Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT Lệ Thủy

Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT Lệ Thủy

Câu 3. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào

 A. Khối lượng của vật B. Độ tăng nhiệt độ của vật

 C. Nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật. D. Trọng lượng của vật

Câu 4. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:

 A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng.

 B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm.

 C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.

 D. Nhiệt năng của nước giảm.

Câu 5. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì

 A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.

 B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.

 C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.

 D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.

 

doc 7 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 499Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì II môn Vật lí Lớp 8 - Năm học 2010-2011 - Phòng GD & ĐT Lệ Thủy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vô đề 2
 Vốn thuở trước ta xa nhau vô cực
Bỗng hôm nay lại quy về 1 trục
Phương trình thỏa nghiệm luôn luôn
Dù ai có triệt tiêu,giới hạn,căn thức,khai phương
Lòng anh vẫn yêu em như đạo hàm liên tục
Anh đã khảo sát dùng nhiều dạng thức
Mà phân tích lòng anh
Đồ thị kia vẫn đồng biến rành rành
Hàm số tình anh tăng lên bậc ba bậc bốn
Em ơi!
Đừng bắt anh như một cung tam giác lượng
Khi đột biến bất thường
Cũng đừng bắt anh như một Parabol
Khi cực tiểu rồi khi cực đại
Đừng bắt anh vô nghiệm chầu rìa
Đừng bắt anh tiệm cận bên kia
Chỉ nhìn thôi mà không bao giờ được gặp
Đảo ngược con đường xa cách
Cho anh về giao điểm cùng em
Xa nhau 1 epxilon
Đường lên quỹ đạo tim em xa vời. 
THƠ TÌNH VẬT LÝ
 anh gặp em cảm ứng một tình yêu
hai ánh mắt giao thoa và nhiễm xạ
anh bối rối lạc vào trường lực lạ
tìm quang hình chinh phục trái tim em
khi đêm về cường độ nhớ tăng thêm
trong giấc mơ hình em là ảo ảnh
anh vẫn đi dọc con đường quĩ đạo
hai cuộc đời giao điểm ở nơi đâu?
giữa dòng người ta mãi lệch pha nhau
Âm sắc nhớ sóng lòng không yên tĩnh
Anh thảng thốt bồi hồi theo quán tính
Ngưỡng ân tình dội lại những yêu thương
Giải phương trình mà nghiệm mãi đơn phương
Miền nỗi nhớ nhạt nhoà vân sáng tối
Điểm tựa bên em biết khi nào có nổi
Dang dở hoài một định luật tình yêu
Lực cản môi trường xô dạt tiêu điều
Anh trôi nổi giữa bể đời bão tố
Vẽ hình em với muôn màu quang phổ
Hạnh phúc xa mờ hội tụ ở hư vô 
Chờ đợi em tự cảm đến bao giờ
Để hai nhịp trái tg cộng hưởng
Điện trở lớn nhưng tình không dao động
Em mãi là nguồn sáng của đời anh
Tình toán học
Kể từ lúc em về nơi VÔ CỰC 
Tôi thẫn thờ nhìn MẶT PHẲNG ĐỒNG QUY 
Hình bóng em như ĐƯỜNG THẲNG BẤT KỲ 
QUỸ TÍCH đo nhưng tìm hoài chẳng được 
Thu lại đến với ĐẠO HÀM ly biệt 
TRỤC TUNG HOÀNH đành chia ngả đôi ta 
Niên học nào in HÀM SỐ BẬC BA 
Đánh NGHỊCH BIẾN để tình ta GIỚI HẠN 
Tôi với em SONG SONG hoài tình bạn 
Chưa một lần TIẾP XÚC để mến nhau 
Tôi mong rằng THẲNG GÓC tựa ĐƯỜNG CAO 
Để có dịp đi trên ĐƯỜNG TIẾP CẬN 
Ôm ĐỒ THỊ để tủi hờn thân phận 
GIAO ĐIỂM nào tôi sẽ gặp lại em 
HỆ THỐNG kia với mái tóc đen huyền 
PHƯƠNG TRÌNH đó dẫn về TÂM ĐỐI XỨNG 
Tôi mến yªu như HÀM SỐ LIÊN TỤC 
Yªu thật tình CẤP SỐ chứng lòng tôi 
PARABOL mang hình bóng em rồi 
Để nuối tiếc trong lòng tôi bÊt ĐỊNH
Vô đề 3
Ánh xạ cuộc đời đưa anh đến với em 
Qua những lang thang trăm nghìn toạ độ 
Em số ảo ẩn mình sao số mũ 
Phép khai căn ai biến hoá khôn lường 
Ôi cuộc đời đâu chỉ dạng toàn phương 
Bao biến cố của một thời nông nổi 
Bao kì ảo cho khát khao vươn tới
Phép nội suy từ chối mọi lối mòn 
Có lúc gần còn chút ép xi lon 
Em bỗng xa như một hàm gián đoạn 
Anh muốn thả hồn mình qua giới hạn 
Lại nhầm rơi mắc cạn giữa phương trình 
Tình yêu là định lý khó chứng minh 
Hai hệ tiên đề chênh vênh xa lạ 
Bao lôgic bị giận hờn dập xoá 
Vẫn hiện lên một đáp số cuối cùng 
Mẫu số niềm tin đâu dễ quy đồng 
Phép chiếu tình yêu nhiều khi đổi hướng 
Ôi khó thay khi cuộc sống đa chiều 
Bao chu kì bao đợt sóng tình yêu 
Tæ LÖ Thñy
Ma trËn ®Ò vµ ®Ò kiÓm tra häc kú II lý 8
Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
Nội dung
Tổng số tiết
Lí thuyết
Tỉ lệ thực dạy
Trọng số
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
LT
(Cấp độ 1, 2)
VD
(Cấp độ 3, 4)
1.Cơ học
3
3
2,1 
0,9
14
6
2. Nhiệt học
12
10
7
5
46,7
33,3
Tổng 
15
13
9,1
5,9
60,7
39,3
b.Từ bảng trọng số nội dung kiểm tra ở trên ta có bảng số lượng câu hỏi và điểm số cho mỗi chủ đề ở mỗi cấp độ như sau:
Nội dung (chủ đề)
Trọng số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T.số
TN
TL
1.Cơ học
14
1,4 ≈ 1
1(0,5)
Tg: 2,5'
0
0,5
Tg: 2,5'
2. Nhiệt học
46,7
4,67 ≈ 5
4 (2)
Tg:10 '
1(1,5)
Tg:6
3,5
Tg: 16’
1.Cơ học
6
0,6 ≈ 1
0
1 (2)
Tg: 8'
2
Tg: 8'
2. Nhiệt học
33,3
3,33 ≈ 3
1 (0,5)
Tg: 2,5'
2 (3,5)
Tg: 16
4
Tg: 18,5'
Tổng
100
10
6 (3)
Tg: 15'
4 (7)
Tg: 30'
10
Tg: 45'
.c. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chương 1. Cơ học
3 tiết
C1. Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W.
 1 W = 1 J/s (jun trên giây)
 1 kW (kilôoát) = 1 000 W
 1MW (mêgaoát) =1 000 000 W
C8/Sử dụng thành thạo công thức tính công suất để giải được các bài tập đơn giản và một số hiện tượng liên quan
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
0,5
2
2,5 (25%)
Chương 2. Nhiệt học
12 tiết
C2/- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. 
C3/- Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật.
C4- Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
 C5/-Nêu được tên của ba cách truyền nhiệt (dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt) và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách.
C6/Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto.
C7/-Dựa vào khái niệm sự truyền nhiệt bằng dẫn nhiệt ,đối lưu và bức xạ nhiệt để giải thích được các hiện tượng đơn giản trong thực tế thường gặp.
C9/- Vận dụng được công thức Q = m.c.Dto. để giải bài tập đơn giản
C10/-Vận dụng được phương trình cân bằng nhiệt để giải được một bài tập về sự trao đổi nhiệt hoàn toàn khi có sự cân bằng nhiệt tối đa của 2 vật. 
Số câu hỏi
1
4
2
1
Số điểm
0,5
2
3
2
6,5 (75%)
TS câu hỏi
1
5
3
1
10
TS điểm
0 ,5
2,5
5
2
10
PHÒNG GD & ĐT LỆ THỦY
TRƯỜNG THCS..................... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II MÔN LÝ LỚP 8
 NĂM HỌC 2010 - 2011
Học sinh:................................. ( Thời gian : 45 phút)
Lớp :........................................	
§Ò sè 1
A. TRẮC NGHIỆM: Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau (3 đ):
Câu 1. Công suất không có đơn vị đo là
	A. Oát (W)	B. Jun trên giây (J/s)	 C. Kilô oát (KW) D. Kilô Jun (KJ)
Câu 2. Chỉ ra kết luận đúng trong các kết luận sau?
	A. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.	
	B. Nhiệt năng của một vật là tổng cơ năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
	C. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng đàn hồi của các phân tử cấu tạo nên vật.
	D. Nhiệt năng của một vật là tổng thế năng hấp dẫn của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 3. Nhiệt lượng mà một vật thu vào để nóng lên không phụ thuộc vào
	A. Khối lượng của vật	B. Độ tăng nhiệt độ của vật 
	C. Nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật.	D. Trọng lượng của vật
Câu 4. Thả một miếng sắt nung nóng vào cốc nước lạnh thì:
	A. Nhiệt năng của miếng sắt tăng. 
	B. Nhiệt năng của miếng sắt giảm. 
	C. Nhiệt năng của miếng sắt không thay đổi.
	D. Nhiệt năng của nước giảm.	
Câu 5. Trong một số nhà máy, người ta thường xây dựng những ống khói rất cao. Vì
	A. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự truyền nhiệt tốt.
	B. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự bức xạ nhiệt tốt.
	C. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự đối lưu tốt.
	D. ống khói cao có tác dụng tạo ra sự dẫn nhiệt tốt.
Câu 6.. Để đun sôi 800g nước ở trên mặt đất từ nhiệt độ 20oC, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Nhiệt lượng cần thiết là:
	A. 67200kJ.	B. 67,2kJ.	C. 268800kJ.	D. 268,8kJ.
B. TỰ LUẬN
Câu 7. (1 đ) Chim hay xù lông vào mùa nào? Hãy giải thích ?	
Câu 8.(2 đ) Một công nhân khuân vác trong 2 giờ chuyển được 48 thùng hàng từ ô tô vào trong kho hàng, biết rằng để chuyển mỗi thùng hàng từ ô tô vào kho hàng phải tốn một công là 15000J. Tính công suất của người công nhân đó .( Theo w và Kw)
Câu 9. (2 đ)Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nóng 5 lít nước từ 200C lên 400C, biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Câu 10.( 2 đ) Một học sinh thả 300g chì ở nhiệt độ 100oC vào 250g nước ở nhiệt độ 58,5oC làm cho nước nóng lên tới 60oC. 
	a) Nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt?
	b) Tính nhiệt lượng nước thu vào?
	c) Tính nhiệt dung riêng của chì?
	d) So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
A. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm (chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
D
A
D
B
C
D
B. TỰ LUẬN: 7 điểm
Câu 7: 1 điểm. 
 - Chim hay xù lông vào mùa đông. 
-Vào mùa đông chim hay xù lông để tạo ra giữa các lớp lông các lớp không khí , mà không khí dẫn nhiệt kém, nên thân nhiệt ít truyền ra ngoài vì vậy chim được ấm 
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 8. 2 điểm
Tóm tắt:.
 Tính công thực hiện: 15000.48 = 720000 J
 Công suất: p = A/t = 720000 : 7200 = 100 w = 0,1 Kw
0,5 điểm
0,75 điểm
 0,75 điểm
Câu 9. 2 điểm
Tóm tắt
 Nhiệt lượng cần thiết: Q = c.m(t2 - t1)
 Thay số tính được: Q = 420000J
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
Câu 10. 2 điểm
 a) Vì nhiệt độ cuối của nước chính là nhiệt độ khi đã cân bằng nhiệt giữa nước và chì nên nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là 60oC.
	b) Nhiệt lượng của nước thu vào: 
	Q2 = m2.c2.(t - t2) = 0,25.4190.(60 - 58,5) = 1575 J
	c) Khi có cân bằng nhiệt thì nhiệt lượng do chì toả ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q1 = Q2 = 1575 J
	Nhiệt dung riêng của chì: 
	d) Vì ta đã bỏ qua sự truyền nhiệt cho bình và môi trường xung quanh.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docBO DE KT VAT LI KI 2.doc