2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC MÔN CÔNG NGHỆ, CẤP THCS (Kèm theo Công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo) 1. Mục đích Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục. 2. Nguyên tắc Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây: (1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa (SGK) theo qui định của Luật Giáo dục. (2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành. (3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một lớp và trong mỗi cấp học. (4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục. 3. Nội dung điều chỉnh Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung chính sau: (1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác nhau. (2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm. (3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh. (4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý. (5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với các vùng miền khác nhau. 4. Thời gian thực hiện Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ năm học 2011 - 2012. 5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung - Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn. - Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau: + Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS. + Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân. - Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây. 5.1. LỚP 6 TT Chương Bài Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 1. Các loại vải thường dùng trong may mặc. 6 I.1. a) Nguồn gốc: quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên I.2. a) Nguồn gốc: quy trình sản xuất vải sợi hóa học Không dạy. 2 I Bài 4. Sử dụng và bảo quản trang phục. 18 2.1.c) Kí hiệu giặt, là Giới thiệu để học sinh biết. 3 I Bài 6. Thực hành: Cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh. Bài 7. Thực hành: Cắt khâu vỏ gối hình chữ nhật. 28 30 Chọn dạy 1 trong 2 nội dung hoặc có thể thay bằng sản phẩm thực hành khác. 4 II Bài 8. Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở. 34 II.3.Một số ví dụ về bố trí, sắp xếp đồ đạc trong nhà ở của Việt Nam. Chọn dạy nội dung phù hợp nhà ở địa phương. 5 II Bài 9. Thực hành: Sắp xếp đồ đạc hợp lí trong nhà ở . 39 Có thể thay bằng nội dung thực hành khác phù hợp với nhà ở địa phương. 6 II Bài 14. Thực hành: Cắm hoa. 57 I. Cắm hoa dạng thẳng đứng. II. Cắm hoa dạng nghiêng. III. Cắm hoa dạng tỏa tròn. Chọn dạy chỉ 1 trong 3 dạng. 7 III Bài 18. Các phương pháp chế biến thực phẩm I. Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt II. Phương pháp chế biến thực phẩm không sử dụng nhiệt Dạy mục II-1.Trộn dầu dấm và mục II-2. Trộn hỗn hợp. Không dạy các phương pháp còn lại. 8 III Bài 19. Thực hành: Trộn dầu dấm. Bài 20. Thực hành: Trộn hỗn hợp 92 93 Chọn dạy 1 trong 2 nội dung hoặc chọn món ăn tương tự phù hợp đặc điểm món ăn của vùng (miền). 9 III Bài 24. Thực hành: Tỉa hoa trang trí món ăn từ một số loại rau, củ, quả. 116 Chọn nội dung phù hợp nguyên liệu ở địa phương. Chuyển bài này dạy trước các bài thực hành chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. 10 IV Bài 26. Chi tiêu trong gia đình. 128 IV. 1.Chi tiêu hợp lí - Phần các ví dụ. Thay đổi số liệu ở các ví dụ cho phù hợp với thực tế. 5. 2. LỚP 7 - Đối với vùng nông thôn, phần Trồng trọt và Chăn nuôi dạy bắt buộc, giáo viên thực hiện theo phân phối chương trình quy định; phần Lâm nghiệp và Thủy sản, tùy theo điều kiện cụ thể của địa phương chọn 1 trong 2 phần nói trên, thời lượng còn lại để ôn tập, củng cố kiến thức môn Công nghệ. - Đối với vùng đô thị, có thể chuẩn bị tài liệu để dạy nuôi trồng, chăm sóc cây cảnh, vật cảnh, thủy canh rau sạch, các giải pháp sinh học bảo vệ môi trường... để thay thế cho một số bài của phần Trồng trọt và Chăn nuôi; thay thế một số hay toàn bộ phần Lâm nghiệp và Thủy sản; thời lượng còn lại dùng để ôn tập củng cố kiến thức môn Công nghệ. TT Chương Bài Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện Phần 1: Trồng trọt 1 I Bài 10. Vai trò của giống và phương pháp chọn tạo giống cây trồng. 23 III. 4. Phương pháp nuôi cấy mô. Không dạy. 2 I Bài 11. Sản xuất và bảo quản giống cây trồng. 26 I. 2. Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính. Nêu thêm ví dụ: nhân giống cây trồng bằng phương pháp nuôi cấy mô. 3 I Bài 14. Thực hành: Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ. sâu, bệnh hại. 34 2. Quan sát một số dạng thuốc Không bắt buộc (GV có thể dạy hoặc không dạy). 4 I Bài 18. Thực hành: Xác định sức nẩy mầm và tỉ lệ nẩy mầm của hạt giống. 43 Không bắt buộc. Phần 2: Lâm nghiệp 5 I Bài 23. Làm đất gieo ươm cây rừng. 57 I. 2. Phân chia đất trong vườn gieo ươm. Không dạy. 6 I Bài 25. Thực hành: Gieo hạt và cấy cây vào bầu đất. 63 1. Gieo hạt vào bầu đất. 2. Cấy cây con vào bầu đất. Tùy theo điều kiện của từng trường, mỗi nhóm học sinh có thể thực hiện 1 hoặc 2 nội dung. Phần 3: Chăn nuôi 7 I Bài 31. Giống vật nuôi 83 I.3. Điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi Không bắt buộc 8 I Bài 32. Sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi. 86 II. Đặc điểm sinh trưởng, phát dục của vật nuôi. Không dạy. 9 I Bài 33. Một số phương pháp chọn lọc và quản lý vật nuôi. 89 III. Quản lí giống vật nuôi. Không dạy sơ đồ 9 và bài tập ứng dụng. Chỉ giới thiệu cho học sinh nội dung và mục đích quản lí giống vật nuôi. 10 I Bài 35. Thực hành: Nhận biết một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. 93 Bước 2: Đo một số chiều đo để chọn gà mái Không bắt buộc. 11 I Bài 36. Thực hành: Nhận biết một số giống lợn qua quan sát ngoại hình và đo kích thước các chiều. 97 I. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. II. Bước 2: Đo một số chiều đo Phần chuẩn bị vật nuôi thật: không bắt buộc. Không bắt buộc. 12 I Bài 43. Thực hành: Đánh giá chất lượng thức ăn vật nuôi chế biến bằng phương pháp vi sinh vật. 113 Không bắt buộc. 13 I Bài 45. Nuôi dưỡng và chăm sóc các loại vật nuôi. 119 II. Chăn nuôi vật nuôi đực giống Đọc thêm. 14 I Bài 48. Thực hành: Nhận biết một số loại vắc xin phòng bệnh cho gia cầm và phương pháp sử dụng vắc xin Niu cát xơn phòng bệnh cho gà. 125 Không bắt buộc. Phần IV: Thủy sản 15 I Bài 50. Môi trường nuôi thủy sản. 133 II. Tính chất của nước nuôi thủy sản Giới thiệu các tính chất chính. 16 II Bài 54. Chăm sóc, quản lí và phòng bệnh cho động vật thủy sản. 145 II. Quản lí Giới thiệu cho học sinh biết. 5.3. LỚP 8 TT Chương Bài Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 I Bài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sống. 5 Cả bài. Cấu trúc bài 1 như sau: I. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật 2 II Bài 8. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Hình cắt. 29 I. Khái niệm bản vẽ kỹ thuật. Chuyển nội dung I về bài 1; Bài 8, dạy nội dung: Khái niệm về hình cắt. 3 II Bài 14. Bài tập thực hành: Đọc bản vẽ lắp đơn giản. 44 Cả bài. Không bắt buộc. 4 II Bài 16. Đọc bản vẽ nhà đơn giản. 50 Cả bài. Không dạy. 5 III Bài 19. Thực hành: Vật liệu cơ khí; trang 64 64 Cả bài Không dạy. Khi dạy bài 18, mục 1, 2 giáo viên lấy ví dụ về các loại vật liệu kim loại, vật liệu phi kim minh họa. 6 III Bài 20. Dụng cụ cơ khí. 67 b) Thước cặp Không dạy. 7 III Bài 21. Cưa và đục kim loại. 70 II. Đục kim loại Không dạy phần II bài 21 và phần II bài 22 Ghép nội dung I - bài 21 và nội dung I - bài 22, dạy trong 1 tiết. 8 III Bài 22. Dũa và khoan kim loại. 74 II. Khoan kim loại 9 III Bài 23. Thực hành: Đo và vạch dấu. 78 Cả bài Không bắt buộc. 10 IV Bài 24. Khái niệm về chi tiết máy và lắp ghép. 82 Hình 24.3 Không dạy. Giáo viên có thể chọn thay bằng hình khác. 11 IV Bài 28. Thực hành: Ghép nối chi tiết. 96 Không bắt buộc. 12 V Bài 31. Thực hành: Truyền và biến đổi chuyển động. 106 3. Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lý làm việc của mô hình động cơ 4 kì Không bắt buộc. 13 VII Bài 37. Phân loại và số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện. 131 Cả bài. Không dạy. Những số liệu kĩ thuật cơ bản của đồ dùng điện và phân loại đồ dùng điện giáo viên dạy lồng ghép khi dạy các bài về đồ dùng điện. 14 VII Bài 43. Thực hành: Bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện. 149 Không bắt buộc. 15 VII Bài 44. Đồ dùng loại điện – cơ. Quạt điện, Máy bơm nước 151 III. Máy bơm nước Không dạy. 16 VII Bài 46. Máy biến áp một pha 158 2. Nguyên lí làm việc Không dạy. 17 VII Bài 47. Thực hành: Máy biến áp. 162 Cả bài. Không bắt buộc. 18 VIII Bài 52. Thực hành: Thiết bị đóng cắt và lấy điện. 181 Cả bài. Không bắt buộc. 19 VIII Bài 56. Thực hành: Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện. 193 Cả bài. Không bắt buộc. 20 VIII Bài 57. Thực hành: Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. 195 Không dạy. 21 VIII Bài 59. Thực hành: Thiết kế mạch điện. 162 Không bắt buộc. 5.4. LỚP 9 1.4.1. Mô đun sửa chữa xe đạp: Không có điều chỉnh. 1.4.2. Mô đun lắp đặt mạng điện trong nhà TT Bài Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 Bài 4. Thực hành: Nối dây dẫn điện. 18 Hàn mối nối. Không bắt buộc. 2 Bài 11. Lắp mạch điện một công tắc ba cực điều khiển hai đèn. 43 3. Quy trình lắp đặt mạch điện. Không dạy. 1.4.3. Mô đun Cắt may TT Bài Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 Bài 3. Máy may 15 Mục II. 4. b) Điều chỉnh mũi may. Bảng 3. Cách điều chỉnh những hiện tượng hư hỏng thường gặp Không dạy. 2 Bài 4. Thực hành: Sử dụng và bảo dưỡng máy may. 25 Thực hành: Sử dụng và bảo dưỡng máy may. Tăng thời lượng thực hành. Trong quá trình thực hành, giới thiệu cho học sinh những hiện tượng hư hỏng thường gặp (theo bảng 3 bài 3). 3 Bài 5. Các đường may cơ bản. 27 Chọn dạy một số nội dung để thực hành. Những nội dung còn lại không dạy. Tăng thời lượng thực hành. 4 Bài 7. Cắt may quần đùi, quần dài. 39 Cắt may quần đùi, quần dài. Chọn dạy 1 trong 2 nội dung. 5 Bài 10. Cắt may một số kiểu áo không bâu. 54 Chọn 1 kiểu cổ cho học sinh thực hành cắt và may. Các kiểu cổ còn lại không dạy. 6 Bài 11. Cắt may một số kiểu bâu lá sen. 60 Không dạy. 7 Bài 8. Thực hành: Cắt may quần đùi, quần dài. 46 Tự chọn thực hành 1 trong các sản phẩm: Quần đùi, quần dài, áo tay liền. 8 Bài 12. Thực hành: Cắt may áo tay liền. 66 1.4.4. Mô đun Nấu ăn TT Bài, trang Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 Bài 3. Sắp xếp và trang trí nhà bếp. 15 III. Một số cách sắp xếp, trang trí nhà bếp thông dụng. Bài tập thực hành Giới thiệu để học sinh biết. Không yêu cầu học sinh phải làm. 2 Từ bài 7 đến bài 12. 32 Đối với mỗi bài, chọn một số món thông dụng, phù hợp với điều kiện địa phương để thực hành. 12.5. Mô đun Trồng cây ăn quả TT Bài, trang Trang Nội dung Hướng dẫn thực hiện 1 Bài 8 đến bài 11. 38 Kĩ thuật trồng cây nhãn, cây vải, cây xoài, cây chôm chôm. Chọn dạy nội dung kĩ thuật trồng 1-2 loại cây phù hợp với điều kiện canh tác của địa phương và điều kiện nhà trường. 2 Bài 13. Thực hành: Trồng cây ăn quả 64 Chọn cây đã học lí thuyết để thực hành. 6. Điều chỉnh Khung phân phối chương trình 6.1. LỚP 6. Cả năm: 37 tuần (70 tiết) Học kì I: 19 tuần (36 tiết) Học kì II: 18 tuần (34 tiết) Nội dung TS LT TH ÔT KT Bài mở đầu. 1 1 Chương I. May mặc trong gia đình . 17 7 8 1 1 Chương II. Trang trí nhà ở. 18 10 5 1 2 Chương III. Nấu ăn trong gia đình. 25 15 8 1 1 Chương IV. Thu chi trong gia đình. 9 4 2 1 2 Tổng cộng: 70 37 23 4 6 6.2. LỚP 7. Cả năm: 37 tuần (52 tiết) Học kì I: 19 tuần Học kì II: 18 tuần Nội dung TS LT TH ÔT KT Phần một. TRỒNG TRỌT Chương I. Đại cương về kĩ thuật trồng trọt. 12 9 3 Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong trồng trọt. 6 5 1 Phần hai. LÂM NGHIỆP Chương I. Kĩ thuật gieo trồng và chăm sóc cây trồng 6 5 1 Chương II. Khai thác và bảo vệ rừng. 2 2 0 Phần ba. CHĂN NUÔI Chương I. Đại cương về kĩ thuật chăn nuôi. 13 9 4 Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong chăn nuôi. 5 5 0 Phần bốn: THỦY SẢN Chương I. Đại cương về kĩ thuật nuôi thuỷ sản. 5 3 2 Chương II. Quy trình sản xuất và bảo vệ môi trường trong nuôi thuỷ sản. 3 3 0 Ôn tập:Học kì I có 2 tiết; Học kì II có 2 tiết (trước các tiết kiểm tra 1 tiết và học kì. 4 4 Kiểm tra: Học kì I có 1 bài KT 1 tiết và 1 bài KT cuối kì; Học kì II có 1 bài KT 1 tiết và 1 bài kiểm tra cuối năm. 4 4 Tổng cộng: 52 41 11 4 4 6.3. LỚP 8 Cả năm: 37 tuần (52 tiết) Học kì I: 19 tuần (27 tiết) Học kì II: 18 tuần (25 tiết) HỌC KÌ I Nội dung TS LT TH ÔT KT Phần một. VẼ KĨ THUẬT Chương I. Bản vẽ các khối hình học. 7 4 3 0 0 Chương II. Bản vẽ kĩ thuật. 9 5 2 1 1 Phần hai. CƠ KHÍ Vai trò của cơ khí trong sản xuất và đời sống. 1 1 0 0 0 Chương III. Gia công cơ khí. 4 4 0 0 0 Chương IV. Chi tiết máy và lắp ghép. 4 4 0 Ôn tập phần Vẽ kĩ thuật và Cơ khí. 1 1 Kiểm tra học kì I (phần Vẽ kĩ thuật và Cơ khí). 1 1 HỌC KÌ II Chương V. Truyền và biến đổi chuyển động. 3 2 1 0 0 Phần ba. KỸ THUẬT ĐIỆN Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống. 1 1 0 0 0 Chương VI. An toàn điện. 3 1 2 0 0 Chương VII. Đồ dùng điện trong gia đình. 10 7 2 0 1 Chương VIII. Mạng điện trong nhà. 6 5 1 0 0 Ôn tập học kì II. 1 1 Kiểm tra cuối năm học. 1 1 Tổng cộng: 52 34 11 3 4 6.4. LỚP 9 Khung phân phối chương trình không thay đổi, thực hiện theo Khung phân phối chương trình ban hành kèm theo Công văn số 7068/BGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2009.
Tài liệu đính kèm: