I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP GIẢNG DẠY :
- Đây là khối lớp các em là người dân tộc thiểu số, hơn một nưã học sinh ở nội trú, điều kiện thuận lợi trong những ngày mưa nắng.
- Được sự quan tâm của lãnh đạo, các cấp chính quyền, địa phương, BGH, đặc biệt là tinh thần đoàn kết của giáo viên trong nhà trường cùng phối hợp chặt chẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy học và quản lý các em học tập ăn ở.
- Nhìn chung việc tiếp thu bài của các em còn chậm, đa số các em là gia đình đông con, khó khăn trong kinh tế, công việc; thường vắng nghỉ học để giúp đỡ gia đình. Bên cạnh cha mẹ là những người đi trước ít học nên chưa quan tâm sâu sắc đến việc học tập của các em.
PHÒNG GD-ĐT AN LÃO KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN NGỮ VĂN TRƯỜNG PTDT BT ĐINH NỈ NĂM HỌC : 2010-2011 ---------------------------- --------------- GV : Phùng Văn Sang Tổ: Xã hội I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CÁC LỚP GIẢNG DẠY : - Đây là khối lớp các em là người dân tộc thiểu số, hơn một nưã học sinh ở nội trú, điều kiện thuận lợi trong những ngày mưa nắng. - Được sự quan tâm của lãnh đạo, các cấp chính quyền, địa phương, BGH, đặc biệt là tinh thần đoàn kết của giáo viên trong nhà trường cùng phối hợp chặt chẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc dạy học và quản lý các em học tập ăn ở. - Nhìn chung việc tiếp thu bài của các em còn chậm, đa số các em là gia đình đông con, khó khăn trong kinh tế, công việc; thường vắng nghỉ học để giúp đỡ gia đình. Bên cạnh cha mẹ là những người đi trước ít học nên chưa quan tâm sâu sắc đến việc học tập của các em. II. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG : LỚP SĨ SỐ CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU GHI CHÚ TB K G HỌC KÌ I CẢ NĂM TB K G TB K G III. BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG : 1. Đối với học sinh khá giỏi : Hướng dẫn các em cách đọc tư liệu, thu thập kiến thức ghi chép vào sổ tay văn học. Dạy kiến thức nâng cao, giao việc, giáo viên chấm sửa. Kết hợp với giáo viên chủ nhiệm, với PHHS Xây dựng cho các em nền nếp tự học. 2. Đối với học sinh yếu kém : Dạy bồi dưỡng để rèn luyện một số kĩ năng chưa vững. Định hướng cho học sinh học tổ - nhóm, có giáo viên theo dõi, nhắc nhở thường xuyên Thiết lập đôi bạn cùng tiến Khuyến khích tinh thần phát biểu xây dựng bài bằng cách ghi chấm điểm miệng cho những em trả lời chính xác Phân tích, giảng giải để các em thấy được cái hay, cái đẹp khi học môn Ngữ văn ( giá trị và tác dụng ) Tăng cường việc kiểm tra bài cũ, dùng phương pháp tối ưu để truyền đạt kiến thức. IV. KẾT QUẢ THỰC HIỆN : LỚP SĨ SỐ SƠ KẾT HK I TỔNG KẾT CẢ NĂM GHI CHÚ TB K G TB K G V. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM : 1. Cuối học kì I : ( So sánh kết quả đạt đựoc với chỉ tiêu phấn đấu, biện pháp tiếp tục nâng cao chất lượng trong học kì II ). 2. Cuối năm học : ( So sánh kết quả đạt được với chỉ tiêu phấn đấu, rút kinh nghiệm năm sau ). VI . KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY : PHẦN VĂN HỌC Tuần Tên chương / bài Tiết Mục tiêu chương / bài Kiến thức trọng tâm Phương pháp Chuẩn bị của GV, HS Ghi chú 1 Tôi đi học 1,2 * Văn bản: Truyện và kí Việt Nam 1930-1945 -Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện và kí Việt nam 1930-1945 (Lão Hạc, Tức nước vỡ bờ, Trong lòng mẹ, Tôi đi học): hiện thực đời sống con người và xã hội Việt nam trước cách mạng thángTám; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng tình huống truyện, sắp xếp tình tiết - Phân tích thấy tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Nghệ thuật tự sự xen miêu tả và biểu cảm tạo chất trữ tình của tác phẩm. - Tích hợp. - Gợi tìm – thảo luận. -Bình giảng - Tìm đọc thêm các truyện khác trong tập truyện “Quê mẹ” và tư liệu về tác giả Thanh Tịnh 2 Trong lòng mẹ 5,6 - Cách viết cảm động chân thực, đoạn văn thể hiện nổi cay đắng, tuổi nhục cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn thời thơ ấu đối với người mẹ bất hạnh của mình. - Tích hợp. - Gợi tìm – thảo luận. - Bình giảng - Tập hồi kí “Những ngày thơ ấu” - Chân dung Nguyên Hồng 3 Tức nước vỡ bờ 9 - Phân tích bút pháp hiện thực sinh động. Thấy được bộ mặt tàn ác, bất nhân của xã hội thực dân phong kiến đượng thời; đồng thời còn cho thấy vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ nông dân. - Tích hợp - Gợi tìm – thảo luận - Bình giảng - Tác phẩm “Tắt đèn” và nhà văn Ngô Tất Tố - Chân dung Ngô Tất Tố 4 Lão Hạc 13, 14 - Phân tích bút pháp hiện thực cảm động và việc miêu tả tâm lý nhân vật đặc sắc. - Số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ lòng yêu thương trân trọng đối với người nông dân của Nam Cao - Gợi tìm – thảo luận. - Bình giảng - Tài liệu nói rõ thêm về năm sinh của Nam Cao -Chân dung Nam Cao 6 Cô bé bán diêm 21, 22 * Văn bản Truyện nước ngoài - Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc đoạn trích) , tự sự nước ngoài (Đánh nhau với cối xay gió; Cô bé bán diêm; Trước lá cuối cùng; Hai cây phong): hiện thực đờ sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và xây dựng tình huống truyện. - Vận dụng sự hiểu biết về sự kết hợp các phuơng thức biểu đạt trong văn bản tự sự để đọc-hiểu các truyện - Phân tích thấy cách kể chuyện hấp dẫn, đan xen giữa hiện thực và mộng tưởng với các tình tiết diễn biến hợp lí. - Lòng thương cảm đối với em bé bất hạnh. - Gợi tìm – thảo luận. - Bình giảng - Xem tư liệu về nhà văn An – đéc – xen. 7 Đánh nhau với cối xay gió 25 ,26 - Phân tích thấy sự tương phản giữa Đônki hô – tê và Xan – chô – Pan – xa. - Đônki – hô – tê thật sự buồn cười nhưng cơ bản có những nét đáng quý. - Xan – chô – Pan – xa có những mặt tốt song cũng bộc lộ nhiều điểm đáng chê trách. - Đối chiếu so sánh. - Gợi tìm – thảo luận. - Bình giảng - Xem: Tóm tắt tiểu thuyết Đônki – hô – tê do Nguyễn Văn Khỏa biên soạn. 8 Chiếc lá cuối cùng 29, 30 - Phân tích cách xây dựng truyện có nhiều tình tiết hấp dẫn, sắp xếp chặt chẽ khéo léo, kết cấu đảo ngược tình huống. - tình cảm yêu thương cao cả của những người cùng cảnh ngộ nghèo khổ. - Gợi tìm – bình giảng. - Xem tư liệu về tác giả OHen – ri (SGV) 9 Hai cây phong 33, 34 - Phân tích thấy được cách miêu tả sinh động bằng ngòi bút đậm chất hội họa. - Thể hiện tình yêu quê hương da diết và lòng xúc động về thầy Đuy – Sen người đã vun trồng ước mơ, hy vọng cho những đứa học trò. - Tích hợp. - Gợi tìm – thảo luận - Bình giảng - Xem tư liệu về nhà văn Ai – Ma – Tốp 10 Ôn tập truyện và kí Việt Nam 38 - Lập bảng thống kê những văn bảng truyện kí VN đã học từ đầu năm. - Những điểm giống nhau và khác nhau về nội dung và nghệ thuật trog các bài 2,3,4. - Trong các văn bản trên em thích nhân vật nào đoạn nào? - Hỏi - đáp - Thảo luận khắc sâu kiến thức - Bảng phụ 10 Thông tin về ngày trái đất năm 2000 39 * Văn bản: nhật dụng. - Hiểu cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụng có đề tài về những vấn đề môi trường, văn hóa xã hội, dân số, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nước và nhân loại. - Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. - Kiểm tra kiến thức học sinh lĩnh hội được từ ca stác phẩm truyện kí Việt Nam - Thấy được ý nghĩa bảo vệ môi trường hết sức to lớn của hành động tưởng như rất bình thường “Một ngày không dùng bao bì ni lon” - Tích hợp - Bình giảng - Tư liệu về sự ô nhiễm môi trường. - Tranh minh họa. 11 Kiểm tra văn - Kiểm tra trắc nghiệm (kiến thức cơ bản phần văn) -Trắc nghiệm trên đề in sẳn Phôto đề phát cho học sinh 12 13 Ôn dịch, thuốc lá Bài toán dân số 45 49 - Tác hại của ôn dịch thuốc lá - Quyết tâm triệt để phòng chống ôn dịch - Dân số gia tăng con người sẽ tự làm hại mình, vì đất đai không sinh thêm. Hạn chế gia tăng dân số là một đòi hỏi tất yếu. - Tích hợp - Bình giảng - Liên tưởng - Bình giảng - Tài liệu về tác hại của thuốc lá. - Tranh minh họa. 15 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác 57 * Văn bản: Thơ Việt Nam 1900-1945. - Hiểu, cảm nhận được đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt nam 1900-1945 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác-Phan Bội Châu; Đập đá ở Côn Lôn-Phan Châu Trinh; muốn làm Thằng Cuội-Tản Đà; Hai chữ nươc nhà-Trần Tuấn Khải; Ông đồ-Vũ Đình Liên; Nhớ rừng – Thế Lữ; Quê hương – Tế Hanh; Tức cảnh PắcBó; Vọng nguyệt; Tẩu lộ-Hồ Chí Minh; Khi con Tu Hú - Tố Hữu -Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sáng tạo. - Phân tích thấy được giọng điệu hào hùng có sức lôi cuốn mạnh mẽ. - Phong thái ung dung đường hoàng và khí phách kiên cường bất khuất vượt lên trên cảnh ngục tù khốc liệt cả người chiến sĩ yêu nước Phan Bội Châu. - Gỡi tìm – thảo luận - Bình giảng - Xem tư liệu về thơ PBC (SGV) - Chân dung Phan Bội Châu 15 Đập đá Côn Lôn 58 62 - Phân tích thấy bút pháp lãng mạn và giọng điệu hào hùng. - Cần nhận được vẽ đẹp lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng Phan Châu Trinh - Phân tích thấy sức hấp dẫn của bài thơ là ở hồn thơ lãng mạn, pha chút ngông nghênh đáng yêu. - Cách đổi mới thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. - Tâm sự của một người bất hòa sâu sắc với một hiện thực tầm thường, xấu xa muốn thóat li bằng mộng tưởng. - Gợi tìm - bình giảng - Gợi tìm – thảo luận. - Bình giảng. - Xem tư liệu về nhà thơ PCT (SGK) - Chân dung Phan Chu Trinh - Tranh minh họa 16 Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội 17 Ông đồ 65 - “Ông đồ” của Vũ Đình là bài thơ ngũ ngôn bình dị mà cô đọng, đầy gợi cảm Bài thơ đã thể hiện sâu sắc tình cảm đáng thương của ông Đồ, qua đó tóat lên niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nổi tiếc nhớ cảnh cũ người xưa. Gợi mở Thảo luận Bình giảng Aûnh Vũ Đình Liên 17 Hướng dẫn đọc thêm:Hai chữ nước ta 66 - Cảm nhận được sự yêu nước của Trần Tuấn Khải và giọng điệu trữ tình thống thiết của đọan trích. - Tích hợp. - Gợi tìm, bình giảng - Xem tài liệu viết về Trần Tuấn Khải (SGV) 18 Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ 70, 71 - Biết làm thơ ... Bảng phụ 7 Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm 28 - Những gợi ý cụ thể về quy trình tiến hành viết văn theo 5 bước. - Thực hành củng cố kiến thức. - Tích hợp - Bảng phụ - Xem 2 bài đọc thêm (SGK) trng 84,85 8 Làm dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm 32 - Tìm hiểu và nhận biết dàn ý 3 phần của bài văn tự sự. - Cách đưa các yếu tố miêu tả và biểu cảm vào bài văn tự sự. - Quy nạp - Tích hợp. - Bảng phụ 9 Viết bài tập làm văn số 2 35 36 - Đề: Kể về một việc em đã làm khiến bố mẹ rất vui lòng. - Bài làm tại lớp 11 Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm 42 - Ôn lại về ngôi kể - Chuẩn bị ở nhà vào lớp trình bày - Phiếu học tập 11 Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh. 44 *Tập làm văn: Kiểu văn bản thuyết minh. - Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh. - Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn thuyết minh - Nắm được các phương pháp thuyết minh. - Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh. - Biết trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, một danh lam thắng cảnh. - Kiểm tra tổng hợp các kiến thức tích hợp. -Kiểm tra thực học các em so với đầu năm học và có đánh gía , phương pháp cho học kì II. - Vai trò và đặc điểm chung của văn bản thuyết minh: + Tri thức trong văn bản thuyết minh phải khách quan, phải xác thực. + Cần trình bày chính xác, rõ ràng, chặt chẽ và hấp dẫn. - Gợi tìm - Qui nạp 12 Phương pháp thuyết minh 47 - Các phương pháp thuyết minh: + Quan sát, học tập, tích lũy tri thức để làm văn bản. + Có nhiều phương pháp: Nêu định nghĩa giải thích, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh, phân loại phân tích. . . - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ 12 Trả bài kiểm tra văn, Tập làm văn số 2 48 - Thống kê, phân loại đề ra hướng khắc phục. - HS tự nhận xét làm bài, GV nhận xét bồ sung 13 Đề bài và cách làm bài văn thuyết minh. 51 - Đề bài văn thuyết minh, cách làm bài văn thuyết minh. - Quy nạp - Tích hợp - Bảng phụ 14 Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng 54 - Xem lại phương pháp thuyết minh, thuyết minh đúng phương pháp. - Hướng dẫn HS tập nói nghiêm túc, nói thành câu trọn vẹn, dùng từ đúng, phát âm rõ ràng, . . - Chia tổ tập nói các em nói với nhau. - Cử đại diện trình bày trước lớp. - Một số bài mẫu về văn thuyết minh. 14 Viết bài Tập làm văn số 3 55, 56 - Cho học sinh tập dượt làm bài thuyết minh để kiểm tra toàn diện các kiến thức đã học về loại bài này 16 Thuyết minh về một thể loại văn học 61 - Từ quan sát đến mô tả, nhận xét. Sau đó khái quát thành những đặc điểm. -Biết lựa chọn những đặc điểm. - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ 17 KT Tổng hợp học kỳ I 68, 69 -Khả năng vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kỹ năng ở cả ba phần của môn học - Năng lực vận dụng tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm trong một bài viết và kỹ năng TLV nói chung để viếtđược một bài văn. Trắc nghiệm, tự luận Phôto đề phát cho học sinh 18 Trả bài kiểm tra tổng hợp HKI 72 - Nhận xét, đánh giá chung về bài làm của học sinh. - sửa sai sót, thống kê chất lượng Đáng giá, vấn đáp, diễn giảng Bảng phụ 20 Viết đoạn văn trong bài văn thuyết minh – 76 - Biết cách viết một đoạn văn thuyết minh: cần trình bày rõ ý chủ để của đọan, các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo thứ tự cấu tạo của sự vật, thứ tự nhận thức, thứ tự diễn biến sự việc. - Tích hợp, vấn đáp, diễn giảng - Bảng phụ 21 Thuyết minh về một phương pháp (Cách làm) 80 - Biết cách làm bài văn thuyết minh một phương pháp. Khi thuyết minh cần trình bày rõ ràng điều kiện, cách thức, trình tự. . . làm ra sản phẩm và yêu cầu chất lượng đối với sản phẩm đó. - Tích hợp -Vấn đáp - Quy náp 22 Thuyết minh một danh lam thắng cảnh 83 - Biết cách quan sát, nghiên cứu và viết bài giới thiệu một thắng cảnh. Hệ thống được kiến thức về văn bản thuyết minh. - Tích hợp - Vấn đáp - Diễn giảng - Bảng phụ 22 Ôn tập văn bản thuyết minh 84 - Ôn lại khái niệm về văn bản thuyết minh và nắm chắc cách làm bài văn thuyết minh. - Tích hợp - Vấn đáp - Bảng phụ 23 Viết bài tập làm văn số 5 87 88 - Làm đúng theo yêu cầu của bài văn thuyết minh, trình bày có bố cục, thứ tự mạch lạc, chuẩn xác, dễ hiểu. 24 Chương trình địa phương (phần Tập làm văn) 92 - Vận dụng kĩ năng làm bài thuyết minh, tự giác tìm hiểu di tích, thắng cảnh ở quê hương mình. Nâng cao lòng yêu quí quê hương. - Đàm thọai - Tích hợp - Bảng phụ. - Kết quả sưu tầm 25 Trả bài tập làm văn số 5 96 - Đánh giá tòan diện kết quả học bài “Văn bản thuyết minh”. - Đọc - Đánh giá 26 Ôn tập về luận điểm 99 * Tập Làm Văn: Kiểu văn bản nghị luận. - Hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận. - Hiểu và nhận biết vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự. - Nắm được bố cục và các bước xây dựng đoạn văn và lời văn trong văn bản nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm. - Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận. - Nắm vững hơn nữa khái niệm luận điểm. Thấy rõ hơn nữa mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận điểm với nhau trong một bài văn nghị luận. - Tích hợp, vấn đáp, thảo luận. - Bảng phụ 26 Viết đoạn văn trình bày luận điểm 100 Giúp HS: - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn nghị luận. - Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. Oân tập, Thực hành - Bảng phụ 27 Luyện tập xây dựng và trình bài luận điểm. 102 - Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày một luận điểm trong bài văn nghị luận. Biết cách viết đoạn văn trình bày các luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp. - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ - Tham khảo những điều cần lư ý SGV 27 Viết bài tập làm văn số 6 103, 104 - Viết tốt bài văn nghị luận Tự luận Bảng phụ (chép đề kiểm tra vào bảng phụ trước) 28 Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận. 108 - Biểu cảm là một yếu tố không thể thiếu trong những bài văn nghị luận hay, có sức lay đôïng người đọc. Nắm được yêu cầu cần thiết của việc đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận, để sự nghị luận có thể đạt được hiệu quả thiết thực cao hơn. - Tích hợp - Vấn đáp - Thảo luận - Bảng phụ 29 Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận 112 - Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận. - GV ra đề cho HS chuẩn bị ở nhà vào lớp trình bày. - Bảng phụ 30 Trả bài Tập làm văn số 6. 115 -Đánh giá chung về bài làm của HS -Giúp HS nhận ra ưu điểm, khuyết điểm của mình trong bài văn thuyết minh. -Hướng dẫn các em lập dàn ý và tự sửa lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi đặt câu còn sai trong quá trình làm bài. -Thống kê chất lượng và bài làm hay của HS cho cả lớp nghe Vấn đáp, diễn giảng. Đối thoại Bảng phụ 30 Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và biểu cảm trong văn nghị luận. 116 - Sự cần thiết của yếu tố tự sự và biểu cảm trong văn nghị luận. - Các yếu tố tự sự và miêu tả dùng làm luận cứ phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm, không phá vỡ mạch lạc nghị luận của văn bản - Tích hợp - Quy nạp - Bảng phụ - Một số bài văn mẫu. 31 Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận. 120 - Thông qua việc luyện tập, nắm chắc hơn cách đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. - Cần nắm các bước: định hướng làm bài, xác lập luận điểm, sắp xếp luận điểm, vận dụng yếu tố tự sự và miêu tả. - HS chuẩn bị ở nhà thực hành trên lớp - Bảng phụ 32 Viết bài Tập làm văn số 7 123 124 - Đề: Tuổi trẻ là tương lai của đất nước. Làm bài tại lớp (tự luận). 33 Văn bản tường trình 127 * Tập làm văn: Hành chính công vụ. - Hiểu thế nào là văn bản tương trình, thông báo. - Biết cách viết một văn bản tường trình, thông báo. - Biết viết văn bản tường trình, thông báo với nội dung thông dụng. -- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh ; kĩ năng diễn đạt, tái hiện kiến thức. - Củng cố kiến thức. - Đặc điểm của văn bản tường trình. - Cách làm văn bản tường trình. - Quy nạp. - Một số bản tường trình. 33 Luyện tập văn bản tường trình 128 -Giúp HS: -Ông tập lại kiến thức về văn bản tường trình: Mục đích, yêu cầu, cấu trúc của 1 bản tường trình. -Nâng cao năng lực viết tường trình. - Ôn lại lý thuyết áp dụng làm bài tập. 34 Trả bài Tập làm văn số 7 131 - Đánh giá ưu, mhược điểm của bài TLV và sửa chữa được các lỗi trong bài làm -Vấn đáp 35 Ôn tập phần Tập làm văn 134 - Hệ thống hóa kiến thức - Nắm chắc khái niệm va cách làm bài. - Vấn đáp - LyÙ thuyết thực hành - Bảng phụ 35 Kiểm tra tổng hợp cuối năm. 135 136 Kiểm tra nội dung chương trì nh học kỳ II, khắc sâu kiến thức đã học - Trắc nghiệm -Tự luận Phôto đề phát cho học sinh 36 Văn bản thông báo 132 - Đặc điểm của văn bản thông báo là truyền đạt thông tin. - Tình huống và các làm văn bản thông báo. - Quy nạp - Bảng phụ 36 Luyện tập làm văn bản thông báo 138 - Ôn lại những tri thức về văn bản thông báo: mục đích yêu cầu, cấu tạo của một thông báo. - Nâng cao năng lực viết thông báo. - Vấn đáp - Phát hiện những lỗi sai, cách sữa chữa. - Bảng phụ 36 Trả bài kiểm tra tổng hợp. 140 Giúp học sinh thấy được ưu, khuyết điểm của bài làm và hướng sửa chữa Vấn đáp
Tài liệu đính kèm: