số bậc nhất vì nó không có dạng y = ax + b d/ y = x + 1 là hàm số bậc nhất y = ax + b ; a = 0 , b = 1 . Hàm số đồng biến vì a > 0 . e/ y = y = x - , là hàm số bậc nhất vì có dạng y = ax + b , a = 0 , b = - Hàm số đồng biến vì a > 0 . Bài 9 / 48 SGK : Hàm số bậc nhất y = (m – 2 )x + 3 a/ Đồng biến trên R khi m – 2 > 0 m > 2 b/ Nghịch biến trên R khi m – 2 < 0 m < 2 Bài 10 / 48 SGK . Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là 30 (cm) Sau khi bớt x (cm) , chiều dài là 30 – x (cm) Chiều rộng hình chữ nhật ban đầu là 20 (cm) sau khi bớt x (cm) , chiều rộng là 20 – x (cm) chu vi hình chữ nhật mới là : y = 2 [ ( 30 – x ) + (20 – x )] y = [ ( 30 – x + 20 – x )] y = 2 [50 – 2x ] y = 100 – 4x Hoạt động 2:LUYỆN TẬP ( 30 phút ) Bài 12 / 48 SGK Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3.Tìm hệ số a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5. - GV hỏi :Em làm bài này thế nào ? Bài 14 / 48 SGK - GV gọi một HS dứng tại chỗ đọc đề . - GV gọi HS dứng tại chỗ trả lời . Bài 13 / 48 SGK - GV cho HS hoạt động nhóm trong 5 phút . Bài 11 / 46 SGK - GV gọi 2 HS lên bảng , mỗi em biểu diễn 4 điểm . - HS : Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm os61 y = ax + 3 ta được : 2,5 = a.1 + 3 -a = 3 – 2,5 -a = 0,5 a= -0,5 0 Hệ số a của hàm os61 trên là a = -0,5 . - Một HS dứng tại chỗ đọc đề . - HS đứng tại chỗ đọc lời giải . a/ Hàm số nghịch biến vì a = 1 - > 0 b/ x = 1 + y = -1 = 1 2 - -1 = 1 – 5 – 1 = -5 c/ y = ta có : = ( 1 - )x – 1 ( 1 - )x – 1 = ( 1 - )x = 1+ x = = - HS hoạt động nhóm trong 5 phút .Sau đó dại diện 2 nhóm lên bảng trình bày bài giải . a/ Hàm số y = y = .x - là hàm số bậc nhất a = 0 5 – m > 0 -m > - 5 m < 5 b/ Hàm số y = x + 3,5 là hàm số bậc nhất khi 0 tức là m + 1 0 và m – 1 0 m 1. - Hai HS lên bảng , mỗi em biểu diển 4 điểm . - HS dưới lớp biểu diễn vào vở . Bài 12 / 48 SGK Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3.Tìm hệ số a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5. Giải : Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm os61 y = ax + 3 ta được : 2,5 = a.1 + 3 -a = 3 – 2,5 -a = 0,5 a= -0,5 0 Hệ số a của hàm os61 trên là a = -0,5 . Bài 14 / 48 SGK a/ Hàm số nghịch biến vì a = 1 - > 0 b/ x = 1 + y = -1 = 1 2 - -1 = 1 – 5 – 1 = -5 c/ y = ta có : = ( 1 - )x – 1 ( 1 - )x – 1 = ( 1 - )x = 1+ x = = Bài 13 / 48 SGK a/ Hàm số y = y = .x - là hàm số bậc nhất a = 0 5 – m > 0 -m > - 5 m < 5 b/ Hàm số y = x + 3,5 là hàm số bậc nhất khi 0 tức là m + 1 0 và m – 1 0 m 1. Bài 11 / 46 SGK Hoạt động 3 :HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) Làm các bài tập 11 , 12ab, 13ab / 58 SBT Oân lại các kiến thức : Đồ thị của hàm số là gì ? Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế nào ? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a ) Rút kinh nghiệm tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: