Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Đình Vinh

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Đình Vinh

điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.

+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.

+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC

+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.

+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.

* Định nghĩa tứ giác lồi

-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát

- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?

- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?

- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.

- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?

+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi

-Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.

GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:

 

doc 44 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 430Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 16 - Năm học 2011-2012 - Trịnh Đình Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Ngày soạn: 18/08/2011
CHƯƠNG I: 	 TỨ GIÁC
Tiết 1: TỨ GIÁC
 MỤC TIÊU
 1. Kiến thức: 
- HS hiểu các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi.
 2. Kỹ năng: 
- HS vận dụng được định lí về tổng các góc của một tứ giác.
 3. Thái độ: 
- Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên: Compa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 ( sgk ) Hình 5 (sgk) bảng phụ.
 2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
 1. Ổn định tổ chức( 2’)
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa(13’)
- GV: treo tranh (bảng phụ) B 
 B . N
 Q . 
 P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 H1 (a)
 D 
- Cho HS quan sát hình & trả lời
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: giải thích : 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra ?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra ?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi
-Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong , ngoài.
GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
1) Định nghĩa 
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi (sgk)
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau - Điểm nằm trong M, P điểm nằm ngoài N, Q
Hoạt động 2: Tổng các góc của một tứ giác (15’)
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)	
- Gv: ( gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc ) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
2/ Tổng các góc của một tứ giác 
 B
 1 1 C 
 A 2	2
 D
 Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2)+ = 3600
 Hay + + + = 3600
* Định lý: SGK
Hoạt động 3: Luyên tập - Củng cố: (10’)
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi ?
- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:( 5’)
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân.
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại.
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại.
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). 
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :
Ngày soạn:26/08/2011 
Tiết 2: HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm: cạnh bên, đáy, đường cao của hình thang.
 2. Kỹ năng: 
- Vận dụng được định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang, hình thang vuông để giải các bài toán chứng minh và dựng hình đơn giản.
 3. Thái độ:
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
 1. Giáo viên: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
 2. Học sinh: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ổn định tổ chức( 2’)
- GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)- GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi ? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác ?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào ?Tính tổng các góc ngoài của tứ giác.
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 C
 1 750 1200 1 
 C
 A 1 D D 1 
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1 : Định nghĩa hình thang (17’)
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không ? vì sao ?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
- GV: dùng bảng phụ ghi ?1: 
 B C 
 600 
 600
 A D (H. a)
 E I N
 F 750 1200 
 G 1050 M 1150 
 750 H K
 1 
 (H.b) (H.c) 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì ?
GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 ?2.a:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AD// BC 
 KL AB=CD: AD= BC
D C 
?2b:
 A B ABCD là hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; AD = BC
D C 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì ?
1) Định nghĩaHình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
 A B
 D H C 
* Hình thang ABCD :
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
(H.a)= = 600 AD// BC Hình thang
- (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Hình thang
- (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
a- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn)(1) mà AD // BC (gt) (2)
Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD ( 2 cắp đoạn thẳng // chắn bởi đương thẳng //.)
?2b: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
Nhận xét 2: 
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau
- Nếu hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.
Hoạt động 5: Hình thang vuông (5’)
- Cho hs quan sát hình 18.
? Em nêu định nghĩa.
2) Hình thang vuông
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
Hoạt động 3: Luyện tập - Củng cố :(10’)
- GV: đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà:(5’)
- Học bài. Làm các bài tập 6,8,9 
- Trả lời các câu hỏi sau: 
+Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY :
 Ngày soạn: 1/9/2011
Tiết 3: HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các định nghĩa, các tính chất của hình thang cân.
 2. Kỹ năng: 
- Vận dụng định nghĩa, các tính chất của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. 
 3. Thái độ:
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. 
II- CHUẨN BỊ :
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
A
D
C
B
x
y
1200
600
 1. Ôn định tổ chức: (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: GV dùng bảng phụ 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 
Tính x, y của các góc D, B
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang
 ta phải chứng minh như thế nào? 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Định nghĩa hình thang cân (10’)
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
 a) Tìm các hình thang cân ?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B E F
 800 800
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
*
Hoạt động 2: Hình thành tính chất (15’)
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không ?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không // BC ta kéo dài như thế nào ?
- Hãy giải thích vì sao AD = BC ?
 ABCD là hình thang cân
 GT ( AB // DC)
 KL AD = BC
 O
Các nhóm CM: 
 A 2 2 B
 1 1
 D C
+ AD // BC ? khi đó hình thang ABCD có dạng như thế nào ?
- GV: Với hình vẽ sau 2 đoạn thẳng nào bằng nhau ? Vì sao ?
- GV: Em có dự đoán gì về 2 đường chéo AC & BD ? 
GT ABCD là hình thang cân
 ( AB // CD)
KL AC = BD
1) Định nghĩa
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD là H. thang cân AB // CD ( Đáy AB; CD) = hoặc = 
 I 
 700 N
 P Q
K 1100 
 700 T S 
 (c) M (d)
a) Hình a,c,d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c)Tổng 2 góc đối của HTC là 1800
2) Tính chất
* Định lí 1:
 Trong hình thang cân 2 cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
 AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC)
ABCD là hình thang cân nên 
= ta có= nên ODC cân ( 2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý: SGK
 * Định lí 2:
 Trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
Hoạt động 3: Củng cố (5’)
Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD ) có AB = 3m; CD = 5m; đường cao IK = 3m
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học tập ở nhà (5’)
- Học bài.Xem lại chứng minh các định lí
- Làm các bài tập: 11,12,15 (sgk)
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .
Ngày soạn: 1/9/2011
Tiết 4: HÌNH THANG CÂN (tiếp)
I- MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức: 
- HS nắm vững các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 2. Kỹ năng: 
- Vận dụng định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu của hình thang cân để giải các bài tập về tính toán và chứng minh đơn giản. 
 3. Thái độ:
- Rèn tư duy suy luận, sáng tạo. 
II- CHUẨN BỊ :
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa, bảng nhóm.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
 1. Ôn định tổ ... có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
4- Chữa bài 47/93 (sgk)
	A B	 
 K 
 O
	H
C D
a) ABCD là hình bình hành (gt) 
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình b/ hành
Hướng dẫn HS học tập ở nhà (5’)
 Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo
Rút kinh nghiệm bài dạy:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn: 03/10/2011
 Tiết 14: ĐỐI XỨNG TÂM
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
-HS nắm vững khái niệm ‘‘đối xứng tâm’’ (đối xứng qua 1 điểm). Tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.
 2. Kỹ năng: 
	-Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. 
 3. Thái độ:
- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
II. CHUẨN BI:
 1. Giáo viên: : Bảng phụ, thước compa.
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, kiến thức dựng hình lớp 6,7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức: (2’)
 2. Bài mới
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng qua một điểm (5’)
+ GV: Cho Hs thực hiện ?1
Một HS lên bảng vẽ điểm A' đx với điểm A qua O.HS còn lại làm vào vở.
GV: Điểm A' vẽ được trên đây là điểm đx với điểm A qua điểm O. Ngược lại ta cũng có điểm đx với điểm A' qua O. Ta nói A và A' là hai điểm đx nhau qua O.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu hai đối xứng nhau qua một điểm (13’)
- GV: Hai hình như thế nào thì được gọi là 2 hình đối xứng với nhau qua điểm O.
GV: Ghi bảng và cho HS thực hành vẽ.
- Dùng thước kẻ kiểm nghiệm rằng điểm C' thuộc đoạn thẳng A'B' và điểm A'B'C' thẳng hàng.
+ GV: Chốt lại:
- Gọi A và A' là hai điểm đx nhau qua O
Gọi B và B' là hai điểm đx nhau qua O
 GV: Vậy em nào hãy định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua 1 điểm .
- HS phát biểu định nghĩa ?
- GV: Dùng bảng phụ vẽ sẵn hình 77, 78 
- Hãy tìm trên hình 77 các cặp đoạn thẳng đx với nhau qua O, các đường thẳng đối xứng với nhau qua O, hai tam giác đối xứng với nhau
 qua O?
Em có nhận xét gì về các đoạn thẳng AC, A'C' , BC, B'C' .2 góc của hai tam giác.
Hai tam giác ABC và A'B'C’ có bằmg nhau không? Vì sao? 
Em nào CM được ABC=A'B'C' 
GV: Qua H77, 78 em hãy nêu cách vẽ đoạn thẳng, tam giác, 2 hình đx nhau qua điểm O.
Hình 78
 A B
 E O
	E'
 C D
 A
	E	 
 D
 B M C 
Hoạt động 3: Hình có tâm đối xứng (15’)
- GV: Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi O là giao điểm 2 đường chéo. Tìm hình đx với mỗi cạnh của hình bình hành qua điểm O.
- GV: Vẽ thêm điểm E và E' đx nhau qua O.
Ta có: AB & CD đx nhau qua O.
 AD & BC đx nhau qua O.
 E đx với E' qua O E' thuộc hình bình hành ABCD.
- GV: Hình bình hành có tâm đx không? Nếu có thì là điểm nào?
GV cho HS quan sát H80 
. H80 có các chữ cái nào có tâm đx, chữ nào không có tâm đx.
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm
?1
 O
 A / / B 
Định nghĩa: SGK
Quy ước: Điểm đx với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2) Hai hình đối xứng qua 1 điểm.
?2
 A C B
 // \ 
 O 
 \ // 
 B' C' A' 
Người ta CM được rằng:
Điểm CAB đối xứng với điểm C'A'B'. Ta nói rằng AB, A'B' là hai đoạn thẳng đx với nhau qua điểm O.
* Định nghĩa: 
Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O, nếu mỗi điểm thuộc hình này đx với 1 điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại.
Điểm O gọi là tâm đối xứng của hai hình đó
 C
 A _ B
 // \
 O
 \ //
 B' A'
 _
 C'
 H77
 O
Ta có: BOC=B'O'C' (c.g.c) BC=B'C'
 ABO=A'B'O' (c.g.c) AB=A'B'
 AOC=A'O'C' (c.g.c) AC=A'C'
ACB=A'C'B' (c.c.c) 
 =, =, =
3) Hình có tâm đối xứng.
* Định nghĩa : Điểm O gọi là tâm đx của hình H nếu điểm đx với mỗi điểm thuộc hình H qua điểm O cũng đx với mỗi điểm thuộc hình H.
Hình H có tâm đối xứng.
* Định lý: Giao điểm 2 đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
?4 
 Chữ cái N và S có tâm đx.
 Chữ cái E không có tâm đx.
Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố (5’)
- GV cho HS làm bài 53 theo nhóm thảo luận.
Giải: Từ gt ta có:
MD//AB MD//AE
ME//AC ME//AD => AEMD là hình bình hành
mà IE=ID (ED là đ/ chéo hình bình hành AEMDAM đi qua I (T/c) và AMED =(I)
Hay AM là đường chéo hình bình hành AEMD.IA=IMA đx M qua I.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học tập ở nhà (5’)
- Học bài: Thuộc và hiểu các định nghĩa. định lý, chú ý.
- Làm các bài tập 51, 52, 57 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn: 12/10/2011
 Tiết 15 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
-Củng cố khái niệm ‘‘đối xứng tâm’’ (đối xứng qua 1 điểm). Tâm đối xứng của một hình và hình có tâm đối xứng.
 2. Kỹ năng: 
	- Rèn kĩ năng vẽ điểm, đoạn thẳng đối xứng với điểm, đoạn thẳng qua 1 điểm cho trước. Biết chứng minh 2 điểm đối xứng qua tâm. 
 3. Thái độ:
	- Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II. CHUẨN BI:
 1. Giáo viên: : Bảng phụ, thước compa.
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, kiến thức dựng hình lớp 6,7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức: (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
HS: Hãy phát biểu định nghĩa về
a) Hai điểm đx với nhau qua 1 điểm. Hai hình đx nhau qua 1 điểm. 
b) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB) Hãy vẽ điểm A' đx với A qua O, 
điểm B' đx với B qua O.'
 3. Bài mới: Tổ chức luyện tập (30’)
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Cho H82 Trong đó MD//AB, ME//AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA=IM
 I là trung điểm AM 
2) Chữa bài 54/96
GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
Gv gọi hs đoc đề bài
GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV: Chốt lại:
Đây là bài toán chứng minh: Hình b hành có tâm đx là giao 2 đường chéo của nó.
 HS giải thích đúng? Vì sao?
HS giải thích sai? Vì sao?
- Xem trước bài hình chữ nhật.
4) Chữa bài 57/96
- Câu a, c là đúng. Câu b là sai 
1) Chữa bài 53/96
 A
	E	 
 / I D
 B M C 
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hbhành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
 C F A 
 // //
 4 3 _ 
 O 2 D
	 1	x
 _
 B
- Vì A&B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB OA = OB & = (1)
-Vì A&C đx qua Oy nên Oy là đường ttrực của ACOA= OC &= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) &(2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C,O,B thẳng hàng & OB=OC 
Vậy C đx Với B qua O.
3) Chữa bài 55/96 
 A M B
	/
O
 /
 D N C 
ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB//CD = (SCT)
 OA=OC (T/c đường chéo)
AOM=CON (g.c.g)OM=ON
Vậy M đối xứng N qua O.
 Hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp BT 56.
IV: RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn: 12/10/2011
 Tiết 16 : HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TIÊU :
 1. Kiến thức: 
	- HS nắm vững định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật.
 2. Kỹ năng: 
	- HS vận dụng được định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật vào giải các bài tập chứng minh. 
 3. Thái độ:
	- Rèn tư duy và óc sáng tạo.
II. CHUẨN BI:
 1. Giáo viên: : Bảng phụ, thước compa.
 2. Học sinh: Thước thẳng, compa, kiến thức dựng hình lớp 6,7.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.
1. Tổ chức: (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (8’)
 HS1. Vẽ hình thang cân và nêu định nghĩa, tính chất của nó? Nêu các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
 HS2. Vẽ và nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
 3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa hình chữ nhật (10’)
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = =900)
+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật ?
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các tính chất của hình chữ nhật (5’)
+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH 
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật (10’)
.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl
Chứng minh
 ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC 
 = , = (1) mà AB//CD, AC = BD (gt) 
 ABCD là hình thang cân.
 = , = (2) 
Từ (1) &(2) = = = 
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông
1) Định nghĩa:
A B
 C D
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
 Tứ giác ABCD là HCN
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có 
 + + + = 900
ABCD là HBH mà =
ABCD là hình thang cân.
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
2) Tính chất:
Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết:
SGK/97
 A B
D C
GT ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL ABCD là HCN
Hoạt động 4: Luyện tập – củng cố (5’)
 Các câu sau đây đúng hay sai? Vì sao?
+ Hình thang cân có 1 góc vuông là HCN
+ Hình bình hành có 1 góc vuông là HCN
+ Tứ giác có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
+ Tứ giác có 3 góc vuông là HCN
+ Hình thang có 2 đường chéo = nhau là HCN
Hoạt động 5: Hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
 - Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. Làm các bài tập: 59, 60. 64,65 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 8 20112012.doc