A. TRẮC NGHIỆM (3đ)
I. Chọn và khoanh vào trước ý A,B,C,D) cho câu trả lời đúng (1đ)
Câu 1: Máu được lọc ở phần nào của thận?
A. Phần tủy B. Ống thận C. Bể thận D. Phần vỏ
Câu 2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm:
A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. B. Cầu thận, ống thận.
C. Nang cầu thận, ống thận. D. Cầu thận, nang cầu thận.
Câu 3: Chức năng của da là:
A.Bảo vệ cơ thể, chống vi khuẩn gây bệnh. B.Tiếp nhận các kích thích của môi trường
C. Bài tiết và điều hòa thân nhiệt. D. Tất cả các chức năng trên.
Câu 4: Vùng thị giác nằm ở đâu trên não?
A. Thùy trán B.Thùy đỉnh C. Thùy chẩm D. Thùy thái dương
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BÔNG KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HKII Trường THCS Nguyễn Viết Xuân Môn : Sinh 8 Họ và tên: Lớp: Điểm Lời phê của Thầy (Cô) A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Chọn và khoanh vào trước ý A,B,C,D) cho câu trả lời đúng (1đ) Câu 1: Máu được lọc ở phần nào của thận? A. Phần tủy B. Ống thận C. Bể thận D. Phần vỏ Câu 2. Mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: A. Cầu thận, nang cầu thận, ống thận. B. Cầu thận, ống thận. C. Nang cầu thận, ống thận. D. Cầu thận, nang cầu thận. Câu 3: Chức năng của da là: A.Bảo vệ cơ thể, chống vi khuẩn gây bệnh. B.Tiếp nhận các kích thích của môi trường C. Bài tiết và điều hòa thân nhiệt. D. Tất cả các chức năng trên. Câu 4: Vùng thị giác nằm ở đâu trên não? A. Thùy trán B.Thùy đỉnh C. Thùy chẩm D. Thùy thái dương II. Sắp xếp thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C (1đ) A B C 1. Trụ não a. Điều hòa phối hợp các cử động phức tạp, giữ thăng bằng 1 với 2. Não trung gian b. Phân thành nhiều vùng chức năng 2 với 3. Đại não c. Điều khiển trao đổi chất, điều hòa thân nhiệt 3 với 4. Tiểu não d. Điều hòa hoạt động các nội quan 4 với III. Hoàn thành sơ đồ sau: (1đ) Hệ thần kinh (1) Dây thần kinh Bộ phận ngoại biên (2) (3) (4) B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1: -Nêu cách tiến hành và kết quả quan sát của các thí nghiệm 1,2,3 trong bài thực hành “Tìm hiểu chức năng của tủy sống”. (3 điểm) - Từ kết quả đó, dựa vào hiểu biết về phản xạ đã học, em hãy nêu các dự đoán về chức năng của tủy sống. (2 điểm) Câu 2: Nêu nguyên nhân và cách khắc phục các tật của mắt. (2đ) Bài làm: 1- 2- 3- 4- 5- 6- ........ ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT GIỮA HKII MÔN: SINH 8 A. TRẮC NGHIỆM (3đ) I. Chọn và khoanh vào trước ý (a,b,c) cho câu trả lời đúng (1đ) 1. B 2.A 3. D 4. C II. Sắp xếp thông tin ở cột A với cột B cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C (1đ) 1 với d 2 với c 3 với b 3 với a III. Hoàn thành sơ đồ: (1đ) (1): Bộ phận trung ương (2): Bộ não (3): Tủy sống (4): Hạch thần kinh B. TỰ LUẬN (7đ) Câu 1 (5 điểm) Cách tiến hành các thí nghiệm và kết quả: ( 3 điểm) Hủy não ếch để nguyên tủy rồi dùng HCl kích thích lần lượt lên các chi, mỗi lần kích thích, quan sát ,theo dõi phản ứng của ếch. + Thí nghiệm 1: Kích thích nhẹ chi sau bên phải bằng HCl 0,3% -> Chi sau bên phải của ếch co. + Thí nghiệm 2: Kích thích chi đó mạnh hơn bằng HCl 1% -> Ếch co cả 2 chi sau . + Thí nghiệm 3: Kích thích rất mạnh chi đó bằng HCl 3% -> Ếch giẫy giụa , co toàn thân hoặc co cả 4 chi Dự đoán: HS phải nêu được: Trong tủy sống chắc phải có nhiều căn cứ thần kinh điều khiển sự vận động của các chi.(1 điểm) Các căn cứ đó phải có sự liên hệ với nhau theo các đường liên hệ dọc. (1 điểm) Câu 2: ( 2điểm) * Cận thị: - Nguyên nhân: + Bẩm sinh cầu mắt dài (0.25đ) + Không giữ vệ sinh khi đọc sách (0.25đ) - Khắc phục: Đeo kính cận (kính mắt lõm) (0.5đ) * Viễn thị: - Nguyên nhân: + Bẩm sinh cầu mắt ngắn (0.25đ) + Thủy tinh thể bị lão hóa (0.25đ) - Khắc phục: Đeo kính viễn (kính mắt lồi) (0.5đ)
Tài liệu đính kèm: