Ngân hàng trắc nghiệm Vật lí Lớp 9 - Trương Thy

Ngân hàng trắc nghiệm Vật lí Lớp 9 - Trương Thy

Bµi 2:

1. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm?

A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch với hiệu điện trở của mỗi dây.

B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với hiệu điện trở của mỗi dây.

C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận với hiệu điện trở của mỗi dây.

D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở mỗi dây.

2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?

A. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.

B. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 10 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe.

C. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Ampe thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Vôn.

D. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Ampe.

3. Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?

A. U = 20 V. B. U = 24 V. C. Một giá trị khác D. U = 1,2 V.

 

doc 8 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 745Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngân hàng trắc nghiệm Vật lí Lớp 9 - Trương Thy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bµi 1: 
1. Số chỉ ampe kế trong mạch điện hình vẽ cho biết:
A. Cường độ dòng điện qua đèn 2.
B. Cường độ dòng điện trong toàn mạch.
C. Cường độ dòng điện qua đèn 3.
D. Cường độ dòng điện qua đèn 1.
2. Khi đo hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn mắc vào nguồn điện ta nên chọn vôn kế nào trong các vôn kế có giới hạn đo sau đây?
A. > 6V.
B. = 6V.
C. ≥ 6V. 
D. < 6V.
3. Khi hiệu điện thế đặt vào giữa hai đầu dây dẫn tăng lên ba lần thì cường độ dòng điện qua dây dẫn đó thay đổi như thế nào?
A. Tăng 3 lần. 
C. Giảm 3 lần. 
B. Không thay đổi. 
D. Không thể xác định chính xác được. 
4. Đồ thị nào sau đây biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế?
A. Đồ thị a và b.
B. Đồ thị b.
C. Đồ thị a.
D. Không có đồ thị nào.
5. Cho mạch như hình. Số chỉ của Ampe kế là 5 A, số chỉ của Vôn kế là 25 V. Hỏi nếu thay nguồn điện bằng một nguồn điện khác thì số chỉ của Ampe kế và Vôn kế có thay đổi không? Nếu có, sự thay đổi có thể tuân theo một qui luật nào không?
A. Thay đổi, hiệu điện thế và cường độ dòng điện luôn tỉ lệ nghịch với nhau.
B. Không thay đổi
C. Thay đổi, giá trị của hiệu điện thế luôn gấp 5 lần giá trị của cường độ dòng điện
D. Có thay đổi, nhưng không tuân theo một qui luật nào cả.
6. Để đo cường độ dòng điện qua đèn, người ta mắc theo một trong bốn sơ đồ sau. Hãy cho biết sơ đồ nào ampe kế mắc đúng?
A. Sơ đồ a.
B. Sơ đồ d.
C. Sơ đồ c
D. Sơ đồ b
7. Trên hình là hai đồ thị do hai học sinh a và b vẽ được khi làm thí nghiệm xác đinh liên hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Hãy cho biết nhận xét nào sai?
A. Kết quả của a sai.
B. Trong 2 đồ thị trên chắc chắn phải có 1 đồ thị sai.
C. Cả hai kết quả đều sai.
D. Kết quả của B sai.
8. Trên hình vẽ. Hãy cho biết đồ thị nào biểu diễn đúng mối quan hệ giữa cường độ dòng điện I(A) chạy trong dây dẫn và hiệu điện thế U(V) đặt vào hai đầu dây dẫn đó?
A. Đồ thị d.
B. Đồ thị b
C. Đồ thị a.
D. Đồ thị c
9. Khi tiến hành thí nghiệm về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế, một học sinh thu được các dữ kiện sau đây:
Giá trị còn thiếu (ô có dấu chấm hỏi) bằng:
A. 0,215 A
B. 0,125 A
C. 0,15 A
D. 0,175 A
10. Vôn kế (Hình 1.1) có công dụng :
A. Đo cường độ dòng điện.
B. Đo công suất dòng điện.
C. Đo hiệu điện thế.
D. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế. 
Bµi 2:
1. Phát biểu nào sau đây là đúng với nội dung định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ nghịch với hiệu điện trở của mỗi dây. 
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với hiệu điện trở của mỗi dây. 
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, và tỉ lệ thuận với hiệu điện trở của mỗi dây. 
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở mỗi dây. 
2. Điều nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?
A. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe. 
B. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 10 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 10 Ampe. 
C. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Ampe thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Vôn. 
D. 1 Ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai đầu dây có hiệu điện thế 1 Vôn thì tạo nên dòng điện không đổi có cường độ 1 Ampe. 
3. Muốn đo hiệu điện thế của một nguồn điện, nhưng không có Vôn kế, một học sinh đã sử dụng một Ampe kế và một điện trở có giá trị R = 200 Ω mắc nối tiếp nhau, biết Ampe kế chỉ 1,2 A. Hỏi hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện bằng bao nhiêu?
A. U = 20 V.	B. U = 24 V.	C. Một giá trị khác	D. U = 1,2 V.
4. Hình vẽ nào dưới đây là kí hiệu của điện trở?
A. Hình c, d.
B. Hình a, c.
C. Hình a, b.
D. Hình b, c.
5 . Dựa vào công thức R = U/I có bạn phát biểu như sau: "Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện qua dây". Theo bạn phát biểu này đúng hay sai?
A. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây, không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây. 
B. Đúng. Vì điện trở của dây dẫn được tính bằng công thức R = U/I. 
C. Sai. Vì điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
D. Sai. Vì điện trở của dây dẫn chỉ phụ thuộc vào cường độ dòng điện qua dây, không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây. 
6. Có thể xác định điện trở của một vật dẫn bằng dụng cụ nào sau đây?
A. Ampe kế và vôn kế	B. Ampe kế	C. Vôn kế	D. Tất cả sai
7. Hệ thức nào dưới đây biểu thị mối quan hệ giữa điện trở R của dây dẫn với chiều dài l, với tiết diện S và với điện trở suất ρ của vật liệu làm dây dẫn ?
A. 	B. 
C. 
D. 
8. Đặt vào hai đầu điện trở R mọt hiệu điện thế U = 12 V, thì cường độ dòng điện qua điện trở là 1,5 A.
Điện trở R có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 8 Ω.	B. Một giá trị khác	C. 1,5 Ω	D. 12 Ω
9. Cho mạch điện như sơ đồ. Trong đó R1 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN = 24V. Số chỉ của ampe kế là các giá trị nào sau đây?
A. 1,2 A
B. 0,83 A
C. 1 A
D. 2,4 A
10. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
A. 	B. 	C. 	D. 
Bµi 3: 
1.Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B 12V ba điện trở đều bằng 5Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm P và Q là bao nhiêu khi K mở?
A. 12V
B. 0V
C. 8V
D. 4V
2. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, kí hiệu R là điện trở, U là hiệu điện thế, I là cường độ dòng điện công thức nào sau đây sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un	 B. R = R1 + R2 + ... + Rn	C. R = R1 = R2 = ... = Rn	D. I = I1 = I2 = ... = In
3. Cho mạch điện như hình vẽ biết UAB = 84V, R1 = 400Ω, R2 = 200Ω. Hãy tính UAC và UCB?
A. UAC = 50V, UCB = 34V
B. UAC = 60V, UCB = 24V
C. UAC = 56V, UCB = 28V
D. UAC = 40V, UCB = 44V
4. Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
A. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V. 
C. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A. 
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω. 
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V. 
5. Một mạch điện gồm R1 = 2Ω mắc nối tiếp với một ampe kế, ampe kế chỉ 0,5A (giả sử ampe kế có điện trở không đáng kể). Nếu mắc thêm vào mạch điện trên một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 thì số chỉ của ampe kế là:
A. 0,25A	B. 1A	C. 1,5A	D. 0,5A
6. Một bóng đèn có ghi (6V - 0,5A) mắc nối tiếp với một điện trở R = 12Ω, rồi mắc chúng vào hai điểm có hiệu điện thế 12V (hình vẽ sau). Hãy cho biết độ sáng của bóng đèn như thế nào?
A. Đèn sáng mạnh hơn bình thường
B. Đèn sáng yếu hơn bình thường
C. Không thể xác định được
D. Đèn sáng bình thường
7. Xét bốn sơ đồ mạch điện như sau:
Cho biết R1 < R2 số chỉ của vôn kế nhỏ nhất ở các mạch điện có sơ đồ nào?
A. Các sơ đồ (3) và (4).
B. Sơ đồ (3).
C. Không có (số chỉ của vôn kế bằng nhau ở cả 4 sơ đồ).
D. Sơ đồ (4).
8. Cho sơ đồ sau, đèn và điện trở R mắc nối tiếp (giả sử ampe kế có điện trở rất nhỏ). Ampe kế phải mắc theo sơ đồ nào để đo cường độ dòng điện qua điện trở R?
A. Cả ba sơ đồ trên
B. Sơ đồ a
C. Sơ đồ b
D. Sơ đồ c
9. Hai sơ đồ mạch điện như hình vẽ, sơ đồ nào các điện trở được xem là mắc nối tiếp?
A. Cả hai sơ đồ a và b.
B. Sơ đồ a
C. Không có sơ đồ nào
D. Sơ đồ b
10. Xét bốn sơ đồ mạch điện như sau:
Cho biết R1 < R2 nếu giá trị của các điện trở chưa biết thì (các) cách mắc theo sơ đồ nào cho ta tính được điện trở R1 nhờ áp dụng định luật Ôm?
A. Các cách mắc (1) và (2)
B. Cả 4 cách mắc (1), (2), (3), (4)
C. Sơ đồ (3)
D. Sơ đồ (4).
Bµi 5:
1. Trong phòng học đang sử dụng một đèn dây tóc và một quạt trần có cùng hiệu điện thế định mức 220V. Hiệu điện thế của nguồn là 220V, cho biết các dụng cụ đều hoạt động bình thường. Thông tin nào sau đây là đúng?
A. Tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu các dụng cụ bằng hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. 
B. Cường độ dòng điện qua bóng đèn và qua quạt trần có giá trị bằng nhau. 
C. Các thông tin đều đúng. 
D. Bóng đèn và quạt trần được mắc song song với nhau. 
2. Phát biểu nào sau sai khi nói về cường độ dòng điện, hiệu điện thế và điện trở của đoạn mạch mắc song song?
A. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế của các mạch rẽ luôn bằng nhau. 
B. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng cường độ dòng điện của các mạch rẽ bằng cường độ dòng điện trong mạch chính. 
C. Trong đoạn mạch mắc song song, tổng hiệu điện thế của các mạch rẽ bằng hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. 
D. Trong đoạn mạch mắc song song, điện trở tương đương của cả mạch luôn nhỏ hơn các điện trở thành phần.
3. Cho các sơ đồ mạch điện sau, trong (các) sơ đồ nào hai điện trở R1 và R2 mắc song song?
A. Không có
B. Sơ đồ 1
C. Các sơ đồ 1, 2, 3
D. Sơ đồ 2 và 3
4. Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 8Ω và R2 = 24Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. I = 10A	B. I = 8A	C. I = 6A	D. I = 4A
5. Ba điện trở có giá trị khác nhau. Hỏi có bao nhiêu giá trị điện trở tương đương?
A. Có 2 giá trị	B. Có 8 giá trị	C. Có 3 giá trị	D. Có 6 giá trị
6. Cho đoạn mạch gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau. Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 37,5V. Dòng điện qua các điện trở R1, R2, R3 và qua mạch chính lần lượt là.
A. I1 = 1A; I2 = I3 = 0,75A; I = 2,5A. 
C. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,75A; I = 3A. 
B. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,5A; I = 2,5A. 
D. I1 = 1,5A; I2 = I3 = 0,85A; I = 3,2A. 
Bµi 6:
1. Một đoạn mạch gồm ba điện trở có giá trị lần lượt là R1 = 8Ω, R2 = 12Ω, R3 = 6Ω mắc nối tiếp nhau. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 65V. Cường độ dòng điện có thể nhận giá trị đúng nào trong các giá trị sau:
A. I = 2,5A.	B. I = 2,25A	C. Một giá trị khác.	D. I = 1,5A
2.Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó UAB = 6V, R1 = 2Ω, R2 = R3 = 4Ω số chỉ ampe kế là:
A. 0,75A
B. 1,25A
C. 1A
D. 0,5A
3. Mạch điện tam giác là mạch điện gồm ba điện trở mắc như hình vẽ. Giả sử R = R1 = R2 = R3. Nếu nối hai cực của nguồn điện vào hai điểm A, B (điểm C không nối vào đâu cả) thì điện trở tương đương Rtđ của mạch có giá trị.
A. Rtđ = 3R
B. Rtđ = 2R
C. Rtđ = R
D. Rtđ = một giá trị khác
4. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó R1 = 2Ω, R2 = 4Ω, R3 = 4Ω, R4 = 6Ω vôn kế chỉ 6V, hiệu điện thế giữa hai điểm AB là:
A. 6V
B. 24V
C. 2V
D. 21V
5. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó UAB = 6V, R1 = 4Ω, R2 = 2Ω, R3 = R4 = 3Ω. Số chỉ của ampe kế là:
A. 1A
B. 4A
C. 2A
D. 3A
6. Xét mạch điện như hình vẽ. Giả sử R1 > R2 > R3 tìm kết luận đúng sau đây:
A. U2 = U3 > U1
B. Cả 3 phương án đúng
C. I2 > I3
D. R123 > R1 > R23.
7. Trên hình vẽ là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế với ba điện trở khác nhau. Dựa vào đồ thị hãy cho biết thông tin nào sau đây là đúng khi so sánh giá trị của các điện trở?
A. R1 < R2 < R3.
B. R2 > R1 > R3
C. R1 = R2 = R3
D. R1 > R2 > R3
8. Xét mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Giả sử R2 = R3 < R1 tìm kết luận đúng sau đây:
A. Cả 3 phương án đúng
B. I1 < I2 = I3.
C. U2 = U3 = U1/2.
D. R123 > R1
9. Mắc lần lượt hai điện trở R1 và R2 vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 15V thì dòng điện qua R1, R2 lần lượt là 1,5A và 2A. Hỏi nếu ghép R1 và R2 song song với nhau và nối vào hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế 45V thì dòng điện qua mạch chính khi đó là bao nhiêu?
A. I = 1,05A	B. I = 105A	C. I = 10,5A	D. I = một giá trị khác
10. Một người mắc một bóng đèn dây tóc có hiệu điện thế định mức 110 V vào mạng điện 220 V. Hiện tượng nào sau đây có thể xảy ra?
A. Đèn không sáng. 
C. Đèn ban đầu sáng mạnh sau đó tắt. 
B. Đèn ban đầu sáng yếu, sau đó sáng bình thường. 
D. Đèn sáng bình thường. 
Bµi 7:
1. Một dây dẫn dài l có điện trở R. Nếu cắt dây này thành 5 phần bằng nhau thì điện trở R' của mỗi phần là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. R' = R + 5	B. R' = R - 5	C. R' = 5R	D. R' = R/5
2. Một dây dẫn có điện trở là 5Ω được cắt thành 3 đoạn theo tỉ lệ 2 : 3 : 5. Điện trở mỗi dây sau khi cắt lần lượt là:
A. 0,75Ω ; 1,25Ω ; 3Ω	B. 1,0Ω ; 1,25Ω ; 2,75Ω	C. 1Ω ; 1,5Ω ; 2,5Ω	D. 0,75Ω ; 1Ω ; 3,25Ω
3. Một dây dẫn có chiều dài l và điện trở R. Nếu cắt dây này làm 3 phần bằng nhau thì điện trở R' của mỗi phần là bao nhiêu?	
A. R' = R- 3	B. R' = R + 3	C. R' = 3R	D. R' = R/3
4. Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 20m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 5m có điện trở R2, so sánh nào dưới đây đúng?
A. R1 4R2
5. Hai dây dẫn làm bằng đồng, cùng tiết diện. Dây thứ nhất có điện trở bằng 0,2 Ω và có chiều dài bằng 1,5m. Biết dây thứ hai dài 4,5m tính điện trở của dây thứ hai.
A. 0,4 Ω	B. 0,6 Ω	C. 0,8 Ω	D. 1 Ω
6. Một dây nhôm đồng chất có tiết diện đều, dài 5m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1 = 3m, đoạn thứ hai dài l2 = 2m. Biết điện trở của dây nhôm là 1Ω. Tính điện trở của mỗi đoạn dây
A. R1 = 0,6Ω ; R2 = 0,4Ω	 B. R1 = 0,5Ω ; R2 = 0,3Ω	 C. R1 = 0,8Ω ; R2 = 0,4Ω D. R1 = 0,6Ω ; R2 = 0,5Ω
7. Có một dây dẫn tiết diện đều, làm bằng một vật liệu nhất định. Người ta cắt dây làm hai phần rồi bố trí thành một đoạn mạch gồm hai nhánh song song như hình vẽ (nhánh (2) là nửa đường trong trong khi nhánh (1) là đường kính). Đặt đoạn mạch vào một hiệu điện thế không đổi. Tính tỉ số các cường độ dòng điện chạy qua hai nhánh.
A. = 1	B. ≈ 0,64	C. ≈ 0,44	D. ≈ 0,84
8. Mắc một bóng đèn pin vào hai cực của một viên pin còn tốt bằng dây dẫn ngắn rồi sau đó bằng dây dẫn khá dài. Hỏi cường độ sáng của bóng đèn trong hai trường hợp thế nào?
A. Cả 2 trường hợp cường độ sáng là như nhau. 
C. Trường hợp thứ nhất sáng yếu hơn trường hợp thứ hai.
B. Cả hai trường hợp đều không sáng. 
D. Trường hợp thứ nhất sáng mạnh hơn trường hợp thứ hai. 
9. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn thay đổi như thế nào khi chiều dài dây giảm đi một nửa? Biết rằng hiệu điện thế không đổi.
A. Không thay đổi. 
C. Giảm đi còn 1/4 cường độ dòng điện ban đầu. 
B. Giảm đi một nửa. 
D. Tăng lên gấp đôi. 
10. Một dây dẫn dài 152m được quấn thành ống dây có đường kính 5cm (hình vẽ). Biết hiệu điện thế một vòng dây đo được 0,314V, cường độ dòng điện qua cuộn dây là 0,2A. Hỏi điện trở của cuộn dây là bao nhiêu?
A. 2000Ω B. 1520Ω C. 2500Ω D. 1560Ω
Bµi 8:
1. Hai dây nikêlin có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có điện trở là 40Ω, tiết diện 0,3mm2. Nếu dây thứ hai có tiết diện 0,8mm2 thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 12Ω	B. 10Ω	C. 15Ω	D. 11Ω
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài.
Dây thứ nhất có tiết diện S1 =0,5 mm2 và điện trở R1 = 8,5 . Hỏi dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5 thì có tiết diện S2 bằng bao nhiêu? 
A. Một kết quả khác	B. S2 = 15 mm2	C. S2 = 7,5 mm2	D. S2 = 5 mm2
3. Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150m, S1 = 0,4 mm2 và có điện trở R1 = 60. Hỏi một dây khác làm bằng kim loại đó dài dài l2 = 30m, có điện trở R2 = 30. thì có tiết diện S2 là bao nhiêu? 
A. S2 = 0,16 mm2	B. S2 = 0,8 mm2	C. Một kết quả khác	D. S2 = 1,6 mm2
4. Hai dây dẫn làm bằng nhôm dài bằng nhau. Dây thứ nhất có điện trở là 0,5Ω. Nếu đường kính tiết diện dây thứ nhất gấp 1,5 lần dây thứ hai thì điện trở của dây thứ hai là bao nhiêu?
A. 1,125Ω	B. 1,075Ω	C. 1,5Ω	D. 1,25Ω
5. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6Ω với lõi gồm 30 sợi dây đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? 
A. Một giá trị khác	B. 0,32Ω	C. 9,6Ω	D. 288Ω
6. Một dây dẫn dài tiết diện đều làm bằng một vật liệu nhất định và có điện trở R được cắt làm n đoạn bằng nhau. Người ta mắc song song n đoạn này với nhau và mắc vào nguồn có hiệu điện thế không đổi. Điện trở của đoạn mạch với n đoạn dây mắc song song có biều thức nào kể sau:
A. R/n	B. Một phương án khác	C. R√n	D. nR
7. Hai dây đồng dài bằng nhau, đường kính tiết diện của dây thứ hai gấp đôi của dây thứ nhất. Nếu điện trở của dây thứ nhất là 2Ω thì điện trở của dây thứ hai bằng bao nhiêu?
A. 0,5Ω	B. 0,6Ω	C. 0,55Ω	D. 0,45Ω
8. Hai dây đồng có các chiều dài và đường kính tiết diện liên hệ với nhau như sau: l1 = 2l2 ; d2 = 2d1. Tìm tỉ số giữa hai điện trở?
A. R2/R1 = 1/4	B. R2/R1 = 8	C. R2/R1 = 1/8	D. R1/R2 = 1/8
9. Hai sợi dây cùng làm bằng một vật liệu, có cùng khối lượng nhưng có chiều dài khác nhau là l1 và l2 đường kính tiết diện khác nhau d1, d2. Đặt R1, R2 lần lượt là các điện trở của dây và I1, I2 là cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây khi nối chúng vào cùng một hiệu điện thế.
Giữa điện trở và đường kính tiết diện của hai dây có hệ thức liên hÖ nào kể sau?
A. R1d1 = R2d2	B. R1d12 = R2d22	C. R1/d1 = R2/d2	D. Một phương án khác
10. Dây dẫn có dạng sợi hình trụ tròn được làm bằng một vật liệu nhất định. Hãy thiết lập mối quan hệ giữa điện trở của dây với đường kính d của tiết diện.
Bµi 9:
1. Hai dây điện trở bằng nhôm, dây thứ nhất dài gấp đôi (l1 = 2l2) và có đường kính tiêt diện cũng gấp đôi dây thứ hai (d1 = 2d2). Hãy so sánh điện trở của hai dây.
A. R1 = R2/2	B. R1 = 2R2	C. R1 = 3R2	D. R1 = R2
2. Một dây nhôm và một dây đồng có cùng chiều dài, cùng điện trở. Hãy so sánh tiết diện hai dây.
A. S1 = 1,6S2	B. S1 = 1,8S2	C. S1 = 2S2	D. S1 = S2
3. Hai dây đồng chất có cùng khối lượng, nhưng dây nọ dài gấp 10 lần dây kia (l1 = 10l2). So sánh điện trở 2 dây.
A. R1 = 20R2	B. R1 = 200R2	C. R1 = 10R2	D. R1 = 100R2
4. Hãy so sánh đường kính tiết diện của dây đồng (1) và dây nhôm (2) có cùng chiều dài, biết điện trở của dây đồng là 2Ω, điện trở của dây nhôm là 4Ω.
A. d1 = 2,1d2	B. d1 = 2d2	C. d1 = 1,1d2 	D. d1 = 3d2
5. Cho các đồ thị sau: Dây dẫn làm bằng vật liệu nhất định, có chiều dài đều nhất định nhưng tiết diện khác nhau.
Sự phụ thuộc của tiết diện S theo điện trở R có dạng đồ thị nào ? (y = S ; x = R)
A. Đồ thị b
B. Đồ thị c 
C. Không có đồ thị nào
D. Đồ thị a
6. Một dây bằng đồng có tiết diện đều và bằng 172.10-8m2 và có điện trở là 1Ω. Hỏi chiều dài của dây.
A. 150m	B. 50m	C. 100m	D. 200m
7. Muốn có một dây đồng dài 200m, điện trở 5Ω thì đường kính tiết diện của dây đồng phải là?
Cho điện trở suất của đồng ρ = 1,72.10-8 (Ωm).
A. 0,83mm	B. 0,63mm	C. 0,73mm	D. 2,79.10-4 mm
8. Một dây dẫn bằng đồng dài l1 = 3,5m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2 = 7m có điện trở R2. Câu trả lời nào dưới đây là đúng khi so sánh R1 và R2?
A. R1 > 2R2	B. R1 = R2	C. R1 < 2R2 	 D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 và R2
9. Một dây nikêlin tiết diện đều có điện trở 110Ω, chiều dài 5,5m. Tính tiết diện của dây biết trở suất của dây là 0,4.10-6Ωm.
A. 0,02cm2	B. 0,03cm2	C. 0,02mm2	D. 0,03mm2
10. Nếu cắt đôi một dây dẫn và chập hai dây lại theo chiều dài để thành một dây mới thì điện trở thay đổi thế nào so với lực chưa cắt?
A. Tăng 2 lần	B. Giảm 2 lần	C. Giảm 4 lần	D. Tăng 4 lần. 
Bµi 10: 
1. Trên hình vẽ là một biến trở con chạy, khi mắc biến trở con chạy vào mạch điện ở hai chốt B và D. Điện trở của mạch điện sẽ thay đổi thế nào nếu đẩy con chạy C về phía chốt B?
A. Lúc giảm, lúc tăng.
2. Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20 Ω. Dây điện trở của biến trở là một dây hợp kim Nicrôm có tiết diện 0,5 mm2 và được quấn đều xung quanh một lõi sứ tròn có đường kính 2 cm. Số vòng dây của biến trở này là bao nhiêu? 
A. n = 144,8 vòng	B. Một kết quả khác	C. n = 1,448 vòng	D. n = 14,48 vòng E. n = 1,448 vòng
3. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo? 
A. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở. 
C. Chiều dài của dây dẫn của biến trở. 
B. Tiết diện dây dẫn của biến trở. 
D. Nhiệt độ của biến trở. 
4. Trên một biến trở con chạy có ghi 50 Ω - 2,5 A. Hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt lên hai đầu cố định của hai đầu biến trở là bao nhiêu?
A. U = 47,5 V	B. U = 125 V	C. U = 20 V	D. U = 50,5 V
5. Cần làm một biến trở 20Ω bằng một dây niken, có tiết diện 3mm2 thì chiều dài của dây dẫn là bao nhiêu? Biết rằng điện trở suất của niken là 0,4.10-6Ωm.
A. 150m	B. 200m	C. 100m	D. 50m
6. Điều nào sau đây đúng khi nói về biến trở?
Chọn câu trả lời đúng nhất 
A. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 
B. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh hiệu điện thế trong mạch. 
C. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. 
D. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh dòng điện trong mạch. 
E. Biến trở là dụng cụ dùng để điều chỉnh nhiệt độ của điện trở trong mạch. 
7. Trên một biến trở con chạy có ghi 1000Ω - 2A. Ý nghĩa của những con số ®ó là gì?
A. Cả 3 phương án đúng. 
B. Điện trở và cường độ dòng điện mà biến trở có thể vượt lên trên giá trị được ghi. 
C. Điện trở và cường độ dòng điện tối đa mà biến trở chịu được. 
D. Điện trở và cường độ dòng điện tối thiểu mà biến trở chịu được. 
8. Hãy chọ câu phát biểu đúng.
A. Biến trở là điện trở có giá trị có thể thay đổi được (1)
C. Cả hai phát biểu (1) và (2) sai.
B. Biến trở được sử dụng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch (2)
D. Cả hai phát biểu (1) và (2) đúng

Tài liệu đính kèm:

  • docNgan_hang_de_trac_nghiem_vat_li_9.doc