Kiểm tra học kỳ I môn Sinh học trường THCS Đăk Drô

Kiểm tra học kỳ I môn Sinh học trường THCS Đăk Drô

I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 đ)

 Hãy khoanh vào đáp án đúng.

Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm?

a/ Tim, động mạch, tĩnh mạch. b/ Tim, hệ mạch.

c/ Tim, tĩnh mạch, động mạch, mao mạch d/ Tim, động mạch, mao mạch.

Câu 2: Cơ quan nào không phải bộ phận của ống tiêu hoá?

a/ Thực quản. b/ Ruột non.

c/ Ruột già. d/ Tuỵ.

Câu 3: Sản phẩm được tạo ra từ hoạt động biến đổi thức ăn ở miệng là:

a/ Đường mantôzơ b/ Prôtêin mạch ngắn.

c/ Đường đơn. d/ Axit và glyxêrin.

Câu 4: Các mao mạch máu ở niêm mạc ở xoang mũi có chức năng:

a/ Sưởi ấm không khí trước khi vào phổi b/ Thực hiện trao đổi khí với môi trưòng

c/ Giữ bụi trong không khí khi qua xoang mũi. d/ Làm ẩm không khí khi vào phổi.

II/ PHẦN TỰ LUẬN.(8 đ)

Câu 1: Phản xạ là gì? Ví dụ?

 Cung phản xạ là gì? Cung phản xạ có những yếu tố nào?

Câu 2: Khi ta ăn thức ăn vào miệng cho đến khi được hấp thụ, đã trải qua những giai đoạn tiêu hoá ở những bộ phận nào? Giải thích rõ và nêu chức năng của từng giai đoạn?

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1085Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ I môn Sinh học trường THCS Đăk Drô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS ĐĂK DRÔ 	Ngày ..tháng..năm 2010 
KIỂM TRA HỌC KỲ I 
Họ và tên:.. 	MÔN SINH HỌC	 
Lớp: 8: 	 	Thời gian : 45 phút.
Điểm:
Lời phê của giáo viên:
ĐỀ RA
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 đ)
	Hãy khoanh vào đáp án đúng.
Câu 1: Hệ tuần hoàn máu gồm?
a/ Tim, động mạch, tĩnh mạch.	b/ Tim, hệ mạch.
c/ Tim, tĩnh mạch, động mạch, mao mạch	d/ Tim, động mạch, mao mạch.
Câu 2: Cơ quan nào không phải bộ phận của ống tiêu hoá?
a/ Thực quản.	b/ Ruột non.
c/ Ruột già.	d/ Tuỵ.
Câu 3: Sản phẩm được tạo ra từ hoạt động biến đổi thức ăn ở miệng là:
a/ Đường mantôzơ	b/ Prôtêin mạch ngắn.
c/ Đường đơn.	d/ Axit và glyxêrin.
Câu 4: Các mao mạch máu ở niêm mạc ở xoang mũi có chức năng:
a/ Sưởi ấm không khí trước khi vào phổi	b/ Thực hiện trao đổi khí với môi trưòng
c/ Giữ bụi trong không khí khi qua xoang mũi.	d/ Làm ẩm không khí khi vào phổi.
II/ PHẦN TỰ LUẬN.(8 đ)
Câu 1: Phản xạ là gì? Ví dụ?
	 Cung phản xạ là gì? Cung phản xạ có những yếu tố nào?
Câu 2: Khi ta ăn thức ăn vào miệng cho đến khi được hấp thụ, đã trải qua những giai đoạn tiêu hoá ở những bộ phận nào? Giải thích rõ và nêu chức năng của từng giai đoạn?
Câu 3: Khi chơi thể thao quá sức sẽ thấy đau ở bắp chân đó là hiện tượng mỏi cơ. Vậy nguyên nhân nào gây ra sự mỏi cơ? Biện pháp chống mỏi cơ?
Câu 4: Vẽ sơ đồ một cung phản xạ (có ghi chú đầy đủ)?
BÀI LÀM:
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÔN SINH 8
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM:(2 đ)
Câu 1: b	Câu 3: a
Câu 2: d	Câu 4: a
II/ PHẦN TỰ LUẬN.(8 đ)
Câu 1: 
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh.(0.5đ)
Ví dụ: (0.5đ)
Cung phản xạ là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da..) qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến..).(0.5đ)
Cung phản xạ gồm 5 yếu tố: cơ quan thụ cảm, nơron hưóng tâm, nơron trung gian, nơrnon li tâm và cơ quan phản ứng. (0.5đ)
Câu 2: 
Khi ăn thức ăn vào miệng cho đến khi thành chất dinh dưỡng để cơ thể hấp thụ được, đã trải qua: tiêu hóa ở khoang miệng, ở dạ dày, ở ruột non và được hấp thụ tại đây.(1.0đ)
Ở khoang miệng thức ăn được tiêu hoá về mặt lí học và hoá học. Chức năng của giai đoạn này là thức ăn được nghiền nhỏ, thấm nước bọt mềm nhuyễn thức ăn, tạo viên vừa để dễ nuốt và biến đổi một phần thức ăn thành đường mantôzơ.(0.5đ)
Ở da dày thức ăn được biến đổi cả về lí học và hoá học. Chức năng là thức ăn hoà loãng, dảo trộn , cắt prôtêin thành chuỗi ngắn gồm 3- 10 axit amin.(0.5đ)
Ở ruột non cũng được biến đổi về lí học và hoá học. Chức năng là thức ăn được biến đổi hoàn toàn thành những chất đơn giản mà cơ thể dễ hấp thụ.
 Như: Tinh bột biến đổi thành đường đơn.
 Prôtêin biến đổi thành axit amin.
 Lipit biến đổi thành axit béo và glyxêrin.(0.5đ)
Câu 3:
Nguyên nhân: Cơ thể không được cung cấp đủ năng lượng, oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ .(1.0đ)
Biện pháp: nghỉ ngơi, hít thở sâu, kết hợp với xoa bóp cho máu lưu thông, uống nước đường. Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí.(1.0đ).
Câu 4: Vẽ đúng, giải thích đủ (sgk) (1.5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docde kiem tra hoc ky I nam 2010 2011.doc