I/ Mục tiêu:
Kiến thức:: Ôn tập các kiến thức về 7 hằng đẳng thức
Kỹ năng :Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý
Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ
- Phương tiện:
Giáo viên : Bài tập
Học sinh: ôn lại các hằng đẳng thức đã học
Tiết 8. LUYỆN TẬP Ngày soạn: 31/08/2010 Giảng dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú I/ Mục tiêu: Kiến thức:: Ôn tập các kiến thức về 7 hằng đẳng thức Kỹ năng :Học sinh biết áp dụng các hằng đẳng thức trên để tính nhẩm , tính hợp lý Thái độ : Lưu ý cho học sinh khi áp dụng các hằng đẳng thức phải biết vận dụng cả 2 chiều II. Đồ dùng dạy học - Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ - Phương tiện: Giáo viên : Bài tập Học sinh: ôn lại các hằng đẳng thức đã học III. Tiến trình bài dạy Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2') Bước 2. Kiểm tra bài cũ ( Dành thời gian kiểm tra 15') Bước 3. Bài mới - GV ĐVĐ: (1') Như vậy chúng ta đã học được 7 hằng đẳng thức đáng nhớ.các em sẽ vận dụng nó giải quyết 1 số bài toán sau - Phần nội dung kiến thức: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV –HS GHI BẢNG 15' 5' 5' ? Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 33 Tr16 SGK. ? Cho học sinh nhận xét kỹ năng vận dụng kiến thức hằng đẳng thức nào qua bài tập 33 ? làm bài tập 34a, a, (a+b)2 – (a-b)2 =? ? Ở đây có dạng hằng đẳng thức nào? HS: A2 – B2 ? Ta khai triển được gì. ? Ngoài cách làm này ra ta còn cách nào khác không? HS: ta có thể tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. ? Giải bài 35 SGK ? 68 = tích của 2 số nào? Hs : 68 = 2.34 Vậy có thể viết lại 342 + 662 + 68.66 = ? Hs: 342 + 662 + 68.66 = 342 +2.34 + 662 ? Vậy biểu thức trên có dạng HĐT nào? Hs: “ bình phương của một tổng" ? Ý b hãy làm tương tự Bài 33 (Tr16 – SGK) Giải: a, (2+xy)2 = 4 + 4xy +x2y2 b, (5 – 3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c, (5 –x2)(5+ x2) = 25 – x4 d, (5x -1)3 = 125x3 – 75x2 + 15x -1 e, (2x –y)(4x2 + 2xy +y2) = 8x3 – y3 f, (x +3)(x2 – 3x +9) = x3 + 27 Bài 34 (Tr17 – SGK) Giải: Cách 1 (a+ b)2 – (a-b)2 = [(a+b) + (a-b)][(a+b) - (a-b)] = (a+ b + a-b) (a+ b -a+ b) = 4ab Cách 2 (a+b)2 – (a-b)2 = (a2 + 2ab + b2) – (a2 - 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab - b2) = 4ab Bài 35 (Tr 17 – SGK) Giải: a, 342 + 662 + 68.66 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b, 742 + 242 – 48.74 = (74 – 24)2 = 502 = 2500 Bước 4. Củng cố và luyện tập (15') ? Cho HS làm bài kiểm tra vào giấy ĐỀ BÀI: Câu 1: Bài 37 (Tr 17 – SGK) Câu 2: Tính: a) (2+xy)2 b) (x+3)(x2-3x+9) ĐÁP ÁN: Câu 1: x3 + y3 x3 - y3 x2 + 2xy + y2 x2 – y2 (y – x)2 x3 –3x2y+3xy2-y3 (x + y)3 (x-y)(x2+xy+y2) (x + y)(x – y) x2 – 2xy + y2 (x + y)2 (x + y)( x2-xy+y2) y3+3xy2 3x2y + x3 (x – y)3 Câu 2: a) 4 + 4xy + x2y2 b) x3 + 27 Bước 5. Hướng dẫn về nhà (2') - Làm các bài tập còn lại ở SGK - Xem trước bài “Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung “ IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: