Kế hoạch bộ môn môn Toán Lớp 6 - Trường TJCS Trần Quốc Toản

Kế hoạch bộ môn môn Toán Lớp 6 - Trường TJCS Trần Quốc Toản

Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.

 Tập hợp. Phần tử của tập hợp Khái niệm tập hợp thông qua một số ví dụ cụ thể.

Nhận biết được một đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước Biết cách viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán.

Biết sử dụng các kí hiệu và

Cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu để viết tập hợp Phương pháp trực quan,

Phương pháp đàm thoại.

Phương pháp luyện tập. bảng phụ, sgk, sgv

 . Tập hợp các số tự nhiên Biết được tập hợp các số tự nhiên.

Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.

Phân biệt được tập hợp N và N*.

Sử dụng được các kí hiệu và ≤.

Viết được số liền sau và số liền trước của một số tự nhiên. Có tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.

Phương pháp đàm thoại.

Phương pháp luyện tập Thước thẳng, sgk, sgv,

bảng phụ

 Ghi số tự nhiên Biết được hệ thập phân, phân biết số và chữ số trong hệ thập phân.

hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí trong hệ thập phân Viết được một số trong hệ thập phân.

đọc và viết các số La Mã không quá 30.

 Ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.

Phương pháp đàm thoại.

Phương pháp luyện tập sgk, sgv,

bảng phụ

 

doc 19 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 213Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bộ môn môn Toán Lớp 6 - Trường TJCS Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BỘ MÔN TOÁN 6
SỐ HỌC
Tuần
Tiết
Tên chương
Tên bài dạy
Mục tiêu
Phương pháp
Đồ dùng dạy học
Dự kiến KT 15’
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
1
1
Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên.
 Tập hợp. Phần tử của tập hợp
Khái niệm tập hợp thông qua một số ví dụ cụ thể.
Nhận biết được một đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
Biết cách viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một bài toán.
Biết sử dụng các kí hiệu và 
Cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu để viết tập hợp
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
bảng phụ, sgk, sgv
2
. Tập hợp các số tự nhiên
Biết được tập hợp các số tự nhiên.
Các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
Biểu diễn được số tự nhiên trên tia số.
Phân biệt được tập hợp N và N*.
Sử dụng được các kí hiệu và ≤.
Viết được số liền sau và số liền trước của một số tự nhiên.
Có tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập 
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
3
 Ghi số tự nhiên
Biết được hệ thập phân, phân biết số và chữ số trong hệ thập phân.
hiểu rõ giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí trong hệ thập phân
Viết được một số trong hệ thập phân. 
đọc và viết các số La Mã không quá 30.
Ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
2
4
Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con
Biết được một tập hợp có thể có một, nhiều hoặc vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
Hiểu các khái niệm tập hợp con và hai tập hợp bằng nhau.
Tìm được số phần tử của một tập hợp.
Xác định một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp cho trước hay không.
viết được một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước.
sử dụng đúng các kí hiệu và 
Cẩn thận, chính xác khi sử dụng các kí hiệu và 
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
5
Luyện tập
Củng cố các kiến thức đã học về tập hợp.
sử dụng đúng cá kí hiệu.
tìm số phần tử của một tập hợp.
viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước
Cẩn thận khi sử dụng các kí hiệu
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
6
Phép cộng và phép nhân
Nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất đó
biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhanh, tính nhẩm.
Biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân và giải toán.
Cẩn thận, chính xác trong tính toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
3
7
Luyện tập
Củng cố tính chất phép cộng và phép nhân
Vận dụng tính chất trên để tính nhanh, tính nhẩm
Cẩn thận khi tính toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
8
Luyện tập
Củng cố tính chất phép cộng và phép nhân
vận dụng tính chất đã học để tính nhẩm và làm dạng toán tìm x.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
9
Phép trừ và phép chia
Biết được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của phép chia là một số tự nhiên.
Hiểu được quan hệ giữa các số trong phép trừ, trong phép chia hết, phép chia có dư.
Vận dụng được kiến thức về phép trừ và phép chia để giải toán.
Kiểm tra kĩ các điều kiện để thực hiện phép trừ và phép chia hết.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
4
10
Luyện tập
Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ và phép chia.
Vận dụng kiến thức đã học để giải bài toán tìm x, tính nhanh, tính nhẩm.
Tính toán cẩn thận chính xác
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
11
Luyện tập
Củng cố kiến thức đã học
Kỹ năng tính nhanh, tính nhẩm
vận dụng kiến thức đã học vào giải những bài toán đơn giản
Cẩn thận, chính xác
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
12
Luỹ thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Biết được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số và số mũ.
Biết công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Viết được một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.
Biết tính giá trị của các luỹ thừa.
nhân được hai luỹ thừa cùng cơ số.
Thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng luỹ thừa.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
5
13
Luyện tập
Củng cố định nghĩa luỹ thừa và công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
Tính giá trị luỹ thừa 
Viết tích nhiều thừa số bằng nhau dưới dạng luỹ thừa
Cẩn thận chính xác khi tính luỹ thừa
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
14
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước a0=1 (với a≠0)
Biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số
Tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
15
9. Thứ tự thực hiện các phép tính.
Biết các quy ước về thứ tự thực hiện các phép tính
Vận dụng được các quy ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức
Có thói quen cẩn thận, chính xác khi tính toán.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
6
16
Luyện tập
Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính
Vận dụng các quy ươc trên để tính giá trị biểu thức và làm bài toán tìm x
Cẩn thận, chính xác trong tính toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
Kiểm tra 15’
17
Luyện tập
Ôn tập các phép toán về số tự nhiên, luỹ thừa, thứ tự thực hiện phép tính
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập, tính giá trị biểu thức và tìm x
Cẩn thận, chính xác khi tính toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
18
Kiểm tra 45’
7
19
Tính chất chia hết của một tổng
Biết và hiểu được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu
Vận dụng được các tính chất đó để nhận ra một tổng, một hiệu có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu đó.
biết sử dụng các kí hiệu và 
Có tính cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
20
11. Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và hiểu được cơ sở lí luận của các dấu hiệu đó.
Vận dụng được các dấu hiệu chia hết cho 2,cho 5 để nhận ra một số, một tổng, một hiệu có chia hết cho 2, cho 5 hay không
Chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
21
Luyện tập
Được cũng cố vững chắc về dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
Có kỹ nằng vận dụng các dấu hiệu này vào giải bài tập
Có tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
8
22
12. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9
Tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
23
Luyện tập
Củng cố vững chắc về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
Vận dụng các dấu hiệu đã học vào việc giải bài tập
Cẩn thận, chính xác khi giải toán
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
24
Ước và bội
Hiểu định nghĩa ước và bội của một số, biết ký hiệu tập hợp các ước, các bội của một số.
Xác định được một số có hay không là ước hoặc bội của một số cho trước.
Tìm được ước và bội của một số cho trước trong các trường hợp đơn giản
Xác định được ước và bội trong các bài toán thực tế đơn giản
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
9
25
Số nguyên tố. Hợp số. bảng số nguyên tố
Nắm được định nghĩa số nguyên tố, hợp số.
Nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
Thuộc mười số nguyên tố đầu tiên.
Cách lập bảng số nguyên tố.
vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết để nhận biết hợp số.
Linh hoạt trong việc vận dụng các kiến thức về chia hết
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
26
Luyện tập
Củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
Nhận ra một số, một tổng, một hiệu là hợp số hay số nguyên tố trong những trường hợp đơn giản.
vận dụng hợp lý các dấu hiệu chia hết để nhận biết hợp số
Linh hoạt khi sử dụng các kiến thức đã học
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
27
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích được một số ra thừa số trong các trường hợp đơn giản.
biết viết gọn dạng phân tích bằng cách dùng luỹ thừa.
Linh hoạt đối với từng trường hợp cụ thể
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
10
28
Luyện tập
Củng cố cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản.
liệt kê các ước của một số được phân tích ra thừa số nguyên tố.
các tìm số các ước của một số
Linh hoạt, cẩn thận, chính xác
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
sgk, sgv,
bảng phụ
29
Ước chung và bội chung
Hiểu được các định nghĩa ước chung, bội chung, khái niệm giao của hai tập hợp
Tìm được ước chung, bội chung của hai hay nhiều số bằng cách liệt kê các ước, các bội rồi tìm các phần tử chung của hai tập ... học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
105
Ôn tập chương III
Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phấn số.
Kỹ năng tính giá trị biểu thức, giải toán đố.
Ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tiễn
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
106
Ôn tập cuối năm
Ôn tập một số ký hiệu 
Ôn tập về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9
số nguyên tố và hợp số. ước chung và bội chung của hai hay nhiều số
Kỹ năng sử dụng một số ký hiệu thích hợp, 
Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập
Cẩn thận, chính xác
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
107
Ôn tập cuối năm
Ôn tập các quy tắc cộng, trừ, nhân, chí, luỹ thừa các số tự nhiên, số nguyên, phân số.
Tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số
Kỹ năng rút gọn phân số, so sánh phân số
Kỹ năng thực hiện các phép tính, tính nhanh, tính hợp lý
Kỹ năng so sánh, tổng hợp của học sinh
Tính cẩn thận, chính xác
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
35
108
Ôn tập cuối năm
Củng cố kiến thức đã học 
Các dạng toán cơ bản về phân số 
Kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, tính hợp lý giá trị của một biểu thức.
Luyện dạng toán tìm x,
Giải các bài toán thực tiễn
Ý thức trình bày bài khoa học, chính xác, phát triển tư duy
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
109
Kiểm tra cuối năm 
110
Kiểm tra cuối năm
111
Trả bài kiểm tra cuối năm
HÌNH HỌC
Tuần
Tiết
Tên chương
Tên bài dạy
Mục tiêu
Phương pháp
Đồ dùng dạy học
Dự kiến KT 15’
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
1
1
. Điểm. Đường thẳng
Hiểu điểm là gì? Đường thẳng là gì?
Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng
Biết vẽ điểm, đường thẳng.
Biết đặt tên điểm, đường thẳng.
Biết kí hiệu điểm, đường thẳng,
Biết sử dụng kí hiệu 
Vẽ hình cẩn thận, chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
2
2
2. Ba điểm thẳng hàng
Nắm vững khái niệm ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
Hiểu quan hệ điểm nằm giữa hai điểm khác.
Nắm tính chất: trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Biết dùng thước để vẽ, để kiểm tra ba điểm thẳng hàng hoặc không thẳng hàng.
Biết sử dụng thành thạo các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
Ý thức cẩn thận, chính xác và thói quen dùng thước khi vẽ ba điểm thẳng hàng.
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
3
3
3. Đường thẳng đi qua 2 điểm
Nắm vững có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm
Cẩn thận và chính xác khi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
4
4
4. Thực hành trồng cây thẳng hàng
Kiểm tra ba điểm thẳng hàng
Biết cách kiểm tra ba điểm thẳng hang
Ý thức làm việc tập thể
Phương pháp nhóm
sgk, sgv,
bảng phụ, dụng cụ thực hành
5
5
5. Tia
Biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau.
Biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Biết vẽ tia
Biết phân loại tia chung gốc.
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học
vẽ hình chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
6
6
Luyện tập
Được cũng cố định nghĩa tia, hai tia đối nhau, tính chất của một điểm trên đường thẳng
Biết đếm số tia chính xác.
Nhận biết thành thạo hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
Thấy được sự liên hệ giữa khái niệm một điểm nằm giữa hai điểm khác với khái niệm hai tia đối nhau
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp nhóm
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
7
7
Đoạn thẳng
Biết định nghĩa đoạn thẳng
Vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
Vẽ hình cẩn thận, chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
8
8
Độ dài đoạn thẳng
Biết độ dài đoạn thẳng là gì?
Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.
biết so sánh hai đoạn thẳng
Cẩn thận trong khi đo
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
9
9
8. Khi nào thì AM + MB = AB
Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB
Nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và khi cộng các độ dài
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
10
10
Luyện tập
Được củng cố, khắc sâu kiến thức: “nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM+MB=AB và ngược lại”
Có kỹ năng tính toán độ dài của một đoạn thẳng.
Có kỹ năng so sánh hai đoạn thẳng.
Biết trình bày lời giải theo cấu trúc: “vì  nên”
Có kỹ năng chứng tỏ một điểm nằm giữa hoặc không nằm giữa hai điểm khác nhờ vào tính chất cộng hai đoạn thẳng
Làm quen với lập luận phản chứng
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
Kiểm tra 15’
11
11
9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Nắm vững trên tia Ox:
có một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (a<0)
Nếu OM = a, ON = b và a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N
Nếu OM = a, ON = b, OP = c và a<b<c thì điểm N nằm giữa hai điểm M và P
Biết cách dùng thước và compa để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
Biết cách vận dụng kiến thức trong bài học để giải bài tập (nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm khác)
Cẩn thận khi đo, vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng compa, sgk, sgv,
bảng phụ
12
12
10. Trung điểm của đoạn thẳng
Nắm vững khái niệm trung điểm của đoạn thẳng
Biết vẽ chính xác trung điểm của một đoạn thẳng.
Biết cách chứng tỏ một điểm là trung điểm hoặc không là trung điểm của một đoạn thẳng
Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy để xác định trung điểm
Phương pháp trực quan
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
13
13
Ôn tập chương I
Hệ thống hoá một số kiến thức về các hình như điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng và một số quan hệ giữa chúng.
Biết đọc hình, vẽ hình, hoạt động ngôn ngữ qua bài tập dạng điền khuyết.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
Cẩn thận khi xét các trường hợp hình vẽ của bài toán.
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
14
14
Kiểm tra 45‘ (chươngI)
19
15
Trả bài kiểm tra học kì I (phần hình học)
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
20
16
11. Nửa mặt phẳng
Hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng.
Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ.
Làm quen với việc phủ nhận một khái niệm
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
21
17
12. Góc
Biết góc là gì? Góc bẹt là gì?
Biết vẽ góc, đọc tên góc, kí hiệu góc.
Nhận biết điểm nằm trong góc
Cẩn thận, chính xác trong việc vẽ góc và đọc tên góc.
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
22
18
13. Số đo góc
Công nhận mỗi góc có một số đo xác đinhk. số đo của góc bẹt là 1800.
Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Biết đo góc bằng thước đo góc.
Biết so sánh hai góc.
Đo góc cẩn thận, chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước đo góc, sgk, sgv,
bảng phụ
23
19
14. Cộng số đo hai góc
Nếu tia Oy nằm giữa 2 tia Ox, Oz thì + 
Định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.
Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm ghữa hai cạnh còn lại
Vẽ, đo cẩn thận, chính xác
Phương pháp phát hiện và giải quyết vấn đề.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước đo góc, sgk, sgv,
bảng phụ
24
20
15. Vẽ góc cho biết số đo
Trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0(0<m<1800)
Biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước đo góc
Đo, vẽ cẩn thận, chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước đo góc, sgk, sgv,
bảng phụ
25
21
16. Tia phân giác của một góc
Hiểu tia phân giác của góc là gì?
Hiểu đường phân giác của góc là gì?
Biết vẽ tia phân giác của góc
Cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước đo góc, sgk, sgv,
bảng phụ
26
22
Luyện tập
Củng cố kiến thức về tia phân giác của một góc
Kỹ năng giải bài tập về tính góc
Kỹ năng áp dụng tính chất về tia phân giác của một góc để làm bài tập.
Kỹ năng vẽ hình 
Ý thức chính xác cẩn thận khi vẽ hình, đo góc
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh.
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước đo góc, sgk, sgv,
bảng phụ
Kiểm tra 15’
27, 28
23,24
17. Thực hành. Đo góc trên mặt đất
Hiểu cấu tạo của giác kế
Kỹ năng sử dụng giác kế
Ý thức tập thể, kỷ luật và những quy định về thuật thực hành
Phương pháp nhóm
sgk, sgv,
bảng phụ, dụng cụ thực hành
29
25
18. Đường tròn
Hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì?
Hiểu cung? Dây cung, đường kinh, bán kính.
Sử dụng compa thành thạo.
Biết vẽ đường tròn, cung tròn.
Biết giữ nguyên độ mở của compa
Vẽ hình, sử dụng compa cẩn thận, chính xác
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng và compa, sgk, sgv,
bảng phụ
30
26
19. Tam giác
Định nghĩa được tam giác
hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?
Biết vẽ tam giác và ký hiệu tam giác.
Nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác
Quan sát và nhận xét đặc điểm hình vẽ
Phương pháp trực quan,
Phương pháp đàm thoại.
Phương pháp luyện tập.
Thước thẳng, sgk, sgv,
bảng phụ
31
27
Ôn tập chương II (với sự trợ giúp của máy tính cầm tay Casio)
Hệ thống hoá kiến thức về góc
Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Ý thức tự tập suy luận đơn giản
Phương pháp kiểm tra kết quả học tập của học sinh
Phương pháp đàm thoại.
Thước, sgk, sgv,
bảng phụ
32
28
Kiểm tra 45’ (chương II)
33
29
Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hình học)

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bo_mon_mon_toan_lop_6_truong_tjcs_tran_quoc_toan.doc