Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2: XÁC SUẤT LÍ THUYẾT VÀ XÁC SUẤT THỰC NGHIỆM Thời gian thực hiện: (03 tiết) I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng: 1. Về kiến thức: Nhận biết được được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của một biến cố đó thonng qua một số ví dụ đơn giản. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. * Năng lực đặc thù: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 3. Về phẩm chất: Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. II. Thiết bị dạy học và học liệu 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, một số con xúc xắc, túi hoặc hộp đen, một số quả bóng (viên bi) với màu sắc khác nhau, một số tấm thẻ (miếng bài) ghi số trên đó. 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học Tiết 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (4 phút) a) Mục tiêu: Tạo cơ hội cho HS được trải nghiệm so sánh khả năng xảy ra của hai sự kiện khi thực hiện lặp lại một phép thử nhiều lần. Từ đó nảy sinh nhu cầu xác định mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết. b) Nội dung: HS quan sát và thực hiện trả lời các câu hỏi dưới sự dẫn dắt, các yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: GV trình chiếu nội dung phần khởi động Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * HS thực hiện nhiệm vụ: GV gợi ý, HS chú ý quan sát, nghe, có thể thực hiện và đưa ra câu trả lời. * Báo cáo, thảo luận - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định - GV theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (18 phút) a) Mục tiêu: HS quan sát thấy xác suất thực nghiệm tiến gần đến xác suất lí thuyết khi số phép thử tăng. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức về xác suất thực nghiệm của biến cố. c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức về mô tả xác suất bằng tỉ số và xác suất thực nghiệm đã học ở lớp 6 để giải các bài tập HĐKP, Thực hành 1, Thực hành 2, Vận dụng. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV – HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: HĐKP 3 - GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi thực a) P( A) 0, 6. hiện HĐKP . 5 GV hỏi: Nếu không có dãy phép thử thì có b) tính được xác suất thực nghiệm hay không? - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An - Xác suất thực nghiệm có được phụ thuộc lấy được bóng xanh” sau 20 lần thử là vào đâu và chỉ được xác định khi nào? 9 0,45. - Xác suất lí thuyết có thể xác định trước hay 20 sau khi thực hiện phép thử? - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An - Khi phép thử càng lớn thì xác suất thực lấy được bóng xanh” sau 40 lần thử là nghiệm như thế nào so với xác suất lí thuyết? 20 1 0,5. GV giới thiệu nội dung trọng tâm. 40 2 - GV yêu cầu HS tự tìm hiểu VD1, VD2 - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An SGK về cách tính xác suất lí thuyết và xác lấy được bóng xanh” sau 60 lần thử là suất thực nghiệm. GV giải đáp khi HS có 32 0,53. thắc mắc. 60 GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An hoàn thành Thực hành 1. lấy được bóng xanh” sau 80 lần thử là 46 - HS áp dụng kiến hoàn thành Thực hành 2, 0,575. sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo. 80 - GV cho HS luyện tập cá nhân hoàn thành - Xác suất thực nghiệm của sự kiện “An Vận dụng. lấy được bóng xanh” sau 80 lần thử là 59 * HS thực hiện nhiệm vụ: 0,59. 100 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận ⇒Kết luận: kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, Gọi P(A) là xác suất xuất hiện biến cố A hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. khi thực hiện một phép thử. - GV: giảng, dẫn dắt và giúp đỡ HS tiếp nhận Gọi n(A) là số lần xuất hiện biến cố A kiến thức. khi thực hiện phép thử đó n lần. * Báo cáo, thảo luận Xác suất thực nghiệm của biến cố A là tỉ n(A) - HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi của giáo viên. số . n - HS cả lớp quan sát nhận xét câu trả lời của Khi n càng lớn, xác suất thực nghiệm bạn. của biến cố A càng gần P(A). * Kết luận, nhận định VD1, VD2 SGK GV đánh giá quá trình hoạt động của các Thực hành 1: nhóm HS. GV tổng quát lưu ý lại kiến thức 1 Xác suất xuất hiện mặt sấp là . trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ 2 vào vở. Khi thực hiện phép thử 100 lần thì số lần xuất hiện mặt sấp sẽ vào khoảng 1 100. 50 lần. 2 Vậy Thúy có khả năng đoán đúng cao hơn. Thực hành 2: a) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được bóng xanh” sau 200 lần thử là 62 0,31. 200 b) Gọi a là số bóng có trong hộp. Xác suất lí thuyết lấy được quả bóng xanh 20 trong mỗi lần thử là . a Do số phép thử lớn (200 lần) nên xác suất thực nghiệm và xác suất lí thuyết của biến cố lấy quả bóng xanh là gần bằng nhau. 20 Do đó 0,31 hay a 65. a Vậy số bóng đỏ có trong hộp là 65 – 20=45 (quả). Vận dụng: Vì số lượng hạt đem gieo lớn nên xác suất thực nghiệm gần bằng xác suất lí thuyết (≈0,8). Số hạt nảy mầm là: 1000 . 0,8 = 800 (hạt) 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức tính xác suất thực nghiệm của biến cố thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên quan đến kiến thức về xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Bài tập 1: Xác suất thực nghiệm của biến cố - GV tổ chức cho HS hoàn thành BT1; BT2; “Gieo được mặt có số chấm là số lẻ” BT3 SGK. 21 8 18 47 là . * HS thực hiện nhiệm vụ: 120 120 Bài tập 2: HS quan sát và chú ý lắng nghe, có thể thảo Xác suất chuyến bay có người mua luận nhóm đôi, thảo luận nhóm 4 hoàn thành vé nhưng không lên máy bay là: 1 - các bài tập GV yêu cầu. 0,9 = 0,1 * Báo cáo, thảo luận Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày Số chuyến bay trong ngày hôm đó có miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành người mua vé nhưng không lên máy bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. bay là: 0,1 . 120 = 12 (chuyến) Bài tập 3: * Kết luận, nhận định a) Xác suất thực nghiệm của biến cố - GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các “Lấy được viên bi màu đen” là bạn ra kết quả chính xác. 80 24 0,7. - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải 80 khi thực hiện tính toán. b) Xác suất thực nghiệm của biến cố “Lấy được viên bi màu đen” là 24 0,3. 80 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Vậy số viên bi trắng là 0,3.10 3 (viên) 4. Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức về xác suất lí thuyết và xác suất thực nghiệm trao đổi và thảo luận nhóm hoàn thành các bài toán thực tế theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung * GV giao nhiệm vụ học tập: Câu 1: Tuấn chơi Sudoku 50 lần thì có 15 lần thắng cuộc. Tính xác suất - GV tổ chức cho HS củng cố lại kiến thức thông thực nghiệm của sự kiện “Tuấn qua hoàn thành các bài: bài tập trắc nghiệm "Hộp thắng khi chơi khi Suduko” quà may mắn". * HS thực hiện nhiệm vụ: A. 3/10. B. 1/5. C. 2/5. D. 1/2. HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm Câu 2: Gieo một con xúc sắc 6 mặt hoàn thành yêu cầu. 50 lần ta được kết quả như sau * Báo cáo, thảo luận Mỗi BT GV mời đại diện một vài HS trình bày Mặt 1 chấm 2 chấm 3 chấm 4 chấm 5 chấm 6 chấm miệng/bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn. Số lần 8 7 3 12 10 10 * Kết luận, nhận định Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện gieo được mặt có số chấm là số - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức và lưu ý lẻ trong 50 lần gieo trên thái độ tích cực, khi tham gia HĐ nhóm và lưu ý lại một lần nữa các lỗi sai hay mắc phải cho lớp. A. 0,21. B. 0,44. C. 0,42. D. 0,18. Câu 3: Trong hộp có một số bút xanh, một số bút vàng và một số bút đỏ. lấy ngẫu nhiên 1 bút từ hộp, xem màu gì rồi trả lại. Lặp lại hoạt động trên 40 lần ta được kết quả như sau: Màu Bút Bút Bút đỏ bút xanh vàng Số lần 14 10 16 Hoạt động của GV - HS Tiến trình nội dung Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện lấy được màu đỏ A. 0,16. B. 0,4. C. 0,6. D. 0,45. Câu 4: Tổng hợp kết quả xét nghiệm bệnh viêm gan ở một phòng khám trong một năm ta được bảng sau: Quý Số ca xét Số ca nghiệm dương tính I 210 21 II 150 15 III 180 9 IV 240 48 Xác suất thực nghiệm của sự kiện “một ca có kết quả dương tính quý I” là: A. 0,125. B. 0,25. C. 0,15. D. 0,1. Câu 5: Hàng ngày Sơn đều đi xe bus đến trường. Sơn ghi lại thời gian chờ xe của mình trong 20 lần liên tiếp ở bảng sau Thời Dưới Từ 2 đến Từ 5 đến Từ 10 gian 2 dưới 5 dưới 10 phút trở chờ phút phút phút lên Số lần 5 9 4 2 Hãy tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Sơn phải chờ xe buýt dưới 2 tiếng” A. 0,25. B. 0,05. C. 5. D. 0,2. Câu 6: Nếu tung một đồng xu 30 lần liên tiếp có 12 lần xuất hiện mặt N thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt S bằng bao nhiêu? A. 2/5. B. 1/5. C. 3/5. D. 3/4. Hướng dẫn tự học ở nhà (1 phút) - Xem kỹ lại phần bài học. - BTVN: BT 4 SGK. - Xem trước bài: “Bài tập cuối chương 9”.
Tài liệu đính kèm: