Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 9

Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 9

20- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.

21- Chỉ ra được tia tới, khúc xạ và góc tới, khúc xạ

22- Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

23- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.

24- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

25. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.

26. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.

27. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau

28.Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.

29. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.

30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn 31- Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này

32- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.

33- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

34- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.

35- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.

36. Xác định đư¬ợc thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.

37. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 868Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II Vật lí Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKII - VẬT LÝ 9
1. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1. Điện từ học
7
5
3.5
3.5
10.94
10.94
2. Khúc xạ ánh sáng
15
9
6.3
8.7
19.69
27.19
3. Ánh sáng màu
6
4
2.8
3.2
8.75
10.00
4. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
4
2
1.4
2.6
4.38
8.13
Tổng
32
20
14
18
43.75
56.25
2. Tính số câu hỏi
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu 
(chuẩn cần kiểm tra)
Điểm
T.số
LT
VD
1. Điện từ học
21.88
2
1
1đ
1
1đ
2đ
20%
2. Khúc xạ ánh sáng
46.88
2
1
2đ
1
2.5đ
4.5đ
45%
3. Ánh sáng màu
18.75
1
0.5
1đ
0.5
1đ
2đ
20%
4. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
12.5
1
0.5
0.5đ
0.5
1đ
1.5đ
15%
Tổng
100
6
3
4.5đ
3
5.5đ
10
2.3. Ma trận
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Điện từ học
1- Nêu được dấu hiệu chính để phân biệt dòng điện xoay chiều với dòng điện một chiều.
2- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
3- Nêu được các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
4- Nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ. 
5- Nêu được các số chỉ của ampe kế và vôn kế xoay chiều cho biết giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và của điện áp xoay chiều
6- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có khung dây quay hoặc có nam châm quay.
7- Nêu được các máy phát điện đều biến đổi cơ năng thành điện năng.
8- Phát hiện dòng điện là dòng điện xoay chiều hay dòng điện một chiều dựa trên tác dụng từ của chúng.
9- Nêu được công suất hao phí trên đường dây tải điện tỉ lệ nghịch với bình phương của điện áp hiệu dụng đặt vào hai đầu dây dẫn.
10- Nêu được nguyên tắc cấu tạo của máy biến thế.
11- Nêu được hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu các cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ thuận với số vòng dây của mỗi cuộn và nêu được một số ứng dụng của máy biến thế.
12- Giải thích được vì sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện.
13- Giải thích được nguyên tắc hoạt động của máy biến thế và vận dụng được công thức .
Số câu
0.5 (C2-1a)
0.5 (C6-1b)
1 ( C13-2)
2
Số điểm
0.5đ
0.5đ
1.0đ
2đ
2. Khúc xạ ánh sáng
14- Nhận biết được thấu kính hội tụ.
15- Nêu được tiêu điểm (chính), tiêu cự của thấu kính là gì.
16- Nhận biết được thấu kính phân kì.
17- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ, phân kì.
18. Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới.
19. Nêu được kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn và được dùng để quan sát các vật nhỏ.
20- Mô tả được hiện tượng khúc xạ ánh sáng trong trường hợp ánh sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại.
21- Chỉ ra được tia tới, khúc xạ và góc tới, khúc xạ 
22- Mô tả được đường truyền của tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ. 
23- Nêu được các đặc điểm về ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
24- Mô tả được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
25. Nêu được máy ảnh dùng phim có các bộ phận chính là vật kính, buồng tối và chỗ đặt phim.
26. Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
27. Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác nhau
28.Nêu được đặc điểm của mắt cận và cách sửa.
29. Nêu được đặc điểm của mắt lão và cách sửa.
30. Nêu được số ghi trên kính lúp là số bội giác của kính lúp và khi dùng kính lúp có số bội giác càng lớn thì quan sát thấy ảnh càng lớn
31- Xác định được thấu kính hội tụ qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này
32- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ.
33- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
34- Vẽ được đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì.
35- Dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì bằng cách sử dụng các tia đặc biệt.
36. Xác định được thấu kính là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì qua việc quan sát trực tiếp các thấu kính này và qua quan sát ảnh của một vật tạo bởi các thấu kính đó.
37. Xác định được tiêu cự của thấu kính hội tụ bằng thí nghiệm.
Số câu
0.5 ( C18-3a) 
0.5 ( C26-3b) 
1 (C33,35-4)
2
Số điểm
1đ
1đ
2.5đ
4.5đ
3. Ánh sáng màu
38. Kể tên được một vài nguồn phát ra ánh sáng trắng thông thường, nguồn phát ra ánh sáng màu.
39. Nêu được tác dụng của tấm lọc ánh sáng màu.
40. Nêu được chùm ánh sáng trắng có chứa nhiều chùm ánh sáng màu khác nhau và mô tả được cách phân tích ánh sáng trắng thành các ánh sáng màu.
41. Nhận biết được rằng, vật tán xạ mạnh ánh sáng màu nào thì có màu đó và tán xạ kém các ánh sáng màu khác. Vật màu trắng có khả năng tán xạ mạnh tất cả các ánh sáng màu. Vật có màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.
42. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng nhiệt của ánh sáng và chỉ ra sự biến đổi năng lượng đối với tác dụng này.
43. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng sinh học của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này
44. Nêu được ví dụ thực tế về tác dụng quang điện của ánh sáng và chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong tác dụng này.
45. Giải thích được một số hiện tượng bằng cách nêu được nguyên nhân là do có sự phân tích ánh sáng trắng.
46.Tiến hành được thí nghiệm để so sánh tác dụng nhiệt của ánh sáng lên một vật có màu trắng và lên một vật có màu đen.
47. Xác định được một ánh sáng màu có phải là đơn sắc hay không bằng đĩa CD.
Số câu
0.5 (C41-5a)
0.5 (C45-5b)
1
Số điểm
1đ
1đ
2đ
4. Bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
48. Nêu được một vật có năng lượng khi vật đó có khả năng thực hiện công hoặc làm nóng các vật khác.
49. Kể tên được những dạng năng lượng đã học.
50. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được hiện tượng trong đó có sự chuyển hoá các dạng năng lượng đã học và chỉ ra được rằng mọi quá trình biến đổi đều kèm theo sự chuyển hoá năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
51. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
52. Giải thích một số hiện tượng và quá trình thường gặp trên cơ sở vận dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng.
Số câu
0.5 (C50 – 6a)
0.5 (C52 – 6b)
1
Số điểm
0.5đ
1đ
1.5đ
TS câu hỏi
1
2
3
6
TS điểm
1.5đ
(30%)
3.0đ
(30%)
5.5đ
(40%)
10đ
ĐỀ KIỂM TRA
Câu 1(1đ)
a. Máy phát điện xoay chiều gồm các bộ phận chính là gì?
b. Giải thích nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều có nam châm quay.
Câu 2(1đ)
Một máy biến thế có số vòng dây ở cuộn sơ cấp là 1000 vòng Cuộn sơ cấp được nối vào nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế 110V. Để hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp là 220V thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp phải là bao nhiêu?
Câu 3 (2đ)
a. Trình bày đặc điểm cấu tạo của mắt
b. Nêu sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh
Câu 4 (2,5đ)
Một vật sáng AB dạng mũi tên được đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính có tiêu cự 15cm, cách thấu kính một khoảng 10cm.
a. Vẽ ảnh A’B’ của AB trong các trường hợp sau (không cần đúng tỉ lệ)
1) Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ
2) Thấu kính đã cho là thấu kính phân kì
b. Nêu đặc điểm của hai ảnh vừa vẽ được
c. Ảnh A’B’ của AB tạo bởi thấu kính hội tụ lớn hơn hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?
Câu 5 (2đ)
a. Chiếu ánh sáng đỏ vào hai tờ giấy, một tờ màu trắng và một tờ màu xanh. Hỏi khi đó các tờ giấy có màu gì? Tại sao?
b. Tại sao khi quan sát các váng dầu mỡ trên mặc nước ta thấy chúng có nhiều màu sắc khác nhau?
Câu 6 (1,5đ)
Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Lấy ví dụ minh họa cho nội dung định luật và giải thích hiện tượng trong ví dụ vừa nêu.
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
1
(1đ)
a. Máy phát điện xoay chiều gồm hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn
0.5
b. Khi NC quay, số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây luân phiên tăng, giảm làm cho dòng điện cảm ứng trong cuộn dây luân phiên đổi chiều, gọi là dòng điện xoay chiều.
0.5
2
(1đ)
Ta có: (vòng)
0.5
3
(2đ)
a. Hai bộ phận chính của mắt là thể thủy tinh và màng lưới
- Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ, có tiêu cự thay đổi được
- Màng lưới đáy mắt, như một màn hứng ảnh cho ảnh hiện lên rõ nét.
0.5
0.25
0.25
b. Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh
- Màng lưới đóng vai trò như phim trong máy ảnh
0.5
0.5
4 
(2,5đ)
A’
B’
B
A
O
F’
F
H
a. TH1 TH2
F'
F
O
B
B'
A
A'
1đ
b. TH1: Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật
TH2: Ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật
0.5
c. 
Xét D ABO ~DA’B’O ta có: 
(1)
D OHF’ ~DA’B’O ta có:
 có OH = AB 
(2)
Từ (1) và (2) 
Thay số: A’O = 30cm
Thay A’O=15 cm vào(1)
Ta tính được h’= 3h
Vậy ảnh lớn gấp 3 lần vật
0.5
0.25
0.25
5
(2đ)
a. Nhìn tờ giấy trắng sẽ có màu đỏ vì tờ giấy trắng tán xạ tốt ánh sáng đỏ
- Nhìn tờ giấy xanh gần như đen, vì tờ giấy xanh tán xạ kém ánh sáng đỏ
0.5
0.5
b. Vì chùm ánh sáng mặt trời chiếu tới váng dầu mỡ này bị phân tích thành nhiều ánh ánh sáng màu khác nhau và mỗi ánh sáng màu đến mắt theo một phương.
1
6
(1,5đ)
- Phát biểu: 0.5đ
- Nêu ví dụ: 0,5đ
- Giải thích: 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem tra hoc ky 2 lop 9.doc