Ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kì II) môn: Địa lí lớp 9 - Trường THCS tt Bình Định

Ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kì II) môn: Địa lí lớp 9 - Trường THCS tt Bình Định

PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3đ )

Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d đứng đầu phương án trả lời đúng nhất :

Câu 1: Hồ Trị An nằm trên sông nào :

a. Sông Đồng Nai b. Sông Sài Gòn

c. Sông Bé d. Sông Tiền .

Câu 2: Thế mạnh quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long là

a. Chăn nuôi trâu bò b. Cây công nghiệp

c. Cây lương thực d. Chăn nuôi lợn.

Câu 3: Ngoài Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ có các tỉnh là :

a. Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Long, Tây Ninh, Đồng Nai

b. Tây Ninh, Bà rịa- Vũng Tàu, Bình Long, Đồng Nai, Long Thành .

c. Long Khánh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà rịa- Vũng Tàu .

d. Bà Rịa –Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước .

Câu 4: Nhờ những yếu tố thiên nhiên nào mà Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển :

a. Khí hậu xích đạo nóng, thích hợp cho cây trồng .

b. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, khá bằng phẳng, diện tích tương đối rộng .

c. Diện tích rộng, đa dạng sinh học .

d. Hai câu ( a+c) đúng .

Câu 5: Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là :

a. Đồng tháp b. Long An c. Hậu Giang d. Tiền Giang

Câu 6: Thị trường nước ngoài tiêu thụ mạnh thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long là :

a. Nga và các nước Đông Âu b. Các nước EU, Nhật, Bắc Mĩ

c. Các nước Bắc Phi d. Hai nước Iran, Irắc .

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 2258Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra 1 tiết (học kì II) môn: Địa lí lớp 9 - Trường THCS tt Bình Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS TT BÌNH ĐỊNH MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ( HỌC KÌ II )
 MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 9
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Đông Nam Bộ
- Nhận biết giới hạn lãnh thổ vùng 
Một số đặc điểm về tự nhiên của vùng .
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của chúng đối với việc phát triển KT-XH.
-Trình bày được đặc điểm phát triển kinh tế của vùng: vùng trọng điểm sản xuất cây CN nước ta .
Trình bày được ý nghĩa phát triển cây công nghiệp , đặc biệt là cây cao su.
55%TSĐ
= 5,5đ
28%TSĐ
= 1,5đ
18%TSĐ
= 1,0đ
36%TSĐ
= 2,0đ
18%TSĐ
= 1,0 đ
2. Đồng bằng sông Cửu Long
- Biết đặc đđiểm phát triển một số ngành KT chính của vùng 
Tác động của tự nhiên đến phát triển KT-XH: vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm .
- Phân tích bảng thống kê để biết đặc đđiểm phát triển một số ngành kinh tế của vùng 
45%TSĐ
=4,5đ
11%TSĐ
= 0,5đ
22%TSĐ
= 1,0đ
67%TSĐ
= 3đ
TSĐ=10đ
TS câu: 9
3,0đ
30%
3.0đ
30%
3,0đ
30%
1đ
10%
ĐỀ KIỂM TRA MỘT TIẾT - HỌC KÌ 2
MÔN : ĐỊA LÍ 9
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 3đ )
Hãy khoanh tròn vào chữ cái a,b,c,d đứng đầu phương án trả lời đúng nhất :
Câu 1: Hồ Trị An nằm trên sông nào :
a. Sông Đồng Nai b. Sông Sài Gòn
c. Sông Bé d. Sông Tiền .
Câu 2: Thế mạnh quan trọng trong sản xuất nông nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long là 
a. Chăn nuôi trâu bò b. Cây công nghiệp
c. Cây lương thực d. Chăn nuôi lợn.
Câu 3: Ngoài Thành phố Hồ Chí Minh, vùng Đông Nam Bộ có các tỉnh là :
a. Bà Rịa- Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Long, Tây Ninh, Đồng Nai
b. Tây Ninh, Bà rịa- Vũng Tàu, Bình Long, Đồng Nai, Long Thành .
c. Long Khánh, Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh, Bà rịa- Vũng Tàu .
d. Bà Rịa –Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Dương, Đồng Nai, Bình Phước .
Câu 4: Nhờ những yếu tố thiên nhiên nào mà Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có ngành nông nghiệp phát triển :
a. Khí hậu xích đạo nóng, thích hợp cho cây trồng .
b. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, đa dạng sinh học, địa hình thấp, khá bằng phẳng, diện tích tương đối rộng .
c. Diện tích rộng, đa dạng sinh học .
d. Hai câu ( a+c) đúng .
Câu 5: Tỉnh thuộc Đồng bằng sông Cửu Long và nằm ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là :
a. Đồng tháp b. Long An c. Hậu Giang d. Tiền Giang 
Câu 6: Thị trường nước ngoài tiêu thụ mạnh thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long là :
a. Nga và các nước Đông Âu b. Các nước EU, Nhật, Bắc Mĩ
c. Các nước Bắc Phi d. Hai nước Iran, Irắc .
PHẦN II : TỰ LUẬN ( 7đ )
Câu 7: ( 1đ ) Trình bày về vị trí địa lí và nêu ý nghĩa vị trí địa lí vùng Đông Nam Bộ .
Câu 8 : (3đ ) Nhờ những yếu tố nào mà vùng Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp hàng đầu cả nước. Vì sao cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này .
Câu 9 : ( 3đ ) Dựa vào bảng số liệu dưới đây :
Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước năm 2002 ( Nghìn tấn )
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác
493,8
54.8
1189,6
Cá nuôi
283,9
110,9
486,4
Tôm nuôi
142,9
7,3
186,2
 Vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng tỉ trọng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng so với cả nước ( cả nước =100%). Nêu nhận xét .
--------Hết -------
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM :
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM ( 3đ )
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
c
d
b
b
b
PHẦN II : TỰ LUẬN (7đ )
Câu 
Đáp án
Điểm
7
( 1đ )
* Vị trí địa lí : Giáp với Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Longlà những vùng giàu nông, lâm, thuỷ sản . Phía tây giáp Campuchia; phía Đông giáp vùng biển giàu tiềm năng phát triển kinh tế 
* Ý nghĩa : Thuận lợi cho giao lưu trên đất liền và biển, giao lưu với các vùng xung quanh và với quốc tế .
0,5đ
0,5đ
8
( 3đ )
* Những yếu tố giúp Đong Nam Bộ trở thảnh vùng sản xuất cây công nghiệp hàng đầu cả nước :
- Thổ nhưỡng ( đất bazan, đất xám), khí hậu cận xích đạo, hệ thống sông cung cấp nước tưói
- Người dân có tập quán và kinh nghiệm sản xuất lâu đời
- Xây dựnghệ thồng cơ sở VCKT có trình độ nhất dịnh.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn 
* Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này vì :
- Có điều kiện sinh thái thích hợp cho cây cao su phát triển ( Địa hình thấp , khá bằng phẳng, đất badan, đất xám, khí hậu cận xich đạo )
- Cây cao su có lịch sử phát triển ở ĐNB rất sớm, nhân dân có kinh nghiệm trồng cây cao su.
- Sản phẩm có nhu cầu lớn trên thị trường; giải quyết việc làm; gắn với vấn đề bảo vệ môi trường 
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
9
( 3đ )
* Xử lí số liệu : ( đơn vị % )
Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khathác
41,5
4.6
100
Cá nuôi
58,4
22.8
100
Tôm nuôi
76,7
3,9
100
* Vẽ biểu đồ dúng, đẹp ( biểu đồ tròn hoặc cột chồng )
* Nhận xét : Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác ,cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL vượt xa ở ĐBSH . ĐBSCL là vùng sản xuất thuỷ sản lớn nhất nước với tỉ trọng sản lượng các ngành rất cao
0,5đ
2đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docĐỊA 9..doc