học sinh đứng tại chỗ trả lời.
? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Giáo viên giới thiệu qui ước.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
- Cả lớp làm bài
- 1 học sinh lên bảng trình bày
nhận xét
- Giáo viên và học sinh cùng phân tích.
? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm.
- Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
- Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK)
? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O.
? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O.
- Học sinh: Chúng bằng nhau
Tuần 7 Tiết 13 Ngày soạn 26/9/2012 Đ8. đối xứng tâm A. Mục tiêu: Học sinh hiểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua một điểm, nhận biết được 2 đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng. Biết vẽ 1 điểm đối xứng với 1 điểm cho trước qua 1 điểm, đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước cho trước qua 1 điểm. Biết nhận ra một hình có tâm đối xứng trong thực tế. B. Phương pháp: Quan sát, nêu vấn đề, vấn đáp, luyện tập, đàm thoại, C. Chuẩn bị: GV : SGK , thước thẳng, êke và các phương tiện dạy học khác. HS : SGK , thước thẳng, êke và các dụng cụ học tập khác. D. Các hoạt động dạy học: I-ổn định tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II. Kiểm tra bài cũ: HS 1: Phát biểu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 đường thẳng, 2 hình đối xứng nhau qua 1 đường thẳng ? HS 2: Cho trước và đường thẳng d . Vẽ hình đối xứng với qua đường thẳng d. *GV chốt V/đề bằng cách vẽ hình minh hoạ ở bảng. *ĐVĐ: Ta đã n/cứu về 2 hình đ/x với nhau qua 1 trục, hình có trục đx. Hôm nay ta n/cứu về 2 điểm đx qua tâm, 2 hình đx qua tâm, hình có tâm đx. III. Bài mới: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?1 - Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng trình bày. - GV: người ta gọi 2 điểm A và A' đối xứng nhau qua O. ? Khi nào O gọi là điểm đối xứng của AA' . - Học sinh: Khi O là trung điểm của AA' ? Nêu định nghĩa 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. - 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời. ? Nêu cách vẽ 2 điểm đối xứng nhau qua 1 điểm. - Giáo viên giới thiệu qui ước. - Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 - Cả lớp làm bài - 1 học sinh lên bảng trình bày nhận xét - Giáo viên và học sinh cùng phân tích. ? Nêu định nghĩa 2 hình đối xứng nhau qua 1 điểm. - Học sinh: Hai hình gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. - Củng cố: Giáo viên đưa ra tranh vẽ hình 77; 78 (tr94-SGK) ? Tìm trên hình các cặp đoạn thẳng, đường thẳng, góc đối xứng nhau qua O. ? Có nhận xét gì về các cặp đoạn thẳng các góc đối xứng với nhau qua O. - Học sinh: Chúng bằng nhau - Yêu cầu cả lớp làm ?3 - Cả lớp vẽ hình vào vở, 1hs lên bảng trình bày. ? Khi nào 1 điểm gọi là tâm đối xứng của 1 hình. - Học sinh suy nghĩ trả lời - Giáo viên đưa ra tranh vẽ ?4 - Học sinh quan sát làm bài 1. Hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm ?1 * Định nghĩa: (SGK) A và A' gọi là đối xứng nhau qua O * Qui ước: Điểm đối xứng của O qua O cũng chính là O 2. Hai hình đối xứng nhau qua một điểm ?2 - Ta gọi 2 đoạn thẳng AB và A'B' là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua 1 điểm * Định nghĩa: (SGK) - Điểm O gọi là tâm đối xứng của 2 hình đó. Hình 78 - Người ta có thể chứng minh được: Nếu 2 đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua 1 điểm thì chúng bằng nhau. 3. Hình có tâm đối xứng ?3 - O là tâm đối xứng của hình bình hành ABCD * Định nghĩa : SGK * Định lí: SGK ?4 IV. Củng cố: GV y/c hs nhắc lại các định nghĩa và tính chất vừa học. GV cho HS làm bài 50, 51(SGK). V. Hướng dẫn học ở nhà: Học thuộc các đ/n về 2 điểm đối xứng qua 1 điểm, 2 hình đx qua 1 điểm , tâm đx qua 1 hình và các định lí. BTVN : 51, 52 ; 53, 56 ( SGK). Bài 92 đến 96 (SBT). Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập. Tuần 7 Tiết 14 Ngày soạn 26/09/2012 Đ. luyện tập A. Mục tiêu: Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm (2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng). Luyện tập cho học sinh kĩ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm. Rèn luyện kĩ năng vẽ hình đối xứng qua 1 điểm, xác định tâm của một hình. B. Phương pháp: Quan sát, vấn đáp, luyện tập, đàm thoại, C. Chuẩn bị: GV : SGK , thước thẳng, phấn màu và các phương tiện dạy học khác. HS : SGK , thước thẳng và các dụng cụ học tập khác. D. Các hoạt động dạy học: I-Tổ chức lớp: ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số Ngày dạy Lớp Sĩ số Học sinh vắng 8B II. Kiểm tra bài cũ: HS1: Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (OAB). Vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O rồi chứng minh AB = A'B' và AB // A'B'. HS 2: Hãy phát biểu định nghĩa về: a) Hai điểm đối xứng qua 1 điểm b) Hai hình đối xứng qua 1 điểm. III. Tiến trình bài giảng: Hoạt động của thày, trò Ghi bảng *Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 54 - Yêu cầu vẽ hình, ghi GT, KL - Cả lớp làm theo yêu cầu của giáo viên ? Nêu cách chứng minh của bài toán. - Học sinh suy nghĩ và nêu cách chứng minh (OC = OB; C, O, B thẳng hàng) ? Chứng minh OC = OB ? So sánh OC với OA ? So sánh OA với OB - Học sinh suy nghĩ trả lời ? Nêu cách chứng minh O, C, B thẳng hàng - Học sinh: - Nếu học sinh không làm được giáo viên có thể gợi ý: ? So sánh với , với *Gv y/c học sinh làm bài vào vở, gọi hs lên bảng làm. *Giáo viên phát phiếu học tập bài tập 57 - Cả lớp thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập *Gv yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL ? Để chứng minh M và N đối xứng nhau qua O ta phải chứng minh điều gì. - Học sinh: ta chứng minh MO = NO ? Chứng minh OAM = OCN. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm. Bài tập 54 (tr96-SGK) GT , C là điểm đx của A qua Oy, B là điểm đx của A qua Ox KL C và B là 2 điểm đx qua O Chứng minh: * OA = OC Theo (gt) A và C đối xứng nhau qua Oy Oy là trung trực của AC OC = OA (1) Tương tự ta có: OB = OA (2) Từ (1), (2) OC = OB * O, C, B thẳng hàng Vì OAB cân, mà ABOx Vì OCA cân và CAOy Mặt khác = 2() = 2.900 = 1800 Vậy C và B đối xứng nhau qua O Bài tập 57 (tr96-SGK) Các câu sau đúng hay sai: a) Tâm đối xứng của 1 đường thẳng là điểm bất kì của đường thẳng đó. b) Trọng tâm của 1 tam giác là tâm đối xứng của tam giác đó. c) Hai tam giác đối xứng nhau qua 1 điểm thì có chu vi bằng nhau (Câu đúng: a, c; câu sai: b) Bài tập 55 (tr96-SGK) GT Hình bình hành ABCD O ACBD, KL M đối xứng với N qua O Chứng minh: Xét OAM và OCN: (đối đỉnh), OA = OC (gt), (so le trong) OAM = OCN (g.c.g) ON = OM mà O, M, N thẳng hàng M và N đối xứng nhau qua O IV. Củng cố: Để chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm O ta phải chứng minh điều gì? (Ta cần cm: O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó) Để chứng minh 1 hình có tâm đối xứng ta phải chứng minh điều gì? (Ta cần cm mọi điểm của hình đó có đối xứng qua 1 điểm cũng thuộc vào hình đó) V. Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại cách giải của các BT đã chữa, ôn tập lại kiến thức về trục đối xứng, tâm đối xứng . Làm bài tập 56(tr96-SGK). Làm bài tập 56 (tr96-SGK); 96; 97; 98; 99 (SBT) Đọc trước bài mới. Lạc Đạo, ngày 29 tháng 9 năm 2012 Người kiểm tra kí duyệt
Tài liệu đính kèm: