I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B.
2. Kĩ năng: Học sinh làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức
3. Thái độ: Ngiêm túc trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ
- Phương tiện:
Giáo viên: Giáo án, SGK.
Học sinh: Ôn tập lại chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, bút dạ.
Tiết 15. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC Ngày soạn: 05/10/2010 Giảng dạy ở các lớp: Lớp Ngày dạy HS vắng mặt Ghi chú I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B. Nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B. 2. Kĩ năng: Học sinh làm thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 3. Thái độ: Ngiêm túc trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Phương pháp: Tích cực hóa hoạt động học của HS; Dạy học hợp tác chia nhóm nhỏ - Phương tiện: Giáo viên: Giáo án, SGK. Học sinh: Ôn tập lại chia 2 luỹ thừa cùng cơ số, bút dạ. III. Tiến trình bài dạy Bước 1. ổn định tổ chức lớp (2') Bước 2. Kiểm tra bài cũ (5’) ? Thực hiện phép tính: ; Đáp án: Bước 3. Bài mới - GV ĐVĐ: (1’): ở lớp 7 các em đã được học về phép nhân đơn thức cho đơn thức, đối với phép chia ta thực hiện như thế nào ta vào bài hôm nay. - Phần nội dung kiến thức: TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY, TRÒ GHI BẢNG 2' 16' 9' ? Nhắc lại định nghĩa về một số nguyên a chia hết cho 1 số nguyên b. - Học sinh : a = b.q - Giáo viên phân tích: Khi đó a:b = q. Trong đa thức cũng như vậy ? Nêu định nghĩa - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài ít phút sau đó học sinh đứng tại chỗ đọc kết quả. ? Nêu cách làm. - Học sinh trả lời - Giáo viên chốt: Khi chia đơn thức 1 biến cho đơn thức đơn thức 1 biến ta chia phần hệ số cho phần hệ số, phần biến cho phần biến. Rồi nhân kết quả với nhau. - Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm - Cac nhóm thảo luận và làm bài ra giấy trong - Giáo viên thu kết quả của một số nhóm để kiểm tra kết quả. ? Nhận xét các biến và số mũ của các biến trong đơn thức chia và bị chia. - Các nhóm nhận xét - Giáo viên chốt lại: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi: + Các biến trong B phải có mặt trong A. + Số mũ của mỗi biến trong B không được lớn hơn số mũ của A. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?3 - Cả lớp làm bài, 2 học sinh lên trình bày. - Cho 2 đa thức A và B (B0). Nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = B.Q thì nói rằng AB A gọi là đa thức bị chia B gọi là đa thức chia Q gọi là đa thức thương. Q= 1. Qui tắc: ?1 Làm tính chia ?2 Thực hiện phép tính * Nhận xét: SGK -26 * Qui tắc: SGK -26 2. Áp dụng ?3 Khi x = -3; y = 1,005 Ta có: Bước 4. Củng cố: (8') ? yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 ý Bài tập 59 (tr26-SGK) : Làm tính chia a) (Vì ) b) Bài tập 60 (tr27-SGK) a) Bước 5. Hướng dẫn học ở nhà:(2') - Học kĩ bài - Làm các bài tập 61; 62 (tr27-SGK); bài tập 40; 42 (tr7-SBT) IV. Rút kinh nghiệm sau giờ giảng ................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: