Câu 2: (6đ)
Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s
a) Tính thời gian hai xe gặp nhau.
b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m
Câu 3: (5đ)
Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100c
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1 = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 1000c
L = 2,3.106J/kg
UBND Huyện Quỳ Hợp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Phòng giáo dục &ĐT Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Kỳ thi khảo sát HS khá, giỏi năm học 2009 - 2010 Môn thi: Vật lý khối 8 (thời gian làm bài 120 phút không kể thời gian giao đề) Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3 a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3 b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang. L1 L2 Hình vẽ 1 O2 O1 O P1 P2 Câu 2: (6đ) Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s a) Tính thời gian hai xe gặp nhau. b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m Câu 3: (5đ) Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100c Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C1 = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 1000c L = 2,3.106J/kg Câu 4: (4đ) a) Nêu một vài ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? b) Khi nói áp suất khí quyển là 760mm thuỷ ngân em hiểu câu nói đó như thế nào? --------------------------Hết------------------------ Đề và đáp án thi KSCL học sinh khá, giỏi năm học 2009 - 2010 Môn thi Vật lý khối 8 Câu 1: (5đ) Có hai viên bi đặc một bằng sắt và một bằng nhôm có thể tích như nhau và bằng V = 10cm3 a) Tính trọng lượng của mỗi viên bi. Biết khối lượng riêng của sắt là: D1 = 7,8g/cm3, của nhôm là D2 = 2,7g/cm3 b) Treo hai viên bi bằng các sợi dây mảnh vào hai đầu của một chiếc thước nhẹ đã được treo sẵn tại điểm chính giữa O (Hình vẽ) sao cho điểm treo O2 của viên bi nhôm cách O một khoảng l2 = 52cm. Hãy xác định khoảng cách l1 từ điểm treo viên bi sắt đến O để thước cân bằng nằm ngang. L1 L2 Hình vẽ 1 Giải: O2 O1 O P1 P2 Câu 1: 5đ a) 3đ (mỗi ý 1,5đ) * P1 = 10D1V1= 0,78N * P2 = 10D2V2 = 0,27N b) 2đ Thanh có tác dụng như một đòn bẩy với điểm tựa O. Lực tác dụng lên nó là trọng lượng hai quả cầu Gọi l2 là cánh tay đòn của lực F2, l1 là cánh tay đòn của F1. Áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy ta có: L1 = L2= 18(cm) Câu 2: (6đ) Trên đường thẳng AB có chiều dài 1200m xe thứ nhất chuyển động từ A theo hướng AB với vận tốc 8m/s. Cùng lúc đó một xe khác chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 4m/s a) Tính thời gian hai xe gặp nhau. b) Hỏi sau bao lâu hai xe cách nhau 200m Câu 2 Giải: Cho biết AB = 1200m; v1 = 8m/s; v2 = 4m/s a) Tính thời gian hai xe gặp nhau. Chon A làm mốc.Gọi quãng đường AB là S, Giả sử tại thời điểm t xe thứ nhất đi đến tại C cách A là S1 = v1t S2 cách A một khoảng là (tại D) là S2 = S - v2t Giả sử thời gian hai xe gặp nhau là t: Ta có S1 = S2 v1t + v2t = 1200m hay t(v1 + v2) = 1200m Thay vào ta có: t.(8+4)m/s = 1200m vậy t = 1200 : 12 = 100(s) ĐS 100s b) * Trường hợp hai xe khi chưa gặp nhau và cách nhau 200m Khi hai xe chưa gặp nhau S2 S1 ta có: S2 - S1 = 200m Giải ra ta có: t1 = s =s Trường hợp hai khi hai xe đi qua nhau và cách nhau 200 m Khi hai xe đã vượt qua nhau S1 S2 ta có: S1 - S2 = 200m S1 - S2 = 200 Thay vào ta có: v1t - S + v2t = 200 v1t + v2t = S +200 giải ra ta được: t2 = = (s) ĐS: t1 = s; t2 = s A B V1 V2 C D Câu 3: (5đ) Một thỏi nước đá khối lượng m = 200g ở nhiệt độ -100c a) Tính nhiệt lượng cần cung cấp để thỏi nước đá biến thành hơi hoàn toàn ở 1000c. Cho biết nhiệt dung riêng của nước đá và nước là C = 1800J/kg.K, C2 = 4200J/kg.K nhiệt nóng chảy của nước đá là = 3,4.105 J/kg; nhiệt hoá hơi của nước ở 1000c là L = 2,3.106J/kg Câu 3: (5đ) mỗi ý 1 điểm - Gọi Q1 là nhiệt lượng nước đá thu vào để tăng nhiêt độ từ - 100c đến 00c Q1 = mc1(t2 - t2) = 0,2.1800.(0+10) = 3,6kJ - Nhiệt lượng nước đá thu vào để nóng chảy hoàn toàn Q2 = m = 3,4.100000.0,2 = 68kJ - Nhiệt lượng tăng nhiệt độ từ t2 00c lên đến t3 = 1000c là: Q3 = mc2 (t3- t2) = 0,2.4200.100 = 84000J = 84KJ - Nhiệt lượng nước thu vào để hoá hơi hoàn toàn ở 1000c là Q4 = L.m = 2,3.106.0.2 = 46000J = 460kJ - Nhiệt lượng Q = Q1 +Q2 +Q3 +Q4 = 3,6 + 68 + 84 + 460 = 615,6 (kJ) Câu 4: (4đ) a) Nêu một hai ví dụ chứng tỏ sự tồn tại áp suất khí quyển? b) Khi nói áp suất khí quyên là 760mm thuỷ ngân thì em hiểu câu nói đó như thế nào? Câu 4 Giải: a) 2đ: Nêu được 2 ví dụ trở lên. b) 2đ Có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thuỷ ngân cao 760mm. Hết
Tài liệu đính kèm: