Kế hoạch giảng dạy bộ môn Văn 8

Kế hoạch giảng dạy bộ môn Văn 8

A. CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH.

- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học.

- Căn cứ vào hướng dẫn giảng dạy bộ môn theo phân phối chương trình và chương trình thay sách.Chuẩn KTKN.

- Căn cứ vào định mức chỉ tiêu phấn đấu.

- Căn cứ vào thực trạng của học sinh.

B. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH.

I. Thuận lợi.

- Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, của tổ trưởng và các đồng nghiệp.

- Trường có phong trào dự giờ, thăm lớp thường xuyên.

- Học sinh có nhiều em ngoan, có ý thức tốt trong học tập và phong trào tập thể.

- Tập thể giáo viên trong trường luôn đoàn kết nhất trí tạo điều kiiện. đặc biệt là các đồng chí trong tổ luôn giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt công việc được giao.

- Các điều kiện đảm bảo chi việc dạy và học.

+ Giáo viên có đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, có tài liệu tham khảo.

+ Học sinh có đủ sách giáo khoa, một số em đã có sách tham khảo.

 

doc 13 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy bộ môn Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn Văn 8
Kế hoạch giảng dạy bộ môn
Năm học 2009- 2010
 Họ tên: Nguyễn hồng thanh
 Giáo viên: trường thcs bìng thuận
 Nhiệm vụ được giao:
 Chủ nhiệm: lớp 8A.
 Dạy môn:
 Ngữ văn: 8A + 8B. 
 Tự chọn văn: 8 AB.
	 GDCD 7C.
A. Cơ sở để xây dựng kế hoạch.
- Căn cứ vào nhiệm vụ năm học.
- Căn cứ vào hướng dẫn giảng dạy bộ môn theo phân phối chương trình và chương trình thay sách.Chuẩn KTKN.
- Căn cứ vào định mức chỉ tiêu phấn đấu.
- Căn cứ vào thực trạng của học sinh.
B. Đặc điểm tình hình.
I. Thuận lợi.
- Được sự giúp đỡ của Ban giám hiệu, của tổ trưởng và các đồng nghiệp.
- Trường có phong trào dự giờ, thăm lớp thường xuyên.
- Học sinh có nhiều em ngoan, có ý thức tốt trong học tập và phong trào tập thể.
- Tập thể giáo viên trong trường luôn đoàn kết nhất trí tạo điều kiiện. đặc biệt là các đồng chí trong tổ luôn giúp đỡ để tôi hoàn thành tốt công việc được giao.
- Các điều kiện đảm bảo chi việc dạy và học.
+ Giáo viên có đủ sách giáo khoa, sách giáo viên, có tài liệu tham khảo.
+ Học sinh có đủ sách giáo khoa, một số em đã có sách tham khảo.
II. Khó khăn.
- Lực học của các em chưa đồng đều. đa số các em là con em nông thôn, gia đình ít quan tâm đến việc học của các em, nên chất lượng học tập chưa cao (Đặc biệt qua2 bài khảo sát chất lượng đầu năm: Toán- Văn). Các em chưa nhận thức được tầm quan trọng của học tập.
- Phòng học chức năng chưa đáp ứng, chưa đủ để có thể nâng cao chất lượng bộ môn theo tinh thần đổi mới.
c. Phương hướng nhiệm vụ- Mục tiêu chỉ tiêu phấn đấu về các mặt hoạt động.
 GV giảng dạy dùng phân phối chương trình, SGK quy định. Thực hiện tốt quy địng giảm tải của bộ giáo dục. Giảng đúng đặc trưng phương pháp bộ môn, luôn phát huy tính chủ động, sáng tạo, tích cực của học sinh. Tạo điều kiện cho HS thảo luận, làm việc nhỉều trên lớp giúp HS chủ động học tập.
 I. Phương pháp.
- Bám sát nội dung sách giáo khoa mới.Chuẩn kiến thức kỹ năng.
- Thực hiện đúng những thay đổi của phân phối chương trình mới (2010 - 2011).
- Tổ chức cho HS thảo luận, thực hành dưới nhiều hình thức khác nhau.
- Rèn kỹ năng thực hành, kỹ năng giải bài tập.
- Làm tốt các giờ thực hành, ngoại khoá tham quan.
 II. Bồi dưỡng học sinh giỏi
- Kiểm tra phát hiện, có kế hoạch bồi dưỡng ngay từ đầu năm, có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên.
- Bồi dưỡng thông qua các giờ giảng.
- Bồi dưỡng thông qua việc đọc tài liệu.
- Bồi dưỡng thông qua các hoạt động ngoại khoá.
 III. Phụ đạo học sinh yếu kém.
- Phát hiện học sinh yếu kém.
- Tìm nguyên nhân yếu kém để có kế hoạch phụ đạo sát từng đối tượng.
- Nghiêm túc phụ đạo học sinh yếu kém theo kế hoạch của nhà trường.
+ Thường xuyên quan tâm tới HS lớp mình dạy ở cả 3 đối tượng. Có hệ thống câu hỏi cho phù hợp.
+ Thường xuyên giáo dục đạo đức, tinh thần tự giác trong học sinh về học tập.
 IV. Chỉ tiêu phấn đấu.
- Danh hiệu cá nhân: Lao động tiên tiến.
- Thao giảng: 4 đợt giỏi / năm.
- Đồ dùng: 2 chiếc/ năm
- Dự giờ: 30 tiết/ năm
- Hồ sơ: Loại tốt
- Danh hiệu lớp: Tiên tiến.
- Chất lượng bộ môn:
+ Ngữ văn 8: 
 Giỏi: 
 Khá: 
 TB: 
 Yếu: 
 + Giáo dục công dân: 
 Giỏi: 
 Khá: 
 TB: 
 Yếu: 
D. Các biện pháp chính.
- Thường xuyên quan tâm nhắc nhở, phát hiện những HS có biểu hiện chán học, phối kết hợp giữa GV bộ môn, gia đình để duy trì sĩ số.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế chuyên môn, thường xuyên dự giờ, thăm lớp để học hỏi kinh nghiệm, tự nghiên cứu tài liệu phục vụ cho môn dạy có chất lượng.
- Nắm vững phương pháp bộ môn, soạn giảng theo đúng quy định. Tham gia phong trào, thao giảng đều đặn theo kế hoạch của tổ.
- Kiểm tra đánh giá theo quy định, kiểm tra thường xuyên việc học bài, làm bài của HS.
- Soạn giảng, chấm chữa bài đúng quy chế. Làm tốt công tác bồi dưỡng HS giỏi & phụ đạo HS yếu kém kết hợp trong giờ giảng.
- Phối hợp với phụ huynh HS để giáo dục HS trong & ngoài nhà trường, giúp các em phát triển toàn diện.
- Tự học bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, nghiên cứu tài liệu tham khảo phục vụ cho việc giảng dạy bộ môn.
- Thường xuyên điều chỉnh, cải tiến phương pháp giảng dạy cho phù hợp với phương pháp mới.
e. Điều kiện để đảm bảo thực hiện kế hoạch.
- Tài liệu tham khảo, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy.
- Đủ SGK, SGV cho việc giảng dạy bộ môn.
- Kinh phí phục vụ cho các hoạt động dạy học của bộ môn trong năm.
 G. Kế hoạch giảng dạy cụ thể.
Môn văn 8.
Chủ đề
Số tiết
Mục đích yêu cầu
Kiến thức trọng tâm
Phương pháp dạy học
Phương tiện dạy học 
1. Tiếng việt
1.1. Từ vựng
- Các lớp từ
4
- Hiểu thế nào là từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Hiểu được giá trị của từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Biết cách sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội phù hợp với tình huống giao tiếp.
Nhớ các đặc điểm của từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội.
- Đàm thoại
- Tái hiện
- Phân tích
- Gợi tìm
- SGK, SGV
- Bảng phụ
- Máy chiếu
- Hiểu nghĩa và cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng.
- Nhận biết các từ Hán Việt thông dụng trong các văn bản đã học.
- Biết nghĩa của 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 8.
- Trường từ vựng
2
- Hiểu thế nào là trường từ vựng.
- Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiểu quả diễn đạt.
- Nhận biết các từ cùng trường từ vựng trong văn bản.
- Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng.
- Gợi tìm
- Đàm thoại
- Thảo luận
- Phân tích
- SGK, SGV
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Tranh ảnh.
- Nghĩa của từ
3
Hiểu thế nào là cấp độ khía quát của nghĩa của từ ngữ.
 Biết so sánh nghĩa của từ ngữ về cấp độ khái quát.
- Gợi tìm
- Tái hiện
- Đàm thoại
- Tích hợp
- SGK, SGV
- Máy chiếu
- Bảng phu
- Hiểu thế nào là từ tượng thanh và từ tượng hình.
- Nhận biết từ tượng thanh, từ tượng hình và giá trị của chúng trong văn bản miểu tả.
- Biết cách sử dụng từ tượng thanh và từ tượng hình.
Nhớ đặc điểm, công dụng của từ tượng thanh và từ tượng hinh.
1.2. Ngữ pháp
- Từ loại
4
- hiểu thế nào là tình tái từ, trợ từ và thán từ.
- Nhận biết tình thái từ, trợ từ, thán từ và tác dụng cuả chúng trong văn bản.
- Biết cách sử dụng tình thái từ, trợ từ và thán từ trong nói và viết.
Nhớ đặc điểm và chức năng của ngữ pháp của tình thái từ, trợ từ và thán từ.
- Đàm thoại
- Phân tích
- Thảo luận
- Tích hợp
- SGK, SGV
- Bài soạn
- Bảng phụ
- Máy chiếu
- Các loại câu
10
- Hiểu thế nào là câu ghép, phân biệt được câu đơn và câu ghép
- Biết cách nối các vế câu ghép.
- Biết nói và viết đúng các kiểu câu ghép đã được học.
- Nhận biết các loại câu ghép, các phương tiện liên kết các vế câu ghép trong văn bản.
- Nhận biết quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu ghép và các phượng tiện liên kết các vế câu ghép : Quan hệ nguyên nhân, điều kiện, tăng tiến, tươg phản, nối tiếp, giải thích.
- Gợi tìm
- Tái hiện
- Đàm thoại
- Thảo luận
- Tích hợp
- SGK, SGV
- Bài soạn
- Bảng phụ
- Máy chiếu
- Hiểu thế nào là câu trần thuật, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu trần thuật, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn trong văn bản.
- Biết cách nói và viết các loại câu phục vụ những mục đích nói khác nhau.
- Hiểu thế nào là câu phủ định.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị biểu đạt, biểu cảm của câu phủ định trong văn bản.
- Biết cách nói và viết câu phủ định.
- Nhớ đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật, câu cảm thán, câu cầu khiến, câu nghi vấn.
- Nhớ đặc điểm và chức năng của câu phủ định.
- Dấu câu
2
- Hiểu công dụng của các loại dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
- Biết cách sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong viết câu.
- Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi sử dụng các dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép và dấu hai chấm.
 Giải thích được các cách sử dụng các loại dấu ngoặc đơn, dấu ngoặc kép, dấu hai chấm trong văn bản.
- Gợi tìm
- Thảo luận
- Tái hiện
- Tích hợp
- SGK, SGV
- Bài soạn
- Bảng phụ
- Máy chiếu
1.3. Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ:
Các biện pháp tu từ
4
- Hiểu thế nào là nói giảm nói tránh, nói quá và sắp xếp trật tự trong câu.
- Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ nói giảm nói tránh, nói quá và sắp xếp trật tự trong văn bản.
- Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ nói trên trong những tình huống nói và viết cụ thể.
- Thảo luận
- Gợi tìm
- Tái hiện
- Đàm thoại
- SGK, SGV, Bài soạn
- Sách tham khảo
- Bảng phụ
- Máy chiếu
1.4. Hoạt động giao tiếp
- Hành động nói
4
- Hiểu thế nào là hành động nói.
- Biết được một số kiểu hành động nói thường gặp : Hỏi, trình bày, điều khiển, hứa hẹn, đề nghị, bộc lộ cảm xúc.
- Biết cách thực hiện mỗi hành động nói bằng kiểu câu phù hợp.
Nhận biết được câu thể hiện hành động nói và mục đích của hành động nói ấy trong văn bản.
- Gợi tìm
- Thảo luận
- Đàm thoại
- Tái hiện
- SGK, SV, bài soạn
- Sách tham khảo
- Bảng phụ
- Máy chiếu
- Hội thoại
4
- Hiểu thế nào là vai xã hội trong hội thoại.
- Hiểu thế nào là lượt lời và cách sử dụng lượt lời trong giao tiếp.
- Xác định được vai xã hôi, chọn cách nói phù hợp với vai xã hội trong khi tham gia hội thoại.
- Biết tôn trọng lượt lời người khác, biết dùng lượt lời hợp lý khi tham gia hội thoại.
- Gợi mở
- Thảo luận
- Quy nạp
- SGK, SGV
- Máy chiếu
- Bài soạn
- Sách tham khảo
2. Tập Làm Văn
2.1. Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản.
6
- Hiểu thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Hiểu thế nào là bố cục của văn bản.
- Hiểu tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
- Hiểu thế nào là đoạn văn. Biết triển khai ý trong đoạn văn.
- Biết các lỗi và cách sửa các lỗi thường gặp khi viết đoạn.
- Biết vận dụng những kiến thức về bố cục, liên kết để viết đoạn văn, triển khai bài văn theo những yêu cầu cụ thể.
- Xác định được chủ đề văn bản.
- Biết sắp xếp các đoạn văn trong bài theo bố cục nhất định.
- Biết liên kết đoạn bằng phương tiện liên kết (Từ liên kết và câu nối)
- Nhớ đặc điểm đoạn văn, biết triển khai chủ đề của đoạn bằng phép diễn dịch, quy nạp, song hành, tổng hợp.
- Nhận biết chủ đề, bố cục, cách liên kết, cách trình bày đoạn văn trong các văn bản được học.
- Tái hiện
- Gợi tìm
- Đàm thoại
- Phân tích
- Quy nạp
- Tích hợp
- SGK, SGV, bài soạn
- Sách tham khảo
- Máy chiếu
- Bảng phụ
2.2. Các kiểu văn bản
- Tự sự
10
- Hiểu thế nào là tóm tắt văn bản tự sự.
- Biết cách tóm tắt một văn bản tự sự.
- Biết trình bày đoạn, bài văn tóm tắt một tác phẩm tự sự.
- Nhận biết và hiểu tác dụng của các yếu tố miêu tả, biểu cản trong văn bản tự sự.
- Biết viết đoạn văn, viết bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái quát và tóm tắt chi tiết.
- Biết viết đoạn văn có độ dài khoảng 90 chữ, bài văn có độ dài khoảng 450 chữ tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- Gợi tìm
- Thảo luận
- Quy nạp
- SGH, SGV, bài soạn
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Thuyết minh
10
- Hiểu thế nào là văn bản thuyết minh.
- Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn văn và lời văn trong bài văn thuyết minh.
- Nắm được các phương pháp thuyết minh.
- Biết viết đoạn văn, bài văn thuyết minh.
- Biết trình bày miệng bài văn giới thiệu về một sự vật, một danh lam thắng cảnh.
- Nhớ đặc điểm, vai trò, vị trí của văn thuyết minh trong đời sống của con người và các đề tài thuyết minh thường gặp.
- Phân biệt văn thuyết minh với văn miêu tả viết về cùng một đề tài.
- Biết viết một đoạn văn độ dài 90 chữ, bài văn độ dài khoảng 300 chữ thuyết minh về một sự vật, một phương pháp, một thể loại văn học, một danh la thắng cảnh.
- Quy nạp
- Tích hợp
- Đàm thoại
- Gợi tìm
- SGK, SGV, bài soạn
- Bảng phụ
- Máy chiếu
- Nghị luận
10
- hiểu thế nào là luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm trong văn bản nghị luận.
- Nắm được bố cục và cách thức xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn nghị luận có yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Biết viết đoạn văn, bài văn nghị luận.
- Biết trình bày miệng bài nghị luận về một vấn đề có sử dụng yếu tố biểu cảm, miêu tả, tự sự.
- Nhớ đặc điểm của luận điểm, quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết và quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận.
- Biết viết một đoạn văn có độ dài khoảng 90 chữ, bài văn độ dài khoảng 450 chữ nghị luận về một vấn đề chính trị xã hội hoặc văn học có sử dụng yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm.
- Đàm thoại
- Phân tích
- Tổng hợp
- Giảng giải
- Quy nạp
- SGK, SGV, bài soạn
- Sách tham khảo
- Máy chiếu
- Bảng phụ
- Hành chính – công vụ
6
- Hiểu thế nào là văm bản tường trình, thông báo.
- Biết cách viết một văn bản tường trình, thông báo.
- Biết viết văn bản tường trình, thông báo với nội dung thông dụng.
 Nhớ đặc điểm công dụng của văn bản tường trình, thông báo.
- Tích hợp.
- Đàm thoại
- Giảng giải
- Quy nạp
- SGK, SGV, bài soạn
- Sách tham khảo
- Máy chiếu
- Bảng phụ
2.3. Hoạt động ngữ văn
2
Hiểu thế nào là thơ bảy chữ
Biết cách gieo vần, tạo câu, ngắt nhịp thơ bảy chữ.
- Thảo luận
- Đàm thoại
- Phân tích
- Quy nạp
- SGK, SGV, bài soạn
- Bảng phụ
- Máy chiếu
3. Văn học
3.1. Văn bản
- Văn bản văn học
+ Truyện và kí Việt Nam 1930 - 1945
8
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện và kí Việt Nam 1930 – 1945 (Lão hạc – nam Cao; Tức nước vỡ bờ – Ngô Tất Tố; Trong lòng mẹ – Nguyên Hồng; Tôi đi học – Thanh Tịnh) : Hiện thực đời sống con người và xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, xây dựng tình huống truyện, sắp xếp tình tiết.
- Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích truyện.
- Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ và những đóng góp của truyện và kí Việt nam 1930 – 1945.
- Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục và nét đặc sắc của từng truyện: Kỉ niệm tuổi thơ, nghệ thuật miêu tả tâm trạng, ngôn ngữ giàu chất trữ tình (Tôi đi học; trong lòng mẹ); sự cảm thông sâu sắc với thân phận đau khổ, cùng quẫn của người nông dân lương thiện, giàu tình cảm, nghệ thuật xây dựng nhân vật với diễn biến tâm trạng phức tạp, sinh động (Lão Hạc; Tức nước vỡ bờ).
- Nhớ được những chi tiết đặc sắc trong các văn bản truyện Việt Nam 1930 – 1945 được học.
- Kết hợp với chương trình địa phương: Học một vài truyện và kí 1930 – 1945 ở địa phương.
Đàm thoại, thảo luận, quy nạp, thực hành, tớch hợp
Bảng phụ: lớ lẽ dẫn chứng bài văn “Hai biển hồ”
+ Truyện nước ngoài
8
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) tự sự nước ngoài (Đánh nhau với cối say gió – Xéc-van-tét; Cô bé bán diêm – An-đéc-xen; Chiếc lá cuối cùng – O Hen-ri; Hai cây phong – Ai-ma-tốp): Hiện thực đời sống, xã hội và những tình cảm nhân văn cao đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và miêu tả tình huống truyện.
- Vận dụng hiểu biết về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để đọc – hiểu các truyện.
- Biết liên hệ để lấy đực một số điểm gần gũi về nội dung giữa các tác phẩm văn học nước ngoài và văn học Việt Nam đã học.
- Nhớ được cốt truyện, nân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng truyện: Lòng cảm thông với nỗi bất hạnh của những người nghèo (Cô bé bán diêm, Chiếc lá cuối cùng); ý nghĩa của cặp nhân vật tương phản (Đánh nhau với cối xay gió) ; Tình yêu quê hương (Hai cây phong).
- Nhớ được những chi tiết hay trong các văn bản truyện nước ngoài.
Đàm thoại, gợi tỡm, thảo luận, quy nạp, tớch hợp, nêu vấn đề
Những cõu tục ngữ về con người xó hội.
+ Thơ Việt Nam 1900 - 1945
14
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật trong những bài thơ của một số nhà thơ yêu nước, tiến bộ và cách mạng Việt Nam 1900 – 1945 (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác – Phan Bội Châu; Đập đá ở Côn Lôn – Phan Châu Trinh; Muốn làm thang Cuội – Tản Đà; Hai chữ nước nhà - Trần Tuấn Khải; Ông đồ – Vũ Đình Liên; Nhớ rừng – Thế Lữ; Quê hươg – Tế Hanh; Tức cảnh Pác Bó; nguyệt; Tẩu lộ – Hồ chí Vọng Minh; Khi con tu hú – Tố Hữu)
- Biết một số đổi mới về thể loại, đề tài, cảm hứng, sự kết hợp giữa truyền thống và hiện đại của thơ Việt Nam 1900 – 1945.
- Hiểu nét đặc sắc của từng bài thơ: khí phách của người chí sĩ yêu nước, giọng thơ hào hùng (Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác: Đập đá ở Côn Lôn); tình yêu đất nước, giọng thơ thống thiết (Hai chữ nước nhà); nỗi chán ghét thực tại, niềm khao khát tự do, cảm hứng lãng mạn, lòng yêu nước thầm kín (Muốn làm thằng Cuội; Nhớ rừng); sự trân trọng truyền thống văn hóa, nỗi cảm thương lớp nhà nho không hợp thời (Ông đồ); tình yêu quê hương đằm thắm (Quê hương); tình cảm cách mạng, tình yêu thiên nhiên, phong thái ung dung tự tại (Khi con tu hú; Vọng nguyệt; Tức cảnh Pác Bó; Tẩu lộ).
- Đọc thuộc lòng các bài thơ được học.
- Kết hợp với chương trình địa phương: Sưu tầm, tìm hiểu các sáng tác thơ 1900 – 1945 ở địa phương.
Đọc, gợi ý, đàm thoại, diễn giảng, quy nạp, tớch hợp
Cõu chuyện về cỏc anh hựng cỏch mạng trong lịch sử
+ Kịch cổ điển nước ngoài
2
Hiểu được nội dung phê phán lối sống trưởng giả và bước đầu làm quen với nghệ thuật hài kịch của một trích đoạn kịch cổ điển nước ngoài (Ông Giuốc-danh mặc lễ phục – Mô-li-e).
Chỉ ra được nghệ thuật gây cười làm nổi bật tính cách lố lăng của một tay trưởng giả học làm sang.
Nờu vấn đề, phõn tớch, đàm thoại, quy nạp, thảo luận, tớch hợp
Cỏc tư liệu về nhựng nghiờn cứu về tiếng Việt
+ Nghị luận trung đại Việt Nam
8
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm (hoặc trích đoạn) nghị luận trung đại (Thiên đô chiếu – Lí Công Uẩn; Hịch tướng sĩ – Trần Quốc Tuấn; Bình ngô đại cáo – Nguyễn Trãi; Luận học pháp – Nguyên Thiếp); bàn luận những vấn đề có tính thời sự, có ý nghĩa xã hội lớn lao; nghệ thuật lập luận, cách dùng câu văn biền ngẫu và điển tích, điển cố.
- Bước đầu hiểu một vài đặc điểm chính của thể loại chiếu, hịch, cáo, tấu
Hiểu nét đặc sắc của từng bài: ý nghĩa trọng đại và sức thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô (Thiên đô chiếu); tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng kẻ thù (Hịch tướng sĩ); lời văn hào hùng và ý thức dân tộc (Bình ngô đại cáo); quan điểm tiến bộ khi bàn về muchj đích và tác dụng của việc học (Luận học pháp)
Nờu vấn đề, đàm thoại, phõn tớch, thảo luận, quy nạp, tớch hợp
+ Nghị luận hiện đại Việt Nam và nước ngoài
6
- Hiểu, cảm nhận được nghệ thuật lập luận, giá trị nội dung và ý nghĩa của các trích đoạn nghị luận hiện đại (Thuế máu – Nguyễn ái Quốc; Đi bộ ngoa du – Ru-xô).
Hiểu nét đặc sắc của từng bài: tính chiến đấu, nghệ thuật trào phúng sắc sảo khi tố cáo sự giả dối, thủ đoạn tàn nhẫn của chính quyền thực dân pháp (Thuế máu); lời văn nhẹ nhàng, có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du (Đi bộ ngao du).
- Văn bản nhật dụng
4
- Hiểu, cảm nhận được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản nhật dụng có đề tài về vấn đề môi trừng, văn hóa, tệ nạn xã hội, tương lai của đất nứơc và nhân loại.
- Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên.
Nêu vấn đề, gợi ý, thảo luận, quy nạp, thực hành.
Anh Bỏc Hồ làm việc ở Việt Bắc
3.2. Lí luận văn học
4
- Bước đầu hiểu một số khái niệm lí luận văn học liên quan tới việc đọc – hiểu văn bản trong chương trình: đề tài, chủ đề, cảm hứng nhân đạo, cảm hứng yêu nước.
- Bước đầu nhận biết một số đặc điểm cơ bản của các thể loại chiếu, hịch, cáo, thơ Đừng luật, truyện ngắn và văn nghị luận hiện đại.
Đọc sỏng tạo, nờu vấn đề, diễn giảng, quy nạp.
Nờu vấn đề, phõn tớch cõu, thảo luận, quy nạp, tớch hợp
Tư liệu về nhà phờ bỡnh văn học “Hoài Thanh”
Duyệt của bgh : 
Bình Thuận, ngày 25 tháng 9 năm 2009
Ngời lập kế hoạch
Nguyễn Hồng Thanh

Tài liệu đính kèm:

  • docKHBM VAN 8 010 11.doc