A. PHẦN MỞ ẹẦU
I. Lyự do choùn ủeà taứi
1/ Cú lớ luận:
Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất quan trọng và thông dụng trên toàn thế giới, nó được sử dụng trong mọi lĩnh vực khác nhau. Việc đưa tiếng Anh vào giảng dạy ngay từ trường Tiểu học là cần thiết và đúng đắn, tạo điều kiện cho học sinh học tập và nghiên cứu ở mức cao hơn sau này. Nó góp phần vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ trở thành những con người phát triển toàn diện vừa có năng lực phẩm chất vừa có trình độ tri thức khoa học. Học sinh học Tiếng Anh có cơ hội tìm hiểu, tiếp cận với những nền văn hoá phong phú, hấp dẫn và lâu đời của các nước trên thế giới.
Từ năm học 2002 - 2003 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã thay đổi nội dung chương trình sách giáo khoa, do vậy cũng phải có nhiều đổi mới trong phương pháp giảng dạy các bộ môn nói chung và bộ môn tiếng Anh nói riêng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn và điều chỉnh việc luyện tập của học sinh. Việc dạy và học tiếng Anh trong trường THCS tập trung rèn luyện 4 kỹ năng : Nghe - Nói - Đọc - Viết, trong đó hoạt động nghe - nói là mục đích chủ yếu của quá trình dạy và học ngoại ngữ, hoạt động nói thông qua nghe, cú nghe được thỡ mới núi được. Vỡ vậy nghe đóng một vai trũ hết sức quan trọng. Thế thỡ làm thế nào để dạy một tiết nghe hiểu có hiệu quả?
PGD VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN CAO LÃNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN MINH TRÍ THỦ THUẬT DẠY MỘT BÀI NGHE HIỂU MễN TIẾNG ANH Tỏc giả: HAỉ KIM NGOẽC A. PHẦN MỞ ẹẦU I. Lyự do choùn ủeà taứi 1/ Cú lớ luận: Tiếng Anh là một ngôn ngữ rất quan trọng và thông dụng trên toàn thế giới, nó được sử dụng trong mọi lĩnh vực khác nhau. Việc đưa tiếng Anh vào giảng dạy ngay từ trường Tiểu học là cần thiết và đúng đắn, tạo điều kiện cho học sinh học tập và nghiên cứu ở mức cao hơn sau này. Nó góp phần vào sự nghiệp giáo dục thế hệ trẻ trở thành những con người phát triển toàn diện vừa có năng lực phẩm chất vừa có trình độ tri thức khoa học. Học sinh học Tiếng Anh có cơ hội tìm hiểu, tiếp cận với những nền văn hoá phong phú, hấp dẫn và lâu đời của các nước trên thế giới. Từ năm học 2002 - 2003 Bộ Giáo Dục và Đào Tạo đã thay đổi nội dung chương trình sách giáo khoa, do vậy cũng phải có nhiều đổi mới trong phương pháp giảng dạy các bộ môn nói chung và bộ môn tiếng Anh nói riêng nhằm phát huy tính tích cực, sáng tạo của học sinh, giáo viên đóng vai trò tổ chức, hướng dẫn và điều chỉnh việc luyện tập của học sinh. Việc dạy và học tiếng Anh trong trường THCS tập trung rèn luyện 4 kỹ năng : Nghe - Nói - Đọc - Viết, trong đó hoạt động nghe - nói là mục đích chủ yếu của quá trình dạy và học ngoại ngữ, hoạt động nói thông qua nghe, cú nghe được thỡ mới núi được. Vỡ vậy nghe đúng một vai trũ hết sức quan trọng. Thế thỡ làm thế nào để dạy một tiết nghe hiểu cú hiệu quả? 2/ Cú thực tiễn: Nhưng thực tế, qua nhiều năm giảng dạy ở trường THCS bản thõn nhận thấy rằng trong việc học tiếng Anh, khụng phải học sinh nào cũng cú thể lĩnh hội được kiến thức mà đặc biệt là kỹ năng nghe hiểu của học sinh, hầu như học sinh rất ngỏn ngại ở tiết học nghe và tiết học núi. Chớnh vỡ nghe khụng được nờn khụng thể núi được. Quan trọng hơn nữa “nghe” là một kỹ năng mà học sinh rất khú tiếp thu. Vỡ thế để thực hiện được một tiết dạy nghe hiểu cú hiệu quả, đũi hỏi phải cú sự hợp tỏc của học sinh, vỡ phương phỏp học tập tớch cực là hoạt động chủ yếu ở học sinh, người giỏo viờn đúng vai trũ kiểm tra, giỏm sỏt. II/ Muùc ủớch vaứ phửụng phaựp nghieõn cửựu. ẹeồ giuựp hoùc sinh khaộc phuùc ủửụùc nhửừng khoự khaờn trong vieọc nghe vaứ nghe coự hieọu quaỷ, toõi ủaừ coỏ gaộng tỡm toứi hoùc hoỷi, nghieõn cửựu caực taứi lieọu vieỏt veà phửụng phaựp daùy nghe hieồu. Coọng vụựi nhửừng kinh nghieọm thửùc teỏ trong quaự trỡnh giaỷng daùy. Toõi ủaừ ruựt ra moọt soỏ kinh nghieọm khaự hay vaứ phuứ hụùp vụựi phửụng phaựp daùy nghe. Toõi hy voùng vụựi kinh nghieọm nhoỷ beự naứy seừ laứ moọt taứi lieọu ủeồ caực baùn ủoàng nghieọp tham khaỷo. III/ Giụựi haùn cuỷa ủeà taứi: Hiện nay tất cả cỏc khối lớp ở THCS, đề kiểm tra đều cú phần nghe. Vỡ vậy nờn trong quỏ trỡnh dạy trờn lớp cho học sinh chỳng ta cần nhắc nhở học sinh chỳ trọng đến tiết học nghe, và học sinh cũng cần dành nhiều thời gian cho việc nghe tiếng Anh. Qua nhiều năm giảng dạy tụi nhận thấy “nghe” khụng chỉ giới hạn ở một khối lớp nào mà toàn bộ khối THCS đều phải học nghe vỡ vậy đối với phương phỏp giảng dạy này cú thể ỏp dụng cho tất cả cỏc khối lớp để nhằm phỏt huy tớnh tớch cực ở học sinh. B. PHẦN NỘI DUNG I/ Cơ sở lớ luận Hoùc tieỏng anh ủeồ giao tieỏp vụựi caực nửụực khaực treõn theỏ giụựi laứ moọt ủũeàu heỏt sửực caàn thieỏt. Do vaọy tieỏng anh ủang trụỷ thaứnh ngoaùi ngửừ đứng haứng đủầu ủửụùc daùy ụỷ nửụực ta. Trửụực muùc tieõu chuỷ yeỏu cuỷa vieọc daùy vaứ hoùc ngoaùi ngửừ laứ ủoùc hieồu ủeồ phuùc vuù nghieõn cửựu vaờn hoùc, khoa hoùc kyừ thuaọt. Ngaứy nay nhaốm phuùc vuù chớnh saựch mụỷ cửỷa, ủoồi mụựi, hoaứ nhaọp vụựi khu vửùc vaứ theỏ giụựi, muùc tieõu cuỷa vieọc daùy ngoaùi ngửừ laứ giao tieỏp. ẹeồ hoùc sinh giao tieỏp toỏt, thỡ hoùc sinh phaỷi nghe ủửụùc nhửừng gỡ ngửụứi khaực noựi, maứ ủaởc bieọt ụỷ ủaõy laứ nghe ủửụùc ngửụứi nửụực ngoaứi noựi. Vỡ theỏ maứ ngửụứi giaựo vieõn phaỷi thay ủoồi phửụng phaựp giaỷng daùy theo hửụựng tớch cửùc nhaốm thuực ủaồy vieọc tửù hoùc, tửù reứn luyeọn cuỷa hoùc sinh hoùc. Vaọy thỡ daùy nhử theỏ naứo ủeồ cho hoùc sinh coự theồ nghe ủửụùc? II/ Cụ sụỷ thửùc tieồn: Thửùc teỏ nghe laứ moọt trong boỏn kyừ naờng quan troùng cuỷa vieọc hoùc ngoaùi ngửừ. Chuựng ta khoõng theồ giao tieỏp ủửụùc neỏu khoõng nghe ủửụùc. ẹeồ thaứnh coõng khi ủoỏi thoaùi, ta phaỷi nghe hieồu ủửụùc nhửừng gỡ ngửụứi khaực noựi nhửng thửùc teỏ khoõng phaỷi hoùc sinh naứo cuừng coự theồ nghe ủửụùc. Theỏ thỡ taùi sao nghe laứ moọt vieọc khoự khaờn? Khi hoùc sinh nghe giaựo vieõn ủoùc, caực em ủaừ quen vụựi gioùng ủieọu thaày coõ. Ngoaứi ra thaày coõ coự theồ ủoùc chaọm, duứng cửỷ chổ hay haứnh ủoọng ủeồ gụùi yự nhửừng phaàn nghe khoự. Do ủoự vieọc nghe trụỷ neõn deó daứng hụn. Nhửng khi nghe baờng hoùc sinh phaỷi ủoỏi maởt vụựi nhửừng khoự khaờn sau: - Khoõng kieồm soaựt ủửụùc ủieàu seừ nghe. - Lụứi noựi trong baờng quaự nhanh. - Baứi nghe coự nhieàu tửứ mụựi. - Troùng aõm baứi nghe khaực. - Hoùc sinh khoõng nghe thửụứng xuyeõn seừ khoõng nhaọn ra nhửừng tửứ maứ caực em bieỏt. Vaọy laứm theỏ naứo ủeồ giuựp caực em mụỷ roọng phaùm vi nghe, ủeồ moọt tieỏt hoùc nghe bụựt caờng thaỳng vaứ trụỷ neõn thuự vũ. ẹoự laứ ủieàu maứ nhieàu giaựo vieõn ủang traờn trụỷ? III Thực trạng và mõu thuẫn: Trong những năm qua tụi đó từng bước cải thiện phương phỏp giỏo dục mới, nhưng do bản chất của học sinh vựng nụng thụn, cỏc em chưa nhận thấy được tầm quan trọng của việc học, mà đặc biệt là học ngoại ngữ. Vỡ vậy mà trong những năm qua kết quả học tập của cỏc em chưa được như ý lắm, nhưng tụi hi vọng trong những năm tới đõy với nhu cầu thiết yếu của Tiếng Anh, thỡ cú lẽ với những kinh nghiệm nhỏ bộ này cũng giỳp quớ đồng nghiệp cú thể đạt được chất lượng giảng dạy theo ý muốn. IV. Cỏc biện phỏp giải quyết vấn đề. Nghe laứ moọt trong nhửừng kyừ naờng caàn thieỏt trong quaự trỡnh thửùc hieọn giao tieỏp. Gioỏng nhử kyừ naờng ủoùc, nghe cuừng laứ moọt kyừ naờng tieỏp thu, nhửng nghe thửụứng khoự hụn ủoùc,vỡ ngoõn baỷn tieỏp thu qua nghe laứ lụứi noựi. Khi ta noựi caực yự thửụứng khoõng ủửụùc saộp xeỏp coự traọt tửù nhử vieỏt; yự hay laởp ủi laởp laùi, coự nhieàu tửứ thửứa, tửứ ủeọm, khoõng ủuựng ngửừ phaựp hụn nửừa khi nghe ngửụứi khaực noựi ta chổ nghe coự moọt laàn coứn khi ủoùc ta coự theồ ủoùc ủi ủoùc laùi nhieàu laàn vaờn baỷn. Do ủoự khi daùy kyừ naờng nghe, ngoaứi nhửừng thuỷ thuaọt chung aựp duùng cho caực kyừ naờng tieỏp thuù. Giaựo vieõn coứn caàn coự nhuừng thuỷ thuaọt ủaởc thuứ cho caực hoaùt ủoọng luyeọn nghe cuỷa hoùc sinh . ẹeồ moọt tieỏt daùy nghe hieồu coự chaỏt lửụùng, giaựo vieõn caàn thửùc hieọn caực thuỷ thuaọt cụ baỷn trong vieọc daùy nghe nhử sau: 1 . Xaực ủũnh roừ cho hoùc sinh theỏ naứo laứ nghe hieồu : Nghe laứ moọt kyừ naờng ngoõn ngửừ lieõn quan ủeỏn caực kyừ naờng phuù khaực. Khi chuựng ta daùy cho caực em nghe moọt ngoaùi ngửừ, chuựng ta phaỷi daùy cho caực em nghe theo nhieàu caựch khaực nhau. Một soỏ kyừ naờng phuù lieõn quan ủeỏn nghe laứ : a. Ngửừ aõm: Khi nghe hoùc sinh phaỷi coự khaỷ naờng nhaọn bieỏt sửù khaực nhau giửừa caực aõm vũ vớ duù, chuựng ta nhaọn thaỏy ủửụùc sửù khaực nhau giửừa caởp tửứ sau: “run vaứ sun”. Trong caởp tửứ naứy, sửù khaực nhau giửừa tửứ chổ coự moọt aõm ủoọc nhaỏt ủaừ hỡnh thaứnh moọt tửứ mụựi vụựi nghúa hoaứn toaứn khaực nhau. b. Caỏu truực caõu: Nghe cuừng lieõn quan ủeỏn việc lúnh hoọi caỏu truực caõu: vớ dụ khi nghe caỏu truực: “Would you pick the phone up?” ngửụứi nghe phaỷi nhaọn ra raống “pick” laứ moọt ủộng tửứ cuỷa caõu vaứ “phone” laứ moọt danh tửứ . Ngoaứi ra ngửụứi nghe phaỷi nhaọn bieỏt ủửụùc traọt tửù cuỷa tửứ vaứ ngửừ ủieọu cuỷa caõu, phaỷi xaực ủũnh ủửụùc ủoự laứ loaùi caõu gỡ: caõu traàn thuaọt, caõu caỷm thaựn, hay caõu hoỷi.. 2. Khaỷ naờng suy luaọn . Moọt kyừ naờng khaực cuỷa nghe laứ khaỷ naờng suy ra nhửừng thoõng tin khoõng ủửụùc chổ ra trửùc tieỏp: vớ duù khi nghe caõu: “Yesterday, after getting up and having breakfast, Lan went to school.” hoùc sinh phaỷi luaọn ra raống “Lan went to school in the morning.” tửứ ngoõn ngửừ caực em coự theồ hieồu ủửụùc nhieàu ủieàu khoõng ủửụùc noựi trửùc tieỏp. 3. Yeõu caàu . Khi nghe caực em cuừng khoõng caàn thieỏt phaỷi hieồu heỏt moùi tửứ maứ caực em nghe ủửụùc, nhửng caực em phaỷi hieồu ủửụùc yự chớnh cuỷa caực thoõng tin maứ caực em vửứa nghe, ủaõy laứ vaỏn ủeà cụ baỷn nhaỏt. Kyừ naờng naứy goùi laứ kyừ naờng nghe lửụựt hieồu yự chớnh. 4. Caực bieọn phaựp khaộc phuùc khó khăn khi nghe : a. Giụựi thieọu : Giụựi thieọu chuỷ ủeà, ngửừ cảnh, tỡnh huoỏng, noọi dung coự lieõn quan ủeỏn baứi nghe. Khai thác xem học sinh đã biờ́t và chưa biờ́t gì vờ̀ nụ̣i dung sẽ nghe, gợi trí tò mò, tạo hứng thú vờ̀ nụ̣i dung bài sắp nghe. b. Khả năng ủoán trước. Cho học sinh đoán, nghĩ trước những điờ̀u sắp nghe trong mụ̣t ngữ cảnh nhṍt định. Điờ̀u này gõy sự chú ý của học sinh vào bài nghe và gõy hứng thú của học sinh đụ́i với bài học. 5. Giải thích caỏu trúc từ mới. Giải thích mụ̣t sụ́ cṍu trúc và từ mới cõ̀n thiờ́t, tuy nhiờn là khụng cõ̀n giới thiợ̀u hờ́t từ mới, nờn đờ̉ học sinh đoán nghĩa của từ trong ngữ cảnh, nờ́u học sinh khụng hiờ̉u nghĩa của từ sau khi nghe, giáo viờn sẽ giải nghĩa bằng định nghĩa hoặc cho ví dụ. 6. Sử dụng đồ dựng trực quan. Khi tiờ́n hành các hoạt đụ̣ng nghe, viợ̀c dùng trực quan, tranh, hình ảnh minh họa kèm theo sẽ hụ̃ trợ rṍt tụ́t cho viợ̀c làm rõ ngữ cảnh, gợi ý nụ̣i dung sắp nghe, tranh ảnh là phương tiợ̀n đờ̉ kiờ̉m tra mức đụ̣ nghe hiờ̉u của học sinh, nghe xác định tranh có liờn quan, sắp xờ́p tranh theo thứ tự. 7. Các bước dạy nghe. Tiờ́n hành nghe theo ba giai đoạn: Trước khi nghe. Trong khi nghe. Sau khi nghe. Chia quá trình nghe thành từng bước: - Nghe ý chớnh, trả lời cõu hỏi hướng dẫn, so sánh dự đoán . - Nghe chi tiờ́t, hoàn thành bài tọ̃p. - Nghe kiờ̉m tra đáp án với tốc độ bình thường, khụng ngừng. * Nờ́u học sinh nghe khụng rõ thì ở mụ̃i từ, cṍu trúc quan trọng, giáo viờn cho băng tạm ngừng và cho các em nghe lại. 8. Kiờ̉m tra đánh giá: Khai thác sự khác nhau trong cõu trả lời của các cặp, các nhóm và so sánh kờ́t quả, thảo luọ̃n sau khi nghe. 9. Đảm bảo chṍt lượng mõ̃u nghe: - Băng đài có chṍt lượng tụ́t: - Người đọc phải đọc với tụ́c đụ̣ trung bình, phát õm chuõ̉n xác. V. Caực giai ủoaùn cuỷa moọt baứi nghe. 1. Pre – listening. a. Giụựi thieọu tửứ vửùng mụựi. Nhử treõn toõi ủaừ trỡnh baứy, khoõng nhaỏt thieỏt phaỷi giụựi thieọu taỏt caỷ caực tửứ mụựi trửụực khi nghe, caực em coự theồ ủửụùc phaựt trieồn kyừ naờng nghe baống caựch thửùc haứnh ủoaựn nghúa cuỷa tửứ, chổ coự nhửừng tửứ khoự hoùc sinh khoõng ... hoùc sinh seừ ủaựnh daỏu vaứo ủieàu mỡnh ủoaựn ủuựng. Guess .. .. . . Listen .. . . - Ordering: Cho hoùc sinh moọt soỏ tỡnh huoỏng hoaởc tranh coự ủaựnh soỏ a,b, c, d,e ủaỷo leõn baỷng. Học sinh thảo luaọn nhoựm ủoaựn thửự tửù tranh hoaởc caõu coự saỹn xuaỏt hieọn trong baứi nghe . - Pre-Question. Giaựo vieõn cho moọt vaứi caõu hoỷi coự chứa yự chớnh cuỷa baứi nghe ủeồ taọp trung sửù chuự yự cuỷa hoùc sinh trong khi nghe. Cho hoc sinh suy nghĩ về cõu hỏi, ủoaựn caõu traỷ lụứi, nhưng hoùc sinh khoõng phaỷi trả lời liền, sau khi nghe laàn moọt, yeõu caàu hoùc sinh traỷ lụứi. 2 . While-listening. Hoùc sinh taọp trung nghe chi tieỏt ủeồ hoaứn thaứnh yeõu caàu nghe. Mụỷ baờng nghe 2-3 laàn, yeõu caàu hoùc sinh nghe, laứm caực daùng baứi taọp nghe hieồu theo yeõu cầu saựch giaựo khoa hoaởc giaựo vieõn thieỏt keỏ nhử : - True/False statements - Selecting - Matching - Filling in the gap - Listen and draw - Answer the comprehension questions . - Deliberate mistakes. 3. Post-listening. Giaựo vieõn choùn chuỷ ủeà lieõn quan ủeỏn baứi nghe. Thieỏt keỏ caực hoaùt ủoọng sau khi nghe nhử: Thay ủoồi thoõng tin, neõu yự kieỏn caự nhaõn, neõu caực vaỏn ủeà tửụng tửù cho hoùc sinh lieõn heọ baỷn thaõn. Hoaùt ủộng coự theồ laứ: Recall the story: Cho hoùc sinh keồ laùi baống ngoõn ngửừ cuỷa mỡnh, Giaựo vieõn coự theồ giuựp hoùc sinh baống nhửừng gụùi yự nhoỷ nhử tranh, caõu ủụn giaỷn . Write it up: Yeõu caàu hoùc sinh vieỏt laùi nhửừng thoõng tin nghe ủửụùc baống ngoõn ngửừ cuỷa mỡnh, sửỷ duùng ngoõn ngửừ ụỷ trong khung, tranh veừ. Roll-play: Hoùc sinh ủoựng vai nhaõn vaọt trong baứi nghe . Disscussion: Thaỷo luaọn vaỏn ủeà trong baứi theo caởp –nhoựm. Treõn ủaõy laứ moọt soỏ thuỷ thuaọt nghe hieồu ủeồ reứn luyeọn kyừ naờng nghe cho hoùc sinh + ễÛ lụựp 6,7 kyừ naờng nghe ủửụùc daùy phối hụùp vụựi caực kyừ naờng khaực neõn giaựo vieõn phaỷi thieỏt keỏ caực baứi taọp nghe laứ caàn thieỏt. + ễÛ lụựp 8,9 kyừ naờng nghe ủửụùc daùy taựch bieọt, caực baứi taọp nghe ủeàu lieõn quan ủeỏn chuỷ ủeà baứi hoùc vaứ sửỷ duùng caực dửừ lieọu ủaừ hoùc trong baứi. Tuy nhieõn vieọc thieỏt keỏ caực hoaùt ủoọng ủeồ laứm neàn taỷng vaứ cuỷng coỏ cho hoùc sinh nghe coự hieọu quaỷ. Neỏu chuựng ta thửùc hieọn toỏt caực phửụng phaựp, thuỷ thuaọt daùy nghe thỡ seừ mang laùi keỏt quaỷ cao trong moọt tieỏt daùy nghe. 4. Giỏo ỏn minh họa: Lesson Plan Grade 8 Unit 4: Our past-Lesson 3: Listening A. Objectives: - By the end of the lesson, students will be able to: - understand the main idea of story by listening - retell it in their own words B. Language contents: - Vocabulary: (to) lay, (to) discover, (to) cut open, (to) decide, foolish (adj), greedy (adj), amazement - Skills: Listening, speaking C. Technique: - Kim’s game - Ordering statements - Pictures - Questions - R O R - Multiple choices - Prediction - Retell the story D. Teaching aids: - Chalks, books, boards, posters, pictures.. E. Procedures: T Ts’ activities Ss’ activities Stages and contents 7’ - Giving instruction - Controlling the lesson - Introduce the title of the lesson - Taking part in the game - Listening and copying down I. Warmer: Kim’s game family collect clothes food comfortable egg sell gold cut ị Introduce the title of the lesson by using a picture of “gold egg”. 8’ - Following steps of presenting vocabulary - Following their teacher II. Pre-teach vocabulary: - (to) lay-laid: đẻ trứng (explain) - (to) discóver: phỏt hiện (translate) - (to) cut open: mổ bụng (action) - (to) decíde: quyết định (translate) - fóolish (adj): ngu dốt (antonym) - gréedy (adj): Tham lam (antonym) - Amázement (n): sự kinh ngạc (translate) * Checking: R O R 5’ 15’ 8’ Giving some nouns on the board - Getting their prediction - Turning on the cassette player - Getting feedback - Giving a poster of statements - Running through - Controlling the class - Give the questions on the board - Controlling the class - Ask ss to retell the story - Predicting what they will hear in the story - Listening and checking - Comparing - Looking at the poster - Listening and ordering the statements - Answer the questions Choosing the most suitable moral lesson - Retell the story III. Presentation: 1. Pre-listening: Prediction - a worker - a farmer - a friend - a wife - ducks - birds - chickens - fish 2. While-listening: * Checking prediction: - Keys: a farmer, a wife, chickens * Ordering statements a. All the chickens were dead b. One day, he discovered a gold egg c. A farmer lived a comfortable life with his family d. The husband decided to cut open all the chickens and find more eggs e. There were no more eggs for the foolish farmer - Keys: c-b-d-a-e * Questions: a. Who discovered the gold egg? b. What did the wife want? c. What did they do with the chickens? d. Did they find any gold eggs after cutting open the chickens? ị keys a. a farmer b. wanted more gold eggs c. cut open d. No, they didn’t 3. Post-listening * Choose the most suitable moral lesson. a. don’t kill chickens b. don’t be foolish and greedy c. Be happy with what you have d. It’s difficult to find gold * Retell the story ị Suggested ideas: - A farmer and his wife had lots of chickens - One day, he discover a gold egg - His wife wanted more - He cut open all the chickens to find gold eggs - All the chickens were dead but he couldn’t find any more eggs - They were very unhappy 2’ - Giving the task at home Listening and copying the task IV/ Homework: - Prepare lesson 4 (Reading) - Rewrite the story in exercise book. VI. Hiệu quả ỏp dụng: Qua một thời gian áp dụng những phương pháp và các hoạt động nêu trên, tôi thấy chất lượng học tập của học sinh nâng lên rõ rệt, học sinh hứng thú học tập, các em học sinh yếu đã mạnh dạn hơn, kỹ năng nghe hiểu của các em tốt hơn, kỹ năng làm các dạng bài tập nêu trên nhanh hơn. Nhiều học sinh đã phát huy được, tham gia vào các đội tuyển học sinh giỏi huyện, tỉnh, thi vào trường chuyên ngoại ngữ...... Trong năm qua nhờ ỏp dụng vào giảng dạy mà kết quả khảo sát trước và sau khi áp dụng giảng dạy đạt như sau: lớp sĩ số Trước khi áp dụng Sau khi áp dụng đạt TB ư % đạt TB ư % 8A1 33 28 84 31 93 8A4 30 12 40 25 83 6A1 32 14 43 27 84 6A2 34 12 35 17 50 C. KẾT LUẬN I/ í nghĩa của đề tài đối với cụng tỏc giảng dạy: Với những công việc mà tôi đã làm và kết quả đã đạt được thì việc rèn luyện và phát triển kỹ năng nghe hiểu ngoại ngữ ở trường THCS là rất cần thiết. Nếu áp dụng được các phương pháp này thì sẽ nâng cao được chất lượng giảng dạy bộ môn ngoại ngữ, học sinh sẽ hứng thú học tập hơn, tự tin trong giao tiếp với người nước ngoài nếu có điều kiện. Nói tóm lại người giáo viên phải vận dụng nhiều phương pháp, nhiều hoạt động cho tiết giảng, học sinh cũng phải tự tìm ra cho mình phương pháp học nghe hữu hiệu nhất, nắm bắt nhanh, nhớ lâu để có thể sử dụng tiếng Anh trong nhiều tình huống, trong những ngữ cảnh khác nhau của cuộc sống. Như vậy tôi khẳng định việc sử dụng các phương pháp mới như trên vào giảng dạy bài nghe hiểu là có hiệu quả rõ rệt, nên được triển khai và áp dụng rộng rãi, đặc biệt là các lớp ở trường THCS. II/ Khả năng ỏp dụng: Dạy nghe hiểu theo phương pháp mới này đã tạo cho học sinh hứng thú học tập, tạo điều kiện, cơ hội cho học sinh tự giác học bài, học sinh học đạt kết quả cao. Tuy vậy để chuẩn bị cho một bài giảng giáo viên phải đầu tư nhiều thời gian, công sức hoặc có thể cả tài chính để soạn bài. Bài giảng có thể thiếu thời gian bởi vì trong tiết dạy có nhiều hoạt động, kể cả ổn định lớp, quản lý lớp bao quát lớp trong lúc học sinh thực hành, ghi chép những lỗi của học sinh để chữa.... hơn nữa giáo viên chưa được tập huấn cũng như thực hành nhiều do vậy việc áp dụng các phương pháp naỳ còn lúng túng, chưa thuần thục, khả năng tiếp thu của học sinh không đồng đều. Nếu giáo viên không xác định được từ nào cần dạy, cần giới thiệu kỹ mà dạy, giới thiệu hết từ mới có ở trong bài như nhau thì sẽ thiếu thời gian cho các hoạt động khác, ảnh hưởng đến trọng tâm của tiết dạy. Bờn cạnh đú ngoài cỏch lờn lớp thủ cụng thỡ việc ỏp dụng cụng nghệ thụng tin vào giảng dạy là hết sức cần thiết. Nhưng để ỏp dụng cụng nghệ thụng tin vào giảng dạy được thỡ đũi hỏi người giỏo viờn phải cú một trỡnh độ tin học nhất định nào đú. Vỡ sử dụng một bài giảng điện tử người giỏo viờn cú thể sự dụng tranh ảnh rất phong phỳ, vận dụng cỏc thủ thuật vào bài giảng một cỏch dễ dàng, thuận tiện. Vỡ vậy sẽ lụi cuốn học sinh vào bài học, tiết dạy đạt hiệu quả hơn. III/ Bài học kinh nghiệm hướng phỏt triển: A. Bài học kinh nghiệm I/ Đối với giáo viên: 1. Phải chuẩn bị kỹ nội dung bài giảng, phân loại từ mới, chọn phương pháp thích hợp cho từng từ mới sắp dạy, chuẩn bị giáo cụ trực quan chu đáo, xác định từ nào cần phải giới thiệu kỹ, từ nào để cho học sinh tự đoán nghĩa trong quỏ trỡnh nghe đó. 2. Cần phải lựa chọn những hoạt động cho từng giai đoạn trong tiết dạy sao cho phù hợp với điều kiện, khả năng tiếp thu của học sinh để đạt hiệu quả cao. 3. Nên lưu ý đến thời gian dành cho từng hoạt động sao cho học sinh có đủ thời gian để hoàn thành bài tập, luôn luôn kiểm tra lại xem học sinh có hiểu rõ các yêu cầu, nhiệm vụ mà giáo viên đề ra hay không, vì nếu học sinh không hiểu rõ yêu cầu và nhiệm vụ họ sẽ không biết cách thực hành, sẽ không có kết quả. 4. Giáo viên cần phải tổ chức học sinh thực hành tích cực theo nhóm, cặp ... cho phù hợp với nội dung của bài học và đối tượng học sinh. II/ Đối với học sinh 1. Xác định rõ động cơ, nhiệm vụ, yêu cầu của việc học tiếng Anh. 2. Cần tích cực, chủ động, sáng tạo trong quá trình học tiếng Anh. 3. Học sinh phải nắm được các thuật ngữ, ngôn ngữ, cử chỉ và các thủ thuật của thày cô, bạn bè trên lớp thành thục, để không bỡ ngỡ khi nghe lời giảng, lời hướng dẫn của giáo viên, hiểu phương pháp giảng dạy của thày cụ. B. Hướng phỏt triển: Trờn đõy là phương phỏp mà tụi đó được sở giỏo dục và đào tạo Đồng Thỏp tập huấn từ khi sở giỏo dục yờu cầu thay đổi phương phỏp giảng dạy mới và từ đú đến nay tụi đó ỏp dụng một cỏch nhuần nhuyễn và mang lại mụt số hiệu quả. Và cũng qua đỳc kết từ kinh nghiệm giảng dạy nờn tụi đó viết ra đề tài mong rằng nú cũng chia sẻ được phần nào với cỏc đồng nghiệp trong huyện núi chung. Nhưng khụng dừng lại ở đõy, bản thõn luụn tỡm tũi học hỏi kinh nghiệm ở đồng nghiệp, bạn bố. Vỡ vậy cú thể những kinh nghiệm giảng dạy này đụi khi cũng cũn thiếu xút một vấn đề gỡ đú nhưng bản thõn chưa nhận ra, nờn rất mong sự đúng gúp của bạn bố, đồng nghiệp để bản thõn hoàn thiện hơn. Xột duyệt của lónh đạo An Bỡnh, ngày 7 thỏng 3 năm 2012 Người viết Hà Kim Ngọc
Tài liệu đính kèm: