Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS biết và hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức.

 - Biết cách nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. Biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp

 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức

 một biến đã sắp xếp

II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập

III. Các hoạt động dạy hoc :

 1. Ổn định lớp

 2.Kiếm tra bài cũ

 

doc 35 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 455Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài học môn Đại số Lớp 8 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2012-2013 - Lê Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Ngày soạn: 22/8/2012
Chương I : Phép nhân và phép chia các đa thức
Tiết 1 : Nhân đơn thức với đa thức
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức: HS hiểu và biết được các quy tắc về nhân đơn thức với đa thức theo cộng thức A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 2. Kĩ năng: HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không quá 3 hạng tử và không quá 2 biến.
 3. Thái độ: Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. Chuẩn bị của GV và HS
 + Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ để ghi qui tắc và 1 số bài tập
 + Học sinh: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
III. Các hoạt động học tập trên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ :
 -HS 1) Hãy nêu quy tắc nhân 1 số với một tổng, viết dạng tổng quát.
HS nêu qui tắc và viết công thức : Nếu a, b, c là 3 số bất kì , ta có :
a( b+ c) = ab + ac , a( b - c) = ab - ac
 - HS2) Hãy nêu quy tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số, viết dạng tổng quát.
GV cho HS lớp nhận xét . GV nhận xét cho điểm và giới thiệu chương trình môn đại số lớp 8, giới thiệu vào bài mới
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
- GV : Mỗi em hãy lấy VD đơn thức và 1 đa thức sau đó hãy :
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
HS làm bài cá nhân theo y/c của GV
GV:gọi 1 HS lên bảng làm ?1
HS dưới lớp làm nháp
+ HS cả lớp nhận xét bài của bạn trên bảng 
Cho HS kết luận : 15x3 - 6x2 + 12x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV : Qua bài ?1 hãy phát biểu qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS phát biểu qui tắc . 
GV cho HS đọc lại qui tắc (3 em) 
GV cho HS làm bài áp dụng theo VD SGK:
Làm tính nhân: (-2x3) ( x2 + 5x - )
GV gọi một HS lên bảng thực hiện phép nhân theo quy tắc
HS(cả lớp): làm vào vở
HS: nhận xét bài làm của bạn
GV: ngoài cách làm theo quy tắc trong thực hành ta có thể làm tắt để đưa ra kết quả nhanh hơn.
GV: yêu cầu học sinh làm ?2
 - Em có nhận xét gì về vị trí của đơn thức và đa thức ở bài toán?
HS: .............
GV: phép nhân có t/c giao hoán nên cách làm cũng tương tự như trên.
HS: làm ?2 theo cách làm của GV vừa hướng dẫn
GV gọi HS lên bảng trình bày
HS: cả lớp làm vào vở
GV: Gọi 1 HS đọc ?3 
Hãy nhắc lại công thức tính Shình thang.
HS: nhắc lại công thức
GV : ghi bảng công thức Shình thang và tóm tắt đề bài lên bảng
- HS cả lớp đọc đề bài thảo luận theo nhóm bàn để làm bài
 -Trước hết hãy viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
-Tính diện tích mảnh vườn với x= 3 m và y = 2 m. 
Để tính diện tích mảnh vườn có thể thay giá trị x, y vào biểu thức diện tích hoặc tính riêng đáy lớn, đáy nhỏ , chiều cao rồi tính diện tích
GV gọi HS: lên bảng viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y.
HS dưới lớp làm bài và nhận xét và đánh giá kết quả của bạn.
Củng cố bài:
GV cho HS nhắc lại qui tắc nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
HS đứng tại chỗ nhắc lại qui tắc
GV cho HS làm bài tập 1- SGK 
Gọi 3 em đồng thời lên bảng tính 
-HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn .
-GV cho HS làm tiếp bài tập 3 -SGK 
GV : muốn tìm được x trước hết ta phải làm thế nào ? 
GV có thể hướng dẫn : Trước hết thực hiện nhân đơn thức với đa thức sau đó thu gọn đa thức rồi tứ đó tìm x .
GV gọi 2 em lên bảng thực hiện , cả lớp làm vào vở.
HS lên bảng trình bày :
Kết quả : a, x = 2 , 
 b, x= 5
+ GV cho học sinh làm bài theo các nhóm bàn làm tập bài tập 4 sgk
đại diện các nhóm trình bày
1) Qui tắc
?1
Làm tính nhân :
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x . 5x2 + 3x(- 2x) + 3x . 4
= 15x3 - 6x2 + 12x
Quy tắc: Muốn nhân một đơn thức với một đa thức, ta nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức rồi cộng các tích lại với nhau
Tổng quát:
A, B, C là các đơn thức ta có :
 A(B C) = AB AC
2. Áp dụng : 
VD:
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Làm tính nhân
?3
Diện tích hình thang là
S = . 2y
 =(8x + 3 + y) y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 thì diện tích mảnh 
vườn là: 8.3.2 + 3.2 + 22
= 48 + 6 + 4
= 58m2 
3.Bài tập ở lớp:
Bài tập1:(SGK)
a. 
b, (3xy - x2 + y) x2y 
 = 2x3y2 -x4y + x2y2
c, (4x3- 5xy + 2x) 
 = - 2x4y + x2y2 - x2y .
Bài 3: (SGK)
 a. 3x.(12x- 4) - 9x.(4x – 3) = 30
 36x2 – 12x -36x2 +27x =30
 15x = 30
 x = 2
Câu b tương tự
Bàì 4: Gọi số tuổi là x ta có kết quả cuối cùng là: 
[ 2.(x +5) +10 ] .5 –100 = 10 x
 x = .......
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
+ Học qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
 Làm bài tập 1, 2, 4, 5 (SBT), bài: 2, 5(SGK)
+ chuẩn bị trước bài nhân đa thức với đa thức
* Bài tập mở rộng: (GV ph¸t ®Ò cho HS vµ yªu cÇu HS về nhà làm bài)
 1)§¬n gi¶n biÓu thøc
 3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2) 
 KÕt qu¶ nµo sau ®©y lµ kÕt qu¶ ®óng?
 A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
 C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
 2) Chøng tá r»ng gi¸ trÞ cña biÓu thøc sau kh«ng phô thuéc vµo biÕn?
 x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
 KQ : x(5x - 3) -x2(x - 1) + x(x2 - 6x) - 10 + 3x
 = 5x2 - 3x - x3 + x2 + x3 - 6x2 - 10 + 3x
 = - 10
Rút kinh nghiệm sau bài dạy
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Nhân đa thức với đa thức
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS biết và hiểu quy tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức theo các cách khác nhau. Biết nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp 
 - HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức
 một biến đã sắp xếp 
II. Chuẩn bị của GV và HS : Bảng phụ , phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy hoc : 
 1. Ổn định lớp 
 2.Kiếm tra bài cũ 
HS1: Nêu qui tắc nhân đơn thức với đa thức và làm bài tập 2a - SGK 
HS2: Làm bài tập 2b - SGK 
HS3: ( HS khá) Làm bài tập 5 SGK
GV cho HS cả lớp nhận xét bài làm của HS trên bảng. GV chốt kiến thức trong phần kiểm tra.
Bài 2 : 
a, x(x- y) + y (x + y) = x2+ y2 
tại x =- 6 và y= 8 
biểu thức có giá trị (-6)2+ 82 = 100
b, x(x2- y) - x2(x+y) + y(x2 - x) = -2xy tại x = và y = - 100 biểu thức có giá trị là - 2. .(-100) = 100
Bài 5: a, x(x- y) +y(x- y) = x2- y2 
 b, xn-1(x+ y)- y(xn-1+ yn-1) = xn- yn
 3.Bài mới
GV: Từ phép nhân đơn thức với đa thức chúng ta có thể thực hiện được phép nhân đa thức với đa thức. Vậy cách thực hiện như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
GV : cho HS lấy VD về 2 đa thức, chẳng hạn hai đa thức : x - 3
 và 5x3 - 2x + 4 
Hãy nhân hai đa thức trên?
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS và chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
HS1: lên bảng thực hiện bước 1:
 - nhân mỗi hạng tử của đa thức x - 3 với đa thức 5x3 - 2x + 4
HS khác nhận xét.
GV: đa thức 5x4 - 15x3 - 2x2 + 10x - 12 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) và (5x3 - 2x + 4)
GV cho HS áp dụng làm bài ?1 (sgk). Từ đó rút ra qui tắc nhân đa thức với đa thức .
+ GV cho HS đọc lại qui tắc như trong sgk ( phần đóng khung )
GV: ngoài cách làm như trên thì khi nhân các đa thức một biến ở VD trên ta còn có thể trình bày như sau:
GV: trình bày như phần chú ý SGK
GV: hướng dẫn HS làm
 Qua cách làm trên ta phải chú ý gì khi sắp xếp các đa thức ?
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
GV: cho HS đọc lại chú ý SGK
GV cho HS áp dụng để làm các bài tập ? trong SGK trang 7
HS thực hiện ?2, (làm bài cá nhân)
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài
HS khác nhận xét cách làm
GV cho HS thự hiện ? 3 SGK
HS thực hiện ?3( làm bài cá nhân)
1.Qui tắc:
 Ví dụ: (SGK)
?1:
Qui tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
Nhận xét: Tích của hai đa thức là một đa thức.
Cách 2: nhân hai đa thức một biến đã sắp xếp
 6x2 - 5x +1
 x - 2
 -12x2 +10x 
 + 6x3 - 5x2 +x 
 6x3 - 17x2 +11x
2. áp dụng:
?2: (x + 3).( x2 +3x – 5)
 = x3 + 6x2 + 4x – 15
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = , y = 1 ta tính được : 
 S = 4.()2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2. + 1) (2. - 1) 
 = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
3. Bài tập ở lớp
Bài 7:
a, (x2 - 2x + 1)(x - 1) 
 = x3 - 3x2 + 3x - 1 
b, (x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 = -x4 + 7x3 - 11x2 +6x -5
Kết quả của phép nhân 
(x3 - 2x2 + x - 1)( x - 5)là
 x4 - 7x3 + 11x2 -6x +5
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
-Với A, B, C, D là các đơn thức, viết công thức tổng quát: (A + B) (C + D) = ?
(A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
 - BT về nhà : Làm các bài tập 8, 9, 10 - (sgk)
 Làm các bài tập 8,9,10 - (sbt)
 HD- BT9 : Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức và thay giá trị của biến vào để tính.
Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 2: Ngày soạn 03/9/2012
TiÕt 3: luyÖn t ...  mấy hạng tử để lựa chọn hằng đẳng thức và áp dụng cho phù hợp với từng bài
1. Ví dụ:
Ví dụ 1. Phân tích đa thức thành nhân tử .
a) x2 + 4x + 4 = x2 + 2.x.2 + 22 
 = (x + 2)2
b) x2- 2 = x2- ()2 = (x - )(x +)
c) 1- 8x3= 13- (2x)3
 = (1- 2x)(1 + 2x + 4x2)
a, x3 + 3x2 + 3x + 1 =
 = x3 +3.x2.1 + 3 .x.12 + 13 =
 = (x + 1 )3 
b, (x + y)2 - 9x2 = (x + y)2 - (3x)2 = (4x + y)(y - 2x)
1052 - 25 = 1052 - 52 =
= (105 + 5)(105 - 5) =110.100
= 11000
2. Áp dụng
CMR:
 [(2n+5)2 - 25] 4
Ta có [(2n+5)2 - 25] = 
= [(2n+5+5)(2n+5-5)] =
= (2n+10)2n = 4n(n+5) 4
[(2n+5)2 - 25] 4
Bài tập luyện tập
Bài tập 43 SGK – Trang 20 
a, x2 + 6x + 9 = (x + 3)2
b, 10x - 25 - x2 = - (x2-2.5x+52)
 = - (x - 5)2
c, 8x3 - = ... = (2x -)(4x2 + x + )
d, x2 - 64y2 =(x)2 - (8y)2
 = (x- 8y)(x +8y)
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
Xem lại bài học trên lớp; Biến đổi thành thạo các biểu thức đưa được về dạng HĐT; Làm bài tập 44, 45, 46 SGK
HD: Bài tập 44
b, (a + b)3 - (a - b)3= (a+b-a+b)[(a+b)2 + (a+b)(a-b)+ (a - b)2] = 2b(3a3 + b2)
c, -x3 + 3x2 - 9x +27 =(-x)3+3(-x)2 +3.(-x).3 + 33 = (-x + 3)3 =(3 - x)3
Bài 45: 2 – 25x2 = 0 →(- 5x) (+5x) = 0 → (- 5x) = 0 
 Hoặc (+ 5x) = 0 
Bài tập 1: Viết các biểu thức sau dưới dạng bình phương của tổng hoặc bình phương một hiệu: 
a.) x2 +6x + 9= b.) 2xy2 + x2 y4 +1= c.) x2 – x +=
Bài tập 2: nâng cao: Phân tích đa thức thành nhận tử
a) 4x4 + 4x2y + y2 b) a2n-2an+1 
Gợi ý a) 4x4 + 4x2y + y2 = (2x2)2 + 2.2x2.y + y2 = [(2x2)+y]2
b) a2n-2an+1 Đặt an= A Ta có: A2-2A+1 = (A-1)2 Thay vào: a2n-2an+1 = (an-1)2
RÚT KINH NGHIỆM .........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 6 – Ngày soạn: 30/9/2012
 Tiết 11: phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS biết nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.
2- Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích các đa thức thành nhân tử trong các trường hợp cụ thể không quá phức tạp, mỗi đa thức không có nhiều hơn hai biến.
3- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic.
II. Chuẩn bị của GV và HS
 - GV: Bảng phụ ?2. MTBT
 - HS: Học bài cũ và làm bài tập về nhà.
III. Tiến trình bài học trên lớp:
1. Ổn định lớp:	
 2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Phân tích đa thức thành nhân tử.
a) x2- 4x + 4	
b) x3+	
c) (a+b)2-(a-b)2
- HS2: Tính nhanh giá trị của biểu thức: 532- 472
GV nêu đề bài chung cho cả lớp
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
x2 + xy + x + y
GV cho HS cả lớp làm bài, HS tư duy cá nhân làm bài, GV gọi ba HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét
GV nhận xét chung và giới thiệu bài mới
HS1:
a) ( x - 2 )2 hoặc ( 2 - x )2 
b) (x+) (x2-) 
 c) 2a.2b=4a.b
HS2:
(53 + 47)(53 - 47) = 100. 3 = 300
Bài tập chung cả lớp:
x2 + xy + x + y = (x2 + xy) + (x + y) 
 = x(x + y) + (x + y) = (x + y)(x + 1) 
3. Bài mới 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Với đa thức: x2 + xy + x + y ban đầu không thể sử dụng hai PP đã học để phân tích thành nhân tử mà ta phải nhóm các hạng tử lại: (x2 + xy) + (x + y) sau đó sử dụng hai PP đã học để phân tích thành nhân tử
Áp dụng bài trên hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau: x2- 3x + xy - 3y
GV: Em có nhận xét gì về các hạng tử của đa thức này.
HS: Không có nhân tử chung cũng không có dạng HĐT
Theo em nên nhóm ntn?
HS:
GV: Vậy nếu ta coi đa thức đã cho là tổng của 2 đa thức (x2- 3x) và (xy - 3y) hoặc là tổng của 2 đa thức (x2+ xy) và -3x- 3y thì các hạng tử của mỗi đa thức lại có nhân tử chung.
- Em viết đa thức trên thành tổng của 2 đa thức và tiếp tục biến đổi.
- Như vậy bằng cách nhóm các hạng tử lại với nhau, biến đổi để làm xuất hiện nhận tử chung của mỗi nhóm ta đã biến đổi được đa thức đã cho thành nhân tử. Cách làm trên được gọi PTĐTTNT bằng P2 nhóm các hạng tử.
GV cho HS làm VD 2
Hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau 
2xy + 3z + 6y + xz 
HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài
HS làm bài
GV gọi hai HS cùng làm bài
lớp theo dõi nhận xét
GV bổ sung cho hoàn chỉnh
GV: Đối với 1 đa thức có thể có nhiều cách nhóm các hạng tử thích hợp lại với nhua để làm xuất hiện nhân tử chung của các nhóm và cuối cùng cho ta cùng 1 kết quả GV cho HS làm bài tập áp dụng.
HS lam bài cá nhân ?1 SGK
GV gọi một HS lên làm bài
HS: lên bảng làm bài
GV cho HS tìm cách phân tích khác
 ( Nhóm cách khác)
+ GV: Khi nhóm các hạng tử thành nhóm phải chú ý nhóm các hạng tử thích hợp để làm xuất hiện nhân tử chung của nhóm. Do đó khi nhóm ta có thể thử nghiệm hoặc nhẩm tính để sao cho nhóm các số hạng hợp lý nhất.
 GV dùng bảng phụ cho bài tập ?2
- Bạn Thái làm: x4- 9x3+ x2- 9x = x(x3- 9x2+ x- 9)
- Bạn Hà làm: x4- 9x3+ x2- 9x 
 = (x4- 9x3) +(x2- 9x)
 = x3(x- 9) + x(x- 9)
 = (x- 9)(x3+ x)
- Bạn An làm: x4- 9x3+ x2- 9x 
= (x4+ x2)- (9x3+ 9x)
 = x2(x2+1)- 9x(x2+1) 
 = (x2+1)(x2- 9x) = x(x- 9)(x2+1)
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn làm bài
- GV: Quá trình biến đổi của bạn Thái, Hà, An, có sai ở chỗ nào không?
- Bạn nào đã làm đến kết quả cuối cùng, bạn nào chưa làm đến kết quả cuối cùng.
- GV: Chốt lại bài học: Khi PTĐTTNT là biến đổi đa thức đó thành 1 tích của các đa thức (có bậc khác 0). Trong tích đó không thể phân tích tiếp thành nhân tử được nữa.
GV cho HS làm bài tập áp dụng trên lớp
Bài 47 SGK trang 22
GV ghi đề bài lên bảng, HS thảo luận làm bài theo nhóm bàn
HS làm bài
GV gọi ba HS lên bảng làm mỗi HS một ý của bài
1) Ví dụ: 
 Phân tích đa thức sau thành nhân tử
 a) x2- 3x + xy - 3y
Giải
x2- 3x + xy - 3y = (x2- 3x) +(xy - y) 
 = x(x - 3) + y(x -3) = (x- 3)(x + y)
b) Hãy phân tích thành nhân tử đa thức sau 
2xy + 3z + 6y + xz 
 C1: 2xy + 3z + 6y+xz =(2xy+6y)+(3z+ xz)
 = 2y(x + 3) + x(x + 3) = (x + 3)(2y + z)
C2: = (2xy + xz)+(3z + 6y)
 = x(2y + z) + 3(z + 2y) 
 = (2y+z)(x+3)
2. Áp dụng
?1 : Tính nhanh
 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
C1 : 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
 = (15.64 + 6.15) + (25.100 + 60.100)
 =15(64 + 36) + 100(25 + 60)
 =15.100 + 100.85
 =1500 + 8500 = 10000
C2: 15.64 + 25.100 + 36.15 + 60.100
= 15(64 + 36) + 25.100 + 60.100
= 15.100 + 25.100 + 60.100
=100(15 + 25 + 60) =100.100 =10000
?2:
- Bạn An đã làm ra kết quả cuối cùng là 
 x(x-9)(x2+1) vì mỗi nhân tử trong tích không thể phân tích thành nhân tử được nữa.
- Ngược lại: Bạn Thái và Hà chưa làm đến kết quả cuối cùng và trong các nhân tử vẫn còn phân tích được thành tích các nhân tử.
Bài tập 47 SGK trang 22
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử
a) x2 - xy + x - y = (x2 - xy) + (x - y) 
 = x(x - y) + (x - y) = (x - y)(x + 1) 
b) xz + yz – 5(x + y )= z (x + y ) -5( x + y)
 = ( x + y )( z – 5)
c) 3x2- 3xy - 5x + 5y
 = (3x2- 3xy) - (5x - 5y) 
 =3x(x-y)- 5(x - y) = (x - y)(3x - 5) 
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Xem lại các cách phân tích đa thức thành nhân tử đã học; làm các bài tập 48; 49; 50 SGK; Bài 31, 32 ,33 SBT.
- Bài tập làm thêm ( dành cho HS khá giỏi):
1)Phân tích đa thức thành nhân tử
a) xa + xb + ya + yb - za – zb	b) a2+ 2ab + b2- c2+ 2cd - d2	
c) xy(m2+n2) - mn(x2+y2)
2) Tìm y biết:
 a) y + y2- y3- y4= 0 b) y(2y-7)-4y+14=0
KQ :
a) y + y2- y3- y4= 0 y(y+1) - y3(y+1) = 0 
 	(y+1)(y-y3) = 0 
	 y(y+1)2(1-y) = 0 
 y = 0, y = 1, y = -1
y(2y-7)-4y+14= 0 y(2y-7) – 2 ( 2y – 7 ) = 0
 (2y-7) ( y – 2 ) = 0 
 y = 2 ; y = 3,5
HD bài 48 : Lưu ý nhóm hạng tử để xuất hiện HĐT, chẳng hạn 
c) x2- 2xy + y2- z2+ 2zt - t2 = ( x2- 2xy + y2) – (z2-2zt + t2)
 = (x -y)2- (z - t)2 = ........
Rút kinh nghiệm sau bài học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 12: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1- Kiến thức: HS biết vận dụng PTĐTTNT giải cácloại bài tập phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử thích hợp
2- Kỹ năng: Biết áp dụng PTĐTTNT thành thạo bằng các phương pháp đã học
3- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic; tính độc lập tự giác trong học tập.
II. Chuẩn bị của thầy và trò: MTBT
III. Tiến trình bài học trên lớp
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HS1: Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132
KQ: 872 + 732 - 272 - 132 = (872- 132 ) + ( 732 - 272 ) = ....
HS2: Phân tích thành nhân tử: 6x - 9 - x2 
KQ : 6x - 9 - x2 = - ( x2 - 6x + 9) = - ( x - 3 )2 
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV cho HS làm bài tập 48 SGK 
HS làm bài theo nhóm bàn
GV gọi ba HS lên bảng làm bài
GV cho lớp nhận xét, bổ sung
GV cho HS làm bài 49b; 
HS làm bài cá nhân
GV gọi HS lên làm bài
GV cho HS làm bài tập 50 SGK
Tìm x, biết:
a) x(x - 2) + x - 2 = 0
 b) 5x(x - 3) - x + 3 = 0
 Để tìm x theo y/c của bài tập ta phải làm ntn?
HS
GV chốt lại: Đưa về dạng tích để tìm x
HS làm bài
GV gọi hai HS lên làm bài trên bảng
HS lớp nhận xét
Bài 48: 
a. x2 + 4x– y2 +4 = (x2 + 4x +4) – y2
 = ( x+2) 2 – y2 = ( x+2 –y) ( x+2 +y)
b, 3x2 + 6xy +3y2 - 3z2 =
= 3[(x2 + 2xy +y2) - z2] 
= 3[(x+y)2 - z2] =
= 3(x+y+z)(x+y-z)
c. x2 – 2xy +y2 – z2 + 2zt – t2 
 = ( x2 – 2xy+ y2 ) – ( z2 – 2zt + t2 ) 
 = ( x - y)2 – ( z- t) 2
 = ( x- y- z + t ) ( x - y +z - t)
Bài 49
b) 452 + 402 – 152 + 80.45
 = (452 + 2 . 40 . 45 + 402) - 152
 = ( 45+ 40)2 – 152
 =( 85 +15 ). (85 – 15) 
 = 100 . 70 = 7000
Bài 50 Tìm x biết: 
a) x(x - 2) + x - 2 = 0
 ( x - 2)(x+1) = 0
 x - 2 = 0 x = 2
 Hoặc x+1 = 0 x = -1
b) 5x(x-3) – x + 3 = 0
 5x(x-3) –(x-3) = 0 
 ( x-3) ( 5x-1)= 0
 x=3 hoặc x= 
4. Hướng dẫn HS học và làm bài tập về nhà
- Học bài theo tài liệu SGK và HD của GV trên lớp; làm các bài tập còn lại trong SGK và SBT phân tích đa thức thành nhân tử đã học
- Chuẩn bị cho bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp
Rút kinh nghiệm sau bài học
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_dai_so_lop_8_tiet_1_den_12_nam_hoc_2012.doc