2. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp.
3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau:
Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN VẬT LÍ, CẤP THCS (Kèm theo Công văn số...../BGDĐT-GDTrH ngày tháng 8 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Mục tiêu của việc điều chỉnh nội dung dạy học Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy và học phù hợp với chuẩn kiến thức kĩ năng và mục tiêu giáo dục, phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường. Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng cắt giảm các nội dung quá khó, trùng lặp, chưa thật sự cần thiết đối với học sinh (HS), các câu hỏi, bài tập đòi hỏi phải khai thác quá sâu kiến thức lí thuyết, để giáo viên (GV), HS dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của chương trình giáo dục phổ thông. 2. Thời gian thực hiện Hướng dẫn này dựa trên sách giáo khoa (SGK) của Nhà Xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011 và được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng phù hợp. 3. Hướng dẫn thực hiện các nội dung Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây cần lưu ý thêm một số vấn đề sau: Đối với các bài, các phần không dạy thì GV dùng thời lượng của các bài, các phần này dành cho các bài, các phần khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung được hướng dẫn là ”không dạy” hoặc ”đọc thêm”. Tuy nhiên, GV, HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, các sở GDĐT, phòng GDĐT chỉ đạo các trường và GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ môn. 3.1. Lớp 6. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 1. Đo độ dài Bài 2. Đo độ dài 6 9 Gộp bài 1 và bài 2. Mục I. Đơn vị đo độ dài HS tự ôn tập Câu hỏi từ C1 đến C10. Chuyển một số thành bài tập về nhà. 2 Bài 3. Đo thể tích chất lỏng 12 Mục I. Đơn vị đo thể tích. HS tự ôn tập. 3 Bài 5. Khối lượng. Đo khối lượng 18 Mục II. Đo khối lượng. Có thể dùng cân đồng hồ để thay cho cân Rô-béc-van. Có thể em chưa biết. Theo Nghị định số 134/2007/NĐ-CP ngày 15/8/2007 của Chính phủ thì “1 chỉ vàng có khối lượng là 3,75 gam”. 4 Bài 10. Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 33 Câu hỏi C7 (tr.35). Không yêu cầu HS trả lời. 5 Bài 11. Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 36 Dạy trong 2 tiết - Tiết 1: Khối lượng riêng - bài tập. - Tiết 2: Trọng lượng riêng - bài tập. (lựa chọn một số bài tập phù hợp trong sách bài tập để dạy phần bài tập) Mục III. Xác định trọng lượng riêng của một chất. Không dạy. 6 II Bài 18. Sự nở vì nhiệt của chất rắn 58 Câu hỏi C5 (tr.59). Không yêu cầu HS trả lời. 7 Bài 20. Sự nở vì nhiệt của chất khí 62 Câu hỏi C8 (tr.63), C9 (tr.64). Không yêu cầu HS trả lời. 8 Bài 21. Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 65 Thí nghiệm hình 21.1. Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn. 9 Bài 22. Nhiệt kế. Nhiệt giai 68 Mục 2b, mục 3 (tr.70). Đọc thêm Lưu ý: Nhiệt độ trong nhiệt giai kenvin gọi là kenvin, kí hiệu là K. 10 Bài 24. Sự nóng chảy và sự đông đặc 75 Thí nghiệm hình 24.1. Không bắt buộc làm thí nghiệm, chỉ mô tả thí nghiệm và đưa ra kết quả bảng 24.1. 11 Bài 26. Sự bay hơi và sự ngưng tụ 80 Mục c) Thí nghiệm kiểm tra. Chỉ cần nêu phương án thí nghiệm, còn tiến hành thí nghiệm thì HS có thể thực hiện ở nhà. 12 Bài 28. Sự sôi 85 Thí nghiệm hình 28.1. Chuyển thành thí nghiệm biểu diễn. 3.2. Lớp 7. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 6. Thực hành: Quan sát và vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng 18 Mục II.2. Xác định vùng nhìn thấy của gương phẳng. Không bắt buộc. 2 Bài 9. Tổng kết chương I: Quang học 25 Câu hỏi 7 (tr.25). Không yêu cầu HS trả lời. 3 II Bài 10. Nguồn âm 28 Câu hỏi C8, C9 (tr.29). Không yêu cầu HS thực hiện. 4 Bài 12. Độ to của âm 34 Câu hỏi C5, C7 (tr.36). Không yêu cầu HS trả lời. 5 Bài 14. Phản xạ âm. Tiếng vang 40 Thí nghiệm hình 14.2. Không bắt buộc làm thí nghiệm. 6 III Bài 23. Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện 63 Mục tìm hiểu chuông điện. Đọc thêm. 3.3. Lớp 8. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 2. Vận tốc 8 Vận tốc. Lưu ý, trong chương trình Vật lí THCS: - Khi nói vận tốc là 10 km/h là nói đến độ lớn của vận tốc. - Tốc độ là độ lớn của vận tốc. 2 Bài 3. Chuyển động đều. Chuyển động không đều 11 Thí nghiệm hình 3.1. Không bắt buộc làm thí nghiệm. 3 Bài 5. Sự cân bằng lực. Quán tính 17 Thí nghiệm hình 5.3. Không bắt buộc làm thí nghiệm hình 5.3 trên lớp, chỉ cần lấy kết quả bảng 5.1. 4 Bài 8. Áp suất chất lỏng. Bình thông nhau 28 Cả bài. Dạy trong 2 tiết: - Tiết 1: Áp suất chất lỏng. - Tiết 2: Bình thông nhau - Máy nén thủy lực. 5 Bài 9. Áp suất khí quyển 32 Mục II. Độ lớn của áp suất khí quyển. Không dạy. Câu hỏi C10, C11 (tr.34). Không yêu cầu HS trả lời. 6 Bài 10. Lực đẩy Acsimet 36 Thí nghiệm hình 10.3. Chỉ yêu cầu HS mô tả thí nghiệm để trả lời câu hỏi C3. Câu hỏi C7 (tr.38). Không yêu cầu HS trả lời. 7 Bài 15. Công suất 52 Ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. Lưu ý: - Công suất của động cơ ô tô cho biết công mà động cơ ô tô thực hiện trong một đơn vị thời gian. - Công suất ghi trên các thiết bị dùng điện là biểu thị điện năng tiêu thụ trong một đơn vị thời gian. 8 Bài 16. Cơ năng 55 Thế năng hấp dẫn Sử dụng thuật ngữ “thế năng hấp dẫn” thay cho thuật ngữ “thế năng trọng trường”. 9 Bài 17. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng 59 Cả bài. Không dạy. 10 Bài 18. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học 62 Ý 2 của câu hỏi 16, câu hỏi 17. Không yêu cầu HS trả lời. 11 II Bài 24. Công thức tính nhiệt lượng 83 Thí nghiệm hình 24.1, 24.2, 24.3. Chỉ cần mô tả thí nghiệm và xử lí kết quả thí nghiệm để đưa ra công thức tính nhiệt lượng. 12 Bài 25. Phương trình cân bằng nhiệt 88 Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt. Chỉ xét bài toán có hai vật trao đổi nhiệt hoàn toàn. 13 Bài 26. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 91 Cả bài. Đọc thêm. 14 Bài 27. Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ học 94 Cả bài. Không dạy. 15 Bài 28. Động cơ nhiệt 97 Cả bài. Đọc thêm. 3.4. Lớp 9. STT Chương Bài Trang Nội dung điều chỉnh Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 8. Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn 22 Câu hỏi C5, C6 (tr.24). Không yêu cầu HS trả lời. 2 Bài 15. Thực hành - Xác định công suất của các dụng cụ điện 42 Mục II.2. Xác định công suất của quạt điện. Không dạy. 3 Bài 16. Định luật Jun-Lenxơ 44 Thí nghiệm hình 16.1. Không bắt buộc tiến hành thí nghiệm. 4 Bài 18. Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q với I trong định luật Jun-Lenxơ 49 Cả bài. Không bắt buộc. 5 II Bài 26. Ứng dụng của nam châm 70 Mục II.2. Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động. Không dạy. 6 Bài 28. Động cơ điện một chiều 76 Mục II. Động cơ điện 1 chiều trong kĩ thuật. Không dạy. 7 Bài 29. Thực hành: Chế tạo nam châm vĩnh cửu nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện 79 Cả bài. Không bắt buộc. 8 Bài 38. Thực hành - Vận hành máy phát điện và máy biến thế 102 Cả bài. Không bắt buộc. 9 III Bài 40. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng 108 Mục II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. Không nhất thiết phải tiến hành dạy theo phương án mà SGK đã trình bày, có thể thay thế phương án thí nghiệm khác, ví dụ : đặt một gương phẳng ở đáy bình nước để quan sát hiện tượng khúc xạ khi tia sáng truyền từ nước sang không khí. 10 Bài 41. Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ 111 Cả bài Không dạy. 11 Bài 42. Thấu kính hội tụ 113 Câu hỏi C4 (tr.114). Bỏ ý sau “Tìm cách kiểm tra điều này”. 12 Bài 54. Sự trộn các ánh sáng màu 142 Cả bài. Đọc thêm. 13 IV Bài 60. Định luật bảo toàn năng lượng 157 Thí nghiệm hình 60.2. Không không bắt buộc làm thí nghiệm. 14 Bài 61. Sản xuất điện năng. Nhiệt điện và thuỷ điện 160 Cả bài. Không dạy. 15 Bài 62. Điện gió. Điện mặt trời. Điện hạt nhân 162 Cả bài. Không dạy. _______________________________
Tài liệu đính kèm: