Sau khi dạy xong các tiết 40 – 41 – 62 tôi cho kiểm tra và thu đ−ợc kết
quả như trên. Tôi nhận thấy trong các tiết luyện tập sau cần nhắc lại cho
các em hiểu rõ cách giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương
trình.
c) Kiến thức chủ yếu.
- Cách giải bài toán bằng cách lập phương trình – hệ phương trình
(có 3 bước cụ thể)
- Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng
đại số.
- Giải phương trình ax2 + bx + c = 0 (a ≠ )0 .
d) Nội dung chủ yếu:
Dạng 1 :Toán về tỷ số và quan hệ giữa các số.
1. phuơng pháp giải :
Tỷ số của 2 số a và b (a ≠ )0 là a : b.
Hiệu 2 số là a – b.
Tổng 2 số là a + b
Tổng bình phương hai số là : a2+b2
Tổng nghịch đảo hai số là:
a b
1 1
+
2. Các ví dụ :
Ví dụ 1 : Hai số hơn kém nhau 12 đơn vị. Nếu chia số nhỏ cho 7 và số
lớn cho 5 thì th−ơng thứ nhất kém th−ơng thứ hai 4 đơn vị.
Tìm hai số đó.
H−ớng dẫn giải
- Đối với bài toán này việc chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đòi
hỏi học sinh phải xác định rõ ràng đúng đắn để đ−a ra ph−ơng
trình hoặc hệ ph−ơng trình cho bài toán.
Lời giải
- Gọi số lớn là x số bé là y (x>0, y>0).
- Ta có x – y =12
Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 1 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Phòng GD-ĐT Quốc Oai Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Tr−ờng THCS Phú Cát Độc lập - tự do - hạnh phúc đề tài sáng kiến kinh nghiệm Phần I : Sơ yếu lý lịch. Phần II : Nội dung đề tài. Tên đề tài " một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình " A. Đặt vấn đề 1. Lý do chọn đề tài. Trong dạy học môn toán việc giúp học sinh tìm ra h−ớng giải quyết cho một lớp các bài toán là một việc làm rất quan trọng. Đặc biệt đối với dạng bài có nhiều ứng dụng trong Đại Số “Giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình” việc làm đó càng trở nên cần thiết hơn. Trong ch−ơng trình Đại Số ở lớp 8 các em đ: đ−ợc làm quen qua dạng bài giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình nh−ng chỉ dừng lại ở dạng ph−ơng trình bậc nhất một ẩn. Song ch−ơng trình Đại Số 9 các em lại một lần nữa đ−ợc giải các bài toán bằng cách lập ph−ơng trình bậc hai, và hệ ph−ơng trình bậc nhất hai ẩn số. Tôi nhận thấy chủ yếu học sinh khá giỏi có thể có khả năng làm đ−ợc dạng toán này còn các học sinh yếu, trung bình gặp rất nhiều khó khăn trong việc giải toán loại này. Chính vì vậy mà tôi đ: mạnh dạn đ−a ra một vài gợi ý cho các em khi giải loại toán này. Trên cơ sở những kinh nghiệm của bản thân tôi, trong khi giải các bài toán và rất mừng nó đ: thu đ−ợc những kết quả nhất định. 2. Thời gian thực hiện và phạm vi đề tài Đề tài này tôi thực hiện khi dạy các tiết 40 – 41 – 62 trong ch−ơng trình Đại Số 9 với nội dung chủ yếu là luyện tập giải các bài toán bằng cách lập ph−ơng trình mà cách giải các em đ: làm quen ở ch−ơng trình Đại Số 8. ở mỗi dạng toán tôi có đ−a ra thêm một vài gợi ý cho các em học sinh khi giải. Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 2 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Đối t−ợng thể nghiệm đề tài này là học sinh lớp 9BC tr−ờng THCS Phú Cát. Đây là 2 lớp có nhiều học sinh yếu và trung bình. Đối t−ợng th−ờng gặp rất lúng túng với dạng toán này. 3. Mục tiêu của đề tài Đề tài này tôi muốn cung cấp cho các em ph−ơng pháp giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình. Qua đó giúp các em nắm đ−ợc và vận dụng váo các bài tập. 4. Khảo sát tr−ớc khi thực hiện đề tài Sau khi dạy xong tiết 41 – trong ch−ơng trình Đại Số 9 về giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình - hệ ph−ơng trình tôi cho học sinh làm bài kiểm tra 20 phút với nội dung: Đề bài : Cho 1 số có 2 chữ số. Nếu đổi chỗ 2 chữ số đó thì đ−ợc số lớn hơn số đ: cho 36. Tổng của số đ: cho và số mới là 99. Tìm số đ: cho. Kết quả nh− sau : Điểm Lớp Số học sinh 0 1 -> 3 4 -> 5 6 -> 7 8 -> 9 10 9B 38 3 20 10 3 2 0 9C 38 2 22 10 2 2 0 Qua bài làm của các em tôi nhận thấy các em ch−a vận dụng tốt đ−ợc cách giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình. Một số em còn lúng túng khi giải, ch−a biết cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn nh− thế nào, ch−a biết cách biểu thị mối liên hệ giữa giá trị đ: biết qua ẩn để đi đến ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình. Do vậy ng−ời thầy cần chỉ ra con đ−ờng để giúp các em đi đến kết quả của bài toán một cách tất yếu nhanh và chính xác. B. Giải quyết vấn đề a) Mục tiêu của đề tài. Tôi suy nghĩ và thể nghiệm đề tài này với mong muốn giúp các em học sinh giải nhanh và chính xác cách giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình. b) Các b−ớc tiến hành. Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 3 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Sau khi dạy xong các tiết 40 – 41 – 62 tôi cho kiểm tra và thu đ−ợc kết quả nh− trên. Tôi nhận thấy trong các tiết luyện tập sau cần nhắc lại cho các em hiểu rõ cách giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình. c) Kiến thức chủ yếu. - Cách giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình – hệ ph−ơng trình (có 3 b−ớc cụ thể) - Giải hệ ph−ơng trình bằng ph−ơng pháp thế, ph−ơng pháp cộng đại số. - Giải ph−ơng trình ax2 + bx + c = 0 )0( ≠a . d) Nội dung chủ yếu: Dạng 1 : Toán về tỷ số và quan hệ giữa các số. 1. ph−ơng pháp giải : Tỷ số của 2 số a và b )0( ≠a là a : b. Hiệu 2 số là a – b. Tổng 2 số là a + b Tổng bình ph−ơng hai số là : a2+b2 Tổng nghịch đảo hai số là: ba 11 + 2. Các ví dụ : Ví dụ 1 : Hai số hơn kém nhau 12 đơn vị. Nếu chia số nhỏ cho 7 và số lớn cho 5 thì th−ơng thứ nhất kém th−ơng thứ hai 4 đơn vị. Tìm hai số đó. H−ớng dẫn giải - Đối với bài toán này việc chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn đòi hỏi học sinh phải xác định rõ ràng đúng đắn để đ−a ra ph−ơng trình hoặc hệ ph−ơng trình cho bài toán. Lời giải - Gọi số lớn là x số bé là y (x>0, y>0). - Ta có x – y =12 Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 4 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây - Nếu chia số nhỏ cho 7, số lớn cho 5 ta có 4 75 =− yx - Ta có hệ ph−ơng trình : = = ⇔ =− =− ⇔ =− =− 28 40 14057 12 4 75 12 y x yx yx yx yx - Vậy hai số cần tìm là 28 và 40. Ví dụ 2 : Tìm hai số biết hiệu của chúng bằng 7 và tổng các bình ph−ơng của chúng bằng 289. H−ớng dẫn giải Đối với bài toán này cỏ thể giải bằng cách lập hệ ph−ơng trình hoặc ph−ơng trình bậc hai một ẩn số. Song cách biểu diễn các số liệu đ: biết qua ẩn, việc chọn ẩn phải phù hợp với yêu cầu của bài toán. Lời giải - Gọi số thứ nhất là x )( Nx ∈ - Số thứ hai là x+7 - Theo đề bài tổng bình ph−ơng hai số là 289 nên ta có ph−ơng trình x2 + (x + 7)2 = 289 2x2 + 14x – 240 = 0 x2 + 7x – 120 = 0. - Giải ph−ơng trình ta đ−ợc: x1 = -15 ; x2 = 8 - Vậy hai số cần tìm là 15 và 8 hoặc – 15 và - 8. Bài tập áp dụng: Bài tập : Tìm hai số biết rằng tổng của chúng bằng 156, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ thì đ−ợc th−ơng là 6 số d− là 9. Đáp số : 135 và 21 Dạng 2 : Toán về số và chữ số 1. ph−ơng pháp giải : Cách biểu diễn số có hai chữ số baab += 10 a là số hàng chục 90 ≤< a Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 5 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây b là số hàng đơn vị 90 ≤≤ b Cách biểu diễn số có 3 chữ số: cbaabc ++= 10100 2. Các ví dụ : Ví dụ 1 : Tìm số tự nhiên có hai chữ số, chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 2. Nếu viết xen chữ số 0 vào giữa chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị thì chữ số tự nhiên đó tăng thêm 630 đơn vị. H−ớng dẫn giải - Đây là dạng toán tìm số tự nhiên có hai chữ số. Để giải đ−ợc bài toán này học sinh cần phải biết cách chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biểu diễn cấu trúc số bao gồm chữ số hàng chục, hàng đơn vị, hàng trăm .v.v. Lời giải - Gọi chữ số hàng chục là a: 92 ≤≤ a - Chữ số hàng đơn vị là b : 90 ≤≤ b - Số đ: cho là: ab = 10a + b. Theo đề bài ta có a = b + 2 - Nếu viết xen chữ số 0 vào giữa ta có số mới ba0 = 100a + 0 + b. Số này lớn hơn số đ: cho 630 đơn vị. - Nên ta có: (100a + b) – ( 10a + b) = 630 90a = 630 - Ta có hệ ph−ơng trình: = = ⇔ += = 5 7 2 63090 b a ba a - Vậy số đ: cho là 75. Ví dụ 2 : Tổng các chứ số của một số có hai chữ số bằng 6. Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì số thu đ−ợc cũng viết bằng các chữ số đó nh−ng theo thứ tự ng−ợc lại. H:y tìm số đó. Lời giải - Gọi chữ số hàng chục là x: ( 90 ≤< x ; Nx ∈ ). - Chữ số hàng đơn vị là 6 – x - Số đ: cho là )6(10)6( xxxx −+=− Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 6 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây - Nếu thêm vào số đó 18 đơn vị ta đ−ợc số mới viết theo thứ tự ng−ợc lại : xxxx +−=− )6(10)6( . - Ta có ph−ơng trình : 23618960249 )6(1018)6(10 =⇔=⇔−=+⇔ ⇔+−=+−+ xxxx xxxx - Vậy chữ số hàng chục là 2; chữ số hàng đơn vị là 426 =− - Số đ: cho là 24 Bài tập áp dụng : Bài 1 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng tổng hai chữ số của nó nhỏ hơn số đó 6 lần và thêm 25 vào tích của hai chữ số đó sẽ đ−ợc số viết theo thứ tự ng−ợc lại với số đ: cho ? Đáp số : 54 Bài 2 : Một số có hai chữ số, trong đó chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 5, nếu đổi hai chữ số cho nhau sẽ đ−ợc một số bằng 8 3 số ban đầu. Tìm số đ: cho ? Đáp số : 72 Dạng 3: Toán chuyển động 1. ph−ơng pháp giải : Gọi s là qu:ng đ−ờng đi đ−ợc trong thời gian t với vận tốc v, ta có công thức : v s t t s vtvs === ;;. 2. Các ví dụ : Ví dụ 1 : Một chiếc thuyền khởi hành từ một bến sông A, sau đó 5 giờ 20 phút một canô chạy từ bến A đuổi theo gặp thuyền cách bến sông A 20 km. Tính vận tốc của thuyền biết rằng canô chạy nhanh hơn thuyền 12 km/h ? H−ớng dẫn giải - Đây là một bài toán chuyển động, một dạng toán t−ơng đối khó đối với học sinh, đòi hỏi học sinh phải phân tích đầu bài rõ ràng để biết đ−ợc cần tính đại l−ợng nào khi đ: biết các đại l−ợng liên quan. Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 7 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây - Giáo viên cần phải phân tích cho học sinh thấy đ−ợc thời gian của canô so với thời gian của thuyền, vận tốc của canô và vận tốc của thuyền, còn qu:ng đ−ờng của canô và của thuyền là nh− nhau. Lời giải - Gọi vận tốc của thuyền là x ( )hkmx /,0> - Khi đó vận tốc của canô là x + 12 - Thời gian của thuyền đi hết qu:ng đ−ờng 20 km là x 20 - Thời gian của canô đi hết qu:ng đ−ờng 20 km là 12 20 +x - Theo bài ra ta có ph−ơng trình : ( ) ( ) −= = ⇔=−−⇔= + − loaix tmx xx xx 15 3 04512 3 16 12 2020 2 - Vậy vận tốc của thuyền là 3 km/h Ví dụ 2 : Một ô tô dự định đi từ A đến B trong một thời gian nhất định, nếu xe chạy với vận tốc 35 km/h thì đến chậm 2 giờ, nếu xe chạy với vận tốc 50 km/h thì đến sớm hơn 1 giờ. Tính qu:ng đ−ờng AB và vận tốc dự định đi lúc đầu ? H−ớng dẫn giải - Đây là một bài toán rất hay đòi hỏi học sinh phải hiểu đ−ợc yêu cầu đề bài. Tìm qu:ng đ−ờng và vận tốc dự định đi lúc đầu khi biết vận tốc xe chạy trên qu:ng đ−ờng không đổi đó, học sinh phải biết cách lập luận để biểu thị mối liên hệ giữa đại l−ợng đến sớm và đại l−ợng đến muộn so với kế hoạch. Lời giải - Gọi qu:ng đ−ờng AB là s ( )kms ,0> và vận tốc dự định là v ( )hkmv /,5035 << - Thời gian dự định là v s - Thời gian đi hết qu:ng đ−ờng với vận tốc 35 km/h là 35 s Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 8 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây - Thời gian đi hết qu:ng đ−ờng với vận tốc 50 km/h là 50 s - Theo bài ra ta có hệ ph−ơng trình : ( ) ( ) = = ⇔ =− =− hkmv kms s v s v ss /75,43 350 1 50 2 35 Ví dụ 3 : Một ô tô đi qu:ng đ−ờng AB với vận tốc 50 km/h rồi đi tiếp ... 1 chảy một mình đầy bể trong 2 giờ, vòi 2 chảy một mình đầy bể trong 4 giờ. Ví dụ 2 : Hai đội xây dựng cùng làm chung một công việc và dự định làm xong trong 12 ngày, họ cùng làm với nhau đ−ợc 8 ngày thì đội 1 đ−ợc điều đi làm việc khác, đội 2 tiếp tục làm trong 3 ngày r−ỡi nữa thì xong do cải tiến kỹ thuật năng xuất tăng gấp đôi. Hỏi với năng xuất bình th−ờng mỗi đội làm một mình xong việc trong bao lâu ? Lời giải - Gọi thời gian đội 1 làm xong công việc là x và thời gian đội 2 làm xong công việc là y ( )ngayyx ,0,0 >> - Do đó một ngày đội 1 làm đ−ợc x 1 công việc và đội 2 một ngày làm đ−ợc y 1 công việc. - Vì hai đội làm xong việc trong 12 ngày nên ta có 12 111 =+ yx - Vì hai đội làm chung trong 8 ngày thì đội 1 đ−ợc điều đi làm việc khác, đội 2 tiếp tục làm trong 3 ngày r−ỡi nữa thì xong do Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 12 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây cải tiến kỹ thuật năng xuất tăng gấp đôi nên ta có 3 17 12 8125,3 =⇔−= yy - Theo bài ra ta có hệ ph−ơng trình : = = ⇔ = =+ 21 28 3 17 12 111 y x y yx - Vậy với năng xuất bình th−ờng đội 1 làm một mình xong công việc trong 28 ngày và đội 2 làm một mình xong công việc trong 21 ngày. Bài tập áp dụng: Bài 1 : Hai vòi n−ớc cùng chảy vào một bể sau 6 giờ bể đầy, nếu cho mỗi vòi chảy một mình đầy bể thì vòi 2 cần nhiều thời gian hơn vòi 1 là 5 giờ. Tính thời gian mỗi vòi chảy một mình đầy bể ? Đáp số : vòi 1 = 10 giờ, vòi 2 = 15 giờ Bài 2 : Hai ng−ời thợ cùng làm một công việc trong 16 giờ thì xong, nếu ng−ời thứ nhất làm trong 3 giờ và ng−ời thứ hai làm trong 6 giờ thì chỉ hoàn thành đ−ợc 25% công việc. Hỏi nếu làm riêng thì mỗi ng−ời hoàn thành công việc trong bao lâu ? Đáp số : ng−ời 1 = 24 giờ, ng−ời 2 = 48 giờ Dạng 5 : Toán có nội dung hình học 1. ph−ơng pháp giải : Gọi x, y là các cạnh của một tam giác vuông, hình chữ nhật, hình vuông, khi đó ta có : Diện tích tam giác vuông là xy 2 1 , cạnh huyền là 22 yx + Diện tích hình chữ nhật là y s xxys =⇒= và chu vi là ( )yx +2 Diện tích hình vuông là sxxs =⇒= 2 và chu vi là x4 2. Các ví dụ : Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 13 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Ví dụ 1 : Tính các kích th−ớc của một hình chữ nhật có chu vi 120 m và diện tích 875 m2. Lời giải - Gọi chiều dài của hình chữ nhật là x ( )mx ,0> suy ra chiều rộng của nó là ( ) xx −=− 602:120 - Vì hình chữ nhật có diện tích 875 m2 nên ta có : ( ) = = ⇔=+−⇔=− 35 25 08756087560 2 x x xxxx - Vậy hình chữ nhật đ: cho dài 35 m và rộng 25 m. Ví dụ 2 : Một khu v−ờn có chu vi 280 m, ng−ời ta làm một lối đi xung quanh v−ờn rộng 2 m, diện tích đất còn lại để trồng trọt là 4256 m2. Tính các kích th−ớc của v−ờn ? Lời giải - Gọi x là chiều rộng của khu v−ờn ( )mx ,0> - Chiều dài của khu v−ờn là ( ) xx −=− 1402:280 - Sau khi làm lối đi xung quanh v−ờn, các kích th−ớc của khu đất trồng trọt là 4−x và xx −=−− 1364140 - Theo bài ra ta có ph−ơng trình : ( )( ) = = ⇔=+−⇔=−− 80 60 0480014042561364 2 x x xxxx - Vậy ban đầu khu v−ờn dài 80 m rộng 60 m. Ví dụ 3 : Một sân hình tam giác có diện tích 180 m2, nếu tăng cạnh đáy 4 m và giảm chiều cao t−ơng ứng với cạnh đáy đó 1 m thì diện tích không đổi. Tính cạnh đáy của hình tam giác ? Lời giải - Gọi x là cạnh đáy hình tam giác ( )mx ,0> - Chiều cao t−ơng ứng là x 360 - Vì nếu tăng cạnh đáy 4 m và giảm chiều cao t−ơng ứng với cạnh đáy đó 1 m thì diện tích không đổi nên ta có ph−ơng trình : Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 14 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây ( ) ( ) −= = ⇔=−−⇔= −+ loaix x xx x x 40 36 01440436013604 2 - Vậy cạnh đáy tam giác là 36 m. Bài tập áp dụng: Bài 1 : Tính cạnh góc vuông của một tam giác vuông có chu vi 30 m và cạnh huyền dài 13 m ? Đáp số : 5m và 12 m Bài 2 : Diện tích của một hình thang vuông là 140 cm2, chiều cao 8 cm. Xác định chiều dài các cạnh đáy biết rằng hai đáy hơn kém nhau 15 m ? Đáp số : 10 cm và 25 cm Bài 3 : Một đa giác lồi có 170 đ−ờng chéo, hỏi nó có bao nhiêu cạnh ? Đáp số : 20 cạnh Dạng 6 : Toán có nội dung lý hoá 1. ph−ơng pháp giải : Đối với dạng bài này học sinh cần hiểu đ−ợc mối quan hệ giữa khối l−ợng riêng của dung dịch với thể tích dung dịch, giữa khối l−ợng chất lỏng với thể tích chất lỏng nh− thế nào. 2. Các ví dụ : Ví dụ 1 : Một vật có khối l−ợng 124 g và thể tích 15 cm3 là hợp kim của đồng và kẽm, tính xem trong đó có bao nhiêu gam đồng và bao nhiêu gam kẽm, biết rằng cứ 89 g đồng thì có thể tích là 10 cm3 và 7 g kẽm có thể tích 1 cm3. Lời giải - Gọi x là số gam đồng trong hỗn hợp ( )gx ,0> - Suy ra số gam kẽm trong đó là x−124 - Thể tích của x gam đồng là x. 89 10 - Thể tích của 124 – x gam kẽm là 7 124 x− - Theo bài ra ta có ph−ơng trình : Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 15 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây 8915 7 124 89 10 =⇔= − + x xx - Vậy trong hỗn hợp có 89 g đồng và 35 g kẽm. Ví dụ 2 : Ng−ời ta hoà lẫn 8g chất lỏng này với 6g chất lỏng khác có khối l−ợng riêng nhỏ hơn nó 200 kg/m3 để đ−ợc một hỗn hợp có khối l−ợng riêng 700 kg/m3. Tính khối l−ợng riêng của mỗi chất lỏng ? Lời giải - Gọi khối l−ợng riêng của chất lỏng này là x ( )3/,200 mkgx > thì khối l−ợng riêng của chất lỏng kia là ( )x−200 - Theo bài ra ta có ph−ơng trình : ( ) = = ⇔=+−⇔= − + loaix x xx xx 100 800 080000900 700 014,0 200 006,0008,0 2 - Vậy khối l−ợng riêng của hai chất lỏng lần l−ợt là 800 kg/m3 và 600 kg/m3. Bài tập áp dụng: Bài 1 : Cho một l−ợng dung dịch có 10% muối, nếu pha thêm 200g n−ớc thì đ−ợc một dung dịch 6% muối. Hỏi có bao nhiêu gam dung dịch đ: cho ? Đáp số : 300 g Bài 2 : Có hai loại dung dịch chứa cùng một thứ axit, loại 1 chứa 30% axit, loại 2 chứa 5% axit. Nếu muốn có dung dịch chứa 10% axit thì cần trộn bao nhiêu lít dung dịch mỗi axit trên ? Đáp số : axit 30% = 10l, axit 5% = 40l Dạng 7 : Một số dạng toán khác 1. ph−ơng pháp giải : Dạng 7 bao gồm các bài toán về năng xuất, toán phần trăm. Căn cứ vào từng bài cụ thể giáo viên có thể h−ớng dẫn học sinh cách biểu diễn chúng để đi đến lời giải cho bài toán. Cần h−ớng cho học sinh khi gặp bài toán về phần trăm cần phải tính giữa giá trị đ: cho cộng với v−ợt mức so với kế hoạch. Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 16 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Nếu là toán năng suất cần phải tính cụ thể giữa năng suất ng−ời A so sánh với năng suất ng−ời B. 2. Các ví dụ : Ví dụ 1 : Hai đội thuỷ lợi gồm 25 ng−ời đào đắp một con m−ơng, đội 1 đào đ−ợc 45 m3 đất, đội 2 đào đ−ợc 40 m3 đất, biết mỗi công nhân đội 2 đào nhiều hơn mỗi công nhân đội 1 là 1 m3. Tính số đất mỗi công nhân đội 1 đ: đào đ−ợc ? Lời giải - Gọi số đất mỗi công nhân đội 1 đ: đào đ−ợc là x ( )3,0 mx > , khi đó số đất mỗi công nhân đội 2 đào đ−ợc x + 1 - Số công nhân đội 1 là x 45 , số công nhân đội 2 là 1 40 +x - Vì số công nhân của cả hai đội là 25 ng−ời nên ta có ph−ơng trình : ( ) −= = ⇔= + + loaix x xx 5 3 3 25 1 4045 - Vậy mỗi công nhân đội 1 đào đ−ợc 3 m3 đất. Ví dụ 2 : Trong tháng đầu hai tổ công nhân sản xuất đ−ợc 800 chi tiết máy, tháng thứ hai tổ 1 sản xuất v−ợt mức 15%, tổ 2 sản xuất v−ợt mức 20% nên cuối tháng cả hai tổ sản xuất đ−ợc 945 chi tiết máy. Hỏi trong tháng đầu mỗi tổ sản xuất đ−ợc bao nhiêu chi tiết máy ? Lời giải - Gọi số chi tiết máy tổ 1 sản xuất đ−ợc trong tháng đầu là x ( )+∈ Zxchiec, , khi đó số chi tiết máy tổ 2 sản xuất đ−ợc trong tháng đầu là 800 – x. - Tháng thứ hai tổ 1 sản xuất đ−ợc 100 15x x + chi tiết máy, tổ 2 sản xuất đ−ợc ( ) 100 20500500 xx −+− chi tiết máy - Theo bài ra ta có ph−ơng trình : Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 17 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây ( ) 300945 100 20800800 100 15 =⇔= − +−++ x x x x x - Vậy trong tháng đầu, tổ 1 sản xuất đ−ợc 300 chi tiết máy, tổ 2 sản xuất đ−ợc 500 chi tiết máy. Bài tập áp dụng: Bài tập : Hai xí nghiệp theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 dụng cụ, xí nghiệp 1 đ: v−ợt mức kế hoạch 12%, xí nghiệp 2 đ: v−ợt mức kế hoạch 10% do đó cả hai xí nghiệp đ: làm tổng cộng 400 dụng cụ. Tính số dụng cụ mỗi xí nghiệp phải làm theo kế hoạch ? Đáp số : xí nghiệp 1 = 200 dụng cụ, xí nghiệp 2 = 160 dụng cụ III. Khảo sát sau khi thực hiện đề tài Sau khi cung cấp cho học sinh một số chú ý khi giải bài toán bằng cách lập ph−ơng trình, hệ ph−ơng trình kết hợp với bài tập minh hoạ và củng cố trong các giờ luyện tập, ôn tập tôi có ra một đề kiểm tra nh− sau : Đề bài: (20') Hai vòi n−ớc cùng chảy vào một bể sau 5 44 giờ bể đầy. Mỗi giờ l−ợng n−ớc vòi 1 chảy đ−ợc bằng 2 11 l−ợng n−ớc chảy đ−ợc của vòi 2. Hỏi nếu cho mỗi vòi chảy riêng thì sau bao lâu bể đầy ? Kết quả Điểm Lớp Tổng số học sinh 0 1 -> 3 4 -> 5 6 -> 7 8 -> 9 10 9B 38 0 0 5 16 13 4 9C 38 0 0 4 9 12 3 Kết quả trên cho thấy việc định h−ớng đối với mỗi bài toán cho học sinh đặc biệt là các em học sinh trung bình và yếu đ: đem lại những kết quả nhất định. Điều này đ: tạo cho tôi sự lạc quan giúp tôi có thêm niềm tin để tích cực tìm tòi dạy học. C. Kết thúc vấn đề I. Bài học kinh nghiệm Một số gợi ý trong giải toán bằng cách lập ph−ơng trình 18 Hà Danh H−ng THCS Phú Cát – Quốc Oai – Hà Tây Qua việc đ−a ra một số chú ý trong các giờ luyện tập, ôn tập về các dạng toán, tôi nghĩ rằng với những dạng toán khó việc định h−ớng tổng quát cho học sinh sử dụng các ph−ơng pháp giải là một việc làm rất cần thiết không chỉ giúp các em tìm ra con đ−ờng đi đến kết quả cuối cùng của một bài toán mà còn giúp các em tính nhanh nhất. Do vậy, theo tôi khi dạy dạng toán này phải khắc sâu cho học sinh cách phân tích những yếu tố của bài toán, biểu diễn số liệu đ: biết, chọn ẩn sao cho phù hợp nhất. II. Lời kết Trên đây là những biện pháp, suy nghĩ, kết quả, những bài học kinh nghiệm mà bản thân tôi đ: làm, đ: đặt ra, rút ra trong quá trình giảng dạy. Nội dung cơ bản của đề tài này giúp các em có ph−ơng pháp t− duy, rèn kỹ năng định h−ớng tìm lời giải cho những dạng toán cụ thể. Tôi luôn mong đ−ợc sự trao đổi góp ý của các đồng chí và bạn đồng nghiệp để đề tài sử dụng rộng r:i hơn. Xin trân trọng cảm ơn ! Phú Cát, ngày 30 tháng 04 năm 2006 Ng−ời viết Nguyễn Tuấn Thắng
Tài liệu đính kèm: