Nêu được hai lực cân bằng là gì?
Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động
Nêu được quán tính của một vật là gì?
Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. * Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Dụng cụ để làm TN vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK
Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt.
Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn.
Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ.
Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Giáo dục HS: ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường gây ô nhiểm môi trường.
Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại * Ôn tập
* Vận dụng
*Đàm thoại, gợi mở
* quan sát so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *lực kế, miếng gỗ, quả cân cho mỗi nhóm
TUẦN/ THÁNG TIẾT TÊN BÀI DẠY TRỌNG TÂM BÀI PHƯƠNG PHÁP CHUẨN BỊ ĐDDH BÀI TẬP RÈN LUYỆN TRỌNG TÂM CHƯƠNG Tuần 1 Tháng 8 1 CHƯƠNG I CƠ HỌC BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ Nêu được ví dụ về chuyển động cơ. Nêu được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ. * Ôn tập * Thực hành * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh, nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Tranh vẽ ( h 1.1; 1.2; 1.3 SGK * C 1 à 10 SGK *BT 1.1 -> 1.6 SBT - Mô tả chuyển động cơ học và tính tương đối của chuyển động - Nêu được ví dụ về các dạng chuyển dộng cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động cong, chuyển động tròn Tuần 2 Tháng 8 2 BÀI 2: VẬN TỐC Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Viết được công thức tính tốc độ Nêu được đơn vị đo của vận tốc . Vận dụng được công thức tính vận tốc . * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở . * Quan sát , so sánh nhận xét . * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *Đồng hồ bấm giây *Tranh vẽ tốc kế của xe máy * C 1 à C 8 SGK * BT 2.1 -> 2.5 SBT - Biết vận tốc là đại lượng nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động - Nắm vững công thức tính vận tốc và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vị vận tốc Tuần 3 Tháng 8 3 BÀI 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình. Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm Tính được tốc độ trung bình của một chuyển động không đều. * Ôn tập * Thực hành thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay điện tử * C1, à C7 SGK * Bài tập: 3.1 à 3.7 SBT - Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc - Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực. Tuần 4 Tháng 9 4 BÀI 4: BIỂU DIỂN LỰC Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật. Nêu được lực là một đại lượng vectơ. Biểu diễn được lực bằng véc tơ * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Tranh các hình 4.1, 4.2, 4.4 * xe lăn hình 4.3 *C1 à C3 SGK *BT: 4.1à 4.5 SBT - Mô tả sự xuất hiện của lực ma sat. Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kĩ thuật. Khắc phục tác hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này Tuần 5 Tháng 9 5 BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH Nêu được hai lực cân bằng là gì? Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động Nêu được quán tính của một vật là gì? Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính. * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Dụng cụ để làm TN vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK *C1à C8 SGK *BT 5.1 à 5.8 SBT - Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thị bằng vectơ lực Tuần 6 Tháng 9 6 BÀI 6: LỰC MA SÁT Nêu được ví dụ về lực ma sát trượt. Nêu được ví dụ về lực ma sát lăn. Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ. Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Giáo dục HS: ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường gây ô nhiểm môi trường. Lực ma sát có thể có ích hoặc có hại * Ôn tập * Vận dụng *Đàm thoại, gợi mở * quan sát so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *lực kế, miếng gỗ, quả cân cho mỗi nhóm * C1-> C 9 SGK * Bài tập: 6.1 - > 6.5 SBT - Biết áp suất là gì và mối quan hệ giữa áp suất, lực tác dụng và diện tích tác dụng - Định nghĩa áp lực và áp suất Tuần 7 Tháng 9 7 Kiểm tra 1 tiết Kiểm tra nội dung trọng tâm của các bài trước Trắc nghiệm khách quan và tự luận Đề kiểm tra phôto Tuần 8 Tháng 10 8 BÀI 7: ÁP SUẤT Nêu được áp lực là gì. Nêu được áp suất và đơn vị đo áp suất là gì. Vận dụng công thức tính * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân *Mỗi nhóm: một chậu nhựa đựng cát, ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ TN hoặc ba viên gạch - C1 ->C 5, BT C9,10.11 SGK - Btập 7.1-> 7.6 SBT - Công thức tính áp suất, tên và đơn vị của các địa lượng có mặt trong công thức - Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp Tuần 9 Tháng 10 9 BÀI 8: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng * Thực hành , thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh, nhận xét * HS làm việc theo nhóm, cá nhân *Mỗi nhóm: một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng, một bình trụ thuỷ tinh có đĩa CD tách rời, một bình thông nhau C 1 -> C9 SGK * 8.1 -> 8.6 SBT - Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, Giải thích sự nổi, điều kiện nổi - các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được sự khác biệt giữa các trường hợp đó - công thức tính công, nêu được tên các đại lượng trong công thức A=F.s Tuần 10 Tháng 10 10 BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyển. Khi lên cao áp suất khí quyển giảm, ở áp suát thấp, lượng ô xi trong máu giảm, ảnh hưởng đén sự sống của con người và động vật. Khi xuống sâu áp suất khí quyển tăng gây áp lực chèn lên phổi và màng nhĩ ảnh hưởng đến sức khõe con người. - Khắc phục: Cần tránh thay đổi áp suất một cách đột ngột, tai nơi áp suất quá cao hoặc quá thấp cần mag theo bình khí ôxi * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét *Mỗi nhóm: hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa, một ống thuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3m, một cốc nước * C 1 - ề SGK * 9.1 -> 9.6 SBT - Biết ý nghĩa của công suất. công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh chậm của con người, con vật hay máy móc - Viết được công thức tính công suất, đơn vị công suất Tuần 11 Tháng 10 11 BÀI 10: LỰC ĐẨY ACSIMÉT Mô tả được hiện tượng về sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét Viết được công thức tính độ lớn lực đẩy, nêu được đúng tên đơn vị đo các đại lượng trong công thức. Vận dụng được công thức về lực đẩy Ác-si-mét F = V.d. Các tàu thủy lưu thong trên các song biển để chở hàng hóa, dộng cơ của chúng gây ra khí độc ô nhiểm môi trường. Tại khu du lịch nên sử dụng động cơ chỵ bằng năng lượng sạch (năng lượng gió, mặt trời) * Ôn tập * Đàm thoại gợi mở * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm, cá nhân *Dụng cụ để HS làm TN ở H. 10.2 SGK *Dụng cụ để GV làm TN H.10.3 cho HS em * C1 -> C 7 SGK * 10.1 -> 10.6 SBT Tuần 12 Tháng 10 12 BÀI 11: THỰC HÀNH VÀ KIỂM TRA THỰC HÀNH: NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ACSIMÉT Tiến hành được thí nghiệm để nghiệm lại lực đẩy Ác-si-mét TH theo nhóm, ghi kết quả, báo cáo TN *Mỗi nhóm: 1 lực kế 0-2,5N, 1 vật nặg bằng nhôm thể tích 50cm3, bình chia độ, 1 giá đỡ, 1 bình nước Tuần 13 Tháng 11 13 BÀI 12: SỰ NỔI Nêu được điều kiện nổi của vật. Đối với các chất lỏng nhẹ: như dầu nổi trên mặt nước gây tổ hại đến sinh vật sống dưới nước. Đối với chất khí nặng nên di chuyển xuống phía dưới gây ảnh hưởng đến môi trường và sức khõe con người. * Thực hành, thí nghiệm *Đàm thoại * Quan sát, so sánh, nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Mỗi nhóm: Một cốc thuỷ tinh to đựng nước, một chiếc đinh, một miếng gổ nhỏ, một ống nghiệm nhỏ *Bảng vẽ sẵn các hình SGK *Mô hình tàu ngầm *C1à C9 SGK *BT: 12.1à 12.7 SBT Tuần 14 Tháng 11 14 BÀI 13: CÔNG CƠ HỌC Nêu được ví dụ trong đó lực thực hiện công hoặc không thực hiện công Viết được công thức tính công cơ học cho trường hợp hướng của lực trùng với hướng dịch chuyển của điểm đặt lực. Nêu được đơn vị đo công. Vận dụng công thức A = Fs. Khi có lực tác dụng vật không di chuyển thì không có công coe học nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn năng lượng. Khi tắt đường các phương tiện tham gia vần nổ máy tiêu tốn năng lượng htair khí độc hại ra môi trường. * Thực hành, thí nghiệm *Đàm thoại * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm, cá nhân *Tranh con bò kéo xe, vận động viên cử tạ. Máy xúc đất đang làm việc C 1 -> C7 SGK 13.1 -> 13.5 SBT Tuần 15 Tháng 11 15 BÀI 14: ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. * Thực hành, thí nghiệm *Đàm thoại * Quan sát, so sánh, nhận xét * HS làm việc nhóm, cá nhân *Mỗi nhóm: 1 lực kế loại 5N; 1 ròng rọc động; 1 quả nặng 200g; 1 giá có thể kẹp vào mép bàn; 1 thước đo thẳng C1 -> C6 SGK * 14.1 -> 14.7 SBT Tuần 16 Tháng 11 16 ÔN TẬP 1. Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. 2. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân - Vẽ to bảng ô chữ Tuần 17 Tháng12 17 KIỂM TRA HỌC KỲ I * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương I * Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận *Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng *BT: Sử dụng được các CThức tính công và công suất Tuần 18 Tháng12 18 BÀI 15: CÔNG SUẤT Nêu được công suất là gì ? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất. Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Vận dụng được công thức: * Thực hành, thí nghiệm *Đàm thoại * Quan sát, so sánh, nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Tranh vẽ người công nhân xây dựng đưa vật lên cao nhờ dây kéo qua ròng rọc cố định C1 -> C6 SGK BT: 15.1 -> 15.6 SBT Tuần 19 Tháng12 19 BÀI 16 CƠ NĂNG Nêu được khi nào vật có cơ năng? Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng. Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. Khi tham gia giao thong các phương tiện di chuyển vận tốc lớn ( động năng lớn), khó điều khiển và dễ gây tai nạn nghiêm trọng. * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sá, so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Tranh mô tả H.16.1 *Lò xo uốn thành vòng tròn *quả nặng, sợi dây, bao diêm *thiết bị TN mô tả hình 16.3 C1 -> C 10 SGK BT: 16.1 -> 16.5 SBT Tuần 20 Tháng12 20 BÀI 17: SỰ CHUYỂN HOÁ BẢO TOÀN CƠ NĂNG Nêu được ví dụ về sự chuyển hoá của các dạng cơ năng. Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hoá cơ năng. Nêu được ví dụ về định luật này. Thế năng của dòng nước từ trên cao chuyển hóa thành động năng làm quay tuabin của các máy phát điện. Việc xây dựng các nhà máy thủy điện coa tác dụng điều tiết dòng chảy , hạn chế lũ lụt, bảo vệ môi trường. * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * HS làm việc nhóm , cá nhân *Tranh H.17.1 SGK *Con lắc đơn và giá treo *C1à C9 SGK *BT 17. 1 à 17.5 Tuần 21 Tháng1 21 BÀI 18: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC *Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập *Vận dụng các kiế thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở *Quan sát, so sánh , nhận xét *HS làm việc nhóm, cá nhân *GV vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ *HS ôn tập ở nhà theo 17 câu hỏi ôn tập *Các câu hỏi ôn tập và bài tập SGK *Câu hỏi trò chơi ô chữ *Các bài tập SBT Tuần 22 Tháng1 22 CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC BÀI 19: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO? Nêu được các chất đều cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử Nêu được giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do giữa các phân tử, nguyên tử có khoảng cách. * Ôn tập * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *2 bình thuỷ tinh để làm TN *Khoảng 100cm3 rượu và 100cm3 nước *2 bình chia độ *khoảng 100cm3 ngô và 100cm3 các khô *C1 -> C5 SGK *BT 19.1-> 19.7 SBT - Nhận biết các chất cấu tạo từ phân tử chuyển động không ngừng, mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động phân tử. - Biết nhiệt năng là gì. -Nêu các cách làm biến đổi nhiệt năng Tuần 23 Tháng1 23 BÀI 20: NGUYÊN TỬ, PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN? Nêu được các phân tử, nguyên tử chuyển động không ngừng Nêu được khi ở nhiệt độ càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Giải thích được một số hiện tượng xảy ra do các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng. Hiện tượng khuếch tán. * Vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Quan sát , so sánh , nhận xét * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân * một ống nghiệm *Tranh vẽ hiện tượng khuyến tán * C 1 -> C 7 SGK * 20.1 -> 20.7 SBT -Giải thích một số hiện tượng về ba cách truyền nhiệt trong tự nhiên và cuộc sống hàng ngày - Xác định được nhiệt lượng của một vật thu vào hay toả ra. Tuần 24 Tháng1 24 BÀI 21: NHIỆT NĂNG Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng. Nêu được nhiệt độ của vật càng cao thì nhiệt năng của nó càng lớn. Nêu được tên hai cách làm biến đổi nhiệt năng và tìm được ví dụ minh hoạ cho mỗi cách. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và nêu được đơn vị đo nhiệt lượng là gì. * Thực hành thí nghiệm , quan sát , so sánh , nhận xét * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *1 quả bóng cao su *1 miếng kim loại *1phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh * C1 -> C5 SGK *BT 21.1 -> 21.6 SBT Dùng công thức tính nhiệt lượng và phương trình cân bằng nhiệt để giải những bài tập đơn giản, gần gũi với thực tế về sự trao đổi nhiệt giữa hai vật. Tuần 25 Tháng 2 25 KIỂM TRA * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức phần trên * Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận *Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng Tuần 26 Tháng 2 26 BÀI 22: DẪN NHIỆT Lấy được ví dụ minh hoạ về sự dẫn nhiệt Vận dụng kiến thức về dẫn nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. * Thực hành thí nghiệm , quan sát , nhận xét * Đàm thoại gọi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Các dụng cụ để làm TN ở các hình 22.1à 22.4 SGK *C 1 -> C12 SGK *BT 22.1 -> 22.6 SBT - Nhận biết sự chuyển hoá năng lượng trong các quá trình cơ năng và nhiệt thừa nhận sự bảo toàn năng lượng trong các quá trình này - Mô tả hoạt động của động cơ nhiệt bốn kì. Nhận biết một số động cơ nhiệt khác. Tuần 27 Tháng 3 27 BÀI 23: ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt Vận dụng được kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. Sống và làm việc lâu trong phòng kính không có đối lưu thì tháy oi bức, khó chịu. * Trực quan * Thực hành, thí nghiệm * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Các dụng cụ để làm TN ở các hình 23.1à 22.5 SGK *Có thể thay bếp diện bằng bếp dầu *C1à C12 SGK *BT 23.1à 23.7 SBT - Biết năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hết. Biết cách tính hiệu suất của động cơ nhiệt. Tuần 28 Tháng 3 28 BÀI 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Nêu được ví dụ chứng tỏ nhiệt lượng trao đổi phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng giảm nhiệt độ và chất cấu tạo nên vật Viết được công thức tính nhiệt lượng thu vào hay tỏa ra trong quá trình truyền nhiệt. Vận dụng công thức Q = m.c.Dt * Trực quan * Thực hành thí nghiệm * Đàm thoại * Học sinh làm việc nhóm , cá nhân *Dụng cụ cần thiết để minh hoạ TN trong bài *Vẽ to ba bảng kết quả ba TN * C1 -> C10 * BT 24.1 -> 24.7 SBT Tuần 29 Tháng 3 29 BÀI 25: PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT Chỉ ra được nhiệt chỉ tự truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp hơn Viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau. Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt để giải một số bài tập đơn giản. * Trực quan * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *GV giải trước các bài tập trong phần vận dụng * C1 -> C 3 SGK * 25.15 -> 25.7 SBT Tuần 30 Tháng 3 30 BÀI 26: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU Nêu được năng suất toả nhiệt là gì Vận dụng được công thức Q = q.m, trong đó q là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu Các nguồn năng lượng hiện nay đang sử dụng: than đá, dầu mỏ không phải vô tận mà có hạn, cầ phải có kế hoạch sử dụng hợp lí. * Thực hành thí nghiệm * So sánh, phân tích , đàm thoại * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Một số tranh ảnh và tư liệu về khai thác dầu khí ở VN *C 1 -> C 2 SGK * BT 26.1 -> 26.6 SBT Tuần 31 Tháng 4 31 BÀI 27: SỰ BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT *Tìm được những ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác; sự chuyển hoá dạng cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng *Phát biểu được định luật bảo toàn và huyển hoá năng lượng *Dùng định luật bảo toàn và huyển hoá năng lượng để giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này Trong các máy cơ luôn có một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng. Nguyên nhân xuất hiện là do ma sát. Ma sát không những làm giảm hiệu suất của máy mà còn làm cho máy móc mau hỏng. * Trực quan * Thực hành, thí nghiệm * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Vẽ lại trên giấy khổ lớn các hình vẽ trong bài *C 1-> C 6 SGK BT: 27.1 -> 27.6 SBT Tuần 32 Tháng 4 32 BÀI 28: ĐỘNG CƠ NHIỆT Nêu được động cơ nhiệt là thiết bị trong đó có sự biến đổi từ nhiệt năng thành cơ năng. Động cơ nhiệt gồm ba bộ phận cơ bản là nguồn nóng, bộ phận sinh công và nguồn lạnh. Nhận biết được một số động cơ nhiệt thường gặp. Nêu được hiệu suất động cơ nhiệt là gì. Nêu được ví dụ hoặc mô tả được thiết bị minh hoạ quá trình chuyển hoá các dạng năng lượng khác thành điện năng. Vận dụng được công thức để giải được các bài tập đơn giản về động cơ nhiệt. Các động cơ sử dụng bu-gi đánh lửa gây ra các tia lửa điện hoặc bụi than gây bẩn không khí, bu-gi gây nhiểu song điện từ ảnh hưởng đến tivi, radiô. * Diễn giảng * Đàm thoại gợi mở * Suy luận * Thực nghiệm * Học sinh làm việc theo nhóm, cá nhân *Hình vẽ hoặc ảnh chụp các loại động cơ nhiệt *Vẽ trên giấy A0 hình vẽ về động cơ nổ bốn kì *C1à C6 SGK *BT 28.1à 28.7 SBT Tuần 33 Tháng 4 33 BÀI 29: CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC *Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập *Làm được các bài tập phần vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân *Vẽ to bảng 29.1 SGK *Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ H.29.1SGK Các câu hỏi ôn tập SGK Tuần 34 Tháng 4 34 ÔN TẬP *Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm *Làm được các bài tập phần vận dụng * Đàm thoại gợi mở * Học sinh làm việc nhóm, cá nhân Các câu hỏi ôn tập SGK -Trả lời được các câu hỏi trong phần ôn tập cuối năm. - Làm được các bài tập. Tuần 35 Tháng 4 35 KIỂM TRA HỌC KỲ II * Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II * Kiểm tra trắc nghiệm khách quan, tự luận *Đề kiểm tra 2 phương án cho 2 đối tượng *Các câu hỏi Bài KT như SGV Kiểm tra và đánh giá kết quả qua các kiến thức chương II. Kiểm tra của TTCM Duyệt của BGH
Tài liệu đính kèm: