Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

học sinh đứng tại chỗ trả lời.

? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.

- Giáo viên giới thiệu qui ước.

- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2

- Cả lớp làm bài

- 1 học sinh lên bảng trình bày

 nhận xét

- Giáo viên và học sinh cùng phân tích.

? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.

- Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.

- Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK)

? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O.

? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O.

- Học sinh: Chúng bằng nhau

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 536Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 13+14 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 13
Ngày soạn 26/9/2012
Đ8. đối xứng tâm
A. Mục tiêu:
Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm.
Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. Phương pháp:
Quan sát, nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập, đàm thoại, 
C. Chuẩn bị:
GV : SGK , thước thẳng, êke và các phương tiện dạy học khác.
HS : SGK , thước thẳng, êke và các dụng cụ học tập khác.
D. Các hoạt động dạy học: 
I-ổn định tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ? 
HS 2: Cho trước và đường thẳng d . Vẽ hình đối xứng với qua đường thẳng d.
	*GV chốt V/đề bằng cách vẽ hình minh hoạ ở bảng. 
*ĐVĐ: Ta đã n/cứu về 2 hình đ/x với nhau qua 1 trục, hình có trục đx. Hôm nay ta n/cứu về 2 điểm đx qua tâm, 2 hình đx qua tâm, hình có tâm đx.
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng trình bày.
- GV: người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O.
? Khi nào O gọi là điểm đối xứng của AA' .
- Học sinh: Khi O là trung điểm của AA'
? Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Giáo viên giới thiệu qui ước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày
 nhận xét
- Giáo viên và học sinh cùng phân tích.
? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. 
- Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK)
? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O.
? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O.
- Học sinh: Chúng bằng nhau 
- Yêu cầu cả lớp làm ?3
- Cả lớp vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng trình bày.
? Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình.
- Học sinh suy nghĩ trả lời
- Giáo viên đưa ra tranh vẽ ?4
- Học sinh quan sát làm bài
1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm 
?1
* Định nghĩa: (SGK)
 A và A' gọi là đối xứng nhau qua O 
* Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O
2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm 
?2
- Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm
* Định nghĩa: (SGK)
- Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó.
 Hình 78
- Người ta có thể chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau.
3. Hình có tâm đối xứng
?3
- O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD
* Định nghĩa : SGK 
* Định lí: SGK 
?4
IV. Củng cố: 
GV y/c hs nhắc lại các định nghĩa và tính chất vừa học.
GV cho HS làm bài 50, 51(SGK).
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Học thuộc các đ/n về 2 điểm đối xứng qua 1 điểm, 2 hình đx qua 1 điểm , tâm đx qua 1 hình và các định lí.
BTVN : 51, 52 ; 53, 56 ( SGK). Bài 92 đến 96 (SBT).
Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập.
Tuần 7
Tiết 14
Ngày soạn 26/09/2012
Đ. luyện tập
A. Mục tiêu:
Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng).
Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm.
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình.
B. Phương pháp:
Quan sát, vấn đáp, luyện tập, đàm thoại, 
C. Chuẩn bị:
GV : SGK , thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác.
HS : SGK , thước thẳng và các dụng cụ học tập khác.
D. Các hoạt động dạy học: 
I-Tổ chức lớp: 
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
8B
II. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'.
HS 2: Hãy phát biểu định nghĩa về:
a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm
b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
*Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54
- Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL
- Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên 
? Nêu cách chứng minh của bài toán.
- Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh 
(OC = OB; C, O, B thẳng hàng)
? Chứng minh OC = OB
? So sánh OC với OA
? So sánh OA với OB
- Học sinh suy nghĩ trả lời
? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng
- Học sinh: 
- Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với 
*Gv y/c học sinh làm bài vào vở, gọi hs lên bảng làm.
*Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 
- Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập 
*Gv yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì.
- Học sinh: ta chứng minh MO = NO
? Chứng minh OAM = OCN.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
 Bài tập 54 (tr96-SGK) 
GT
 , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox
KL
C và B là 2 điểm đx qua O
Chứng minh:
* OA = OC
Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC 
 OC = OA (1)
Tương tự ta có: OB = OA (2)
Từ (1), (2) OC = OB
* O, C, B thẳng hàng 
Vì OAB cân, mà ABOx 
Vì OCA cân và CAOy 
Mặt khác 
= 2() = 2.900 = 1800 
Vậy C và B đối xứng nhau qua O
Bài tập 57 (tr96-SGK)
Các câu sau đúng hay sai:
a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó.
b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó.
c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau 
(Câu đúng: a, c; câu sai: b)
Bài tập 55 (tr96-SGK) 
GT
 Hình bình hành ABCD
O ACBD,
KL
M đối xứng với N qua O
Chứng minh:
Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong)
 OAM = OCN (g.c.g)
 ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O
IV. Củng cố: 
Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh điều gì? (Ta cần cm: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó)
Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh điều gì? (Ta cần cm mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó)
V. Hướng dẫn học ở nhà:
Xem lại cách giải của các BT đã chữa, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng .
Làm bài tập 56(tr96-SGK).
Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT)
Đọc trước bài mới.
Lạc Đạo, ngày 29 tháng 9 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 Tuan 7.doc