Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28: Ứng dụng của nam châm - Lê Xuân Độ

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28: Ứng dụng của nam châm - Lê Xuân Độ

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.

- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.

2. Kĩ năng:

- Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.

 3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.

 II/ CHUẨN BỊ:

 1. Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.

2. Giáo viên: Hình 26.2; 26.3; 26.4 phóng to.

III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 305Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28: Ứng dụng của nam châm - Lê Xuân Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 - Bài 26: ứng dụng của nam châm
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
 3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.
 II/ chuẩn bị: 
 1. Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.
2. Giáo viên: Hình 26.2; 26.3; 26.4 phóng to.
III/ hoạt động của thầy và trò
 	Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* ĐVĐ: SGK
HS: Chữa bài tập 25.3
Bài 25.3
a) Có thể khẳng định các kẹp giấy bằng sắt bị hút dính vào các cực của nam châm vì các kẹp sắt bị nhiễm từ.
b) Các kẹp sắt bị nhiễm từ, do đó từ cực của kẹp sắt bị hút vào cực Nam của thanh nam châm sẽ là cực Bắc và ngược lại.
c) Khi đặt vật bằng sắt hoặc thép gần nam châm thì bị nhiếm từ và trở thành nam châm, đầu đặt gần nam châm là cực trái dấu với từ cực của nam châm. Do đó bị nam châm hút.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện
- Yêu cầu HS đọc SGK phần a) đ Tiến hành thí nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Giáo viên: Có hiên tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp?
- HS thảo luận đ Kết luận.
- Giáo viên yêu cầu HS tìm hiểu và cho biết cấu tạo loa điện.
- Giáo viên treo hình vẽ 26.2 phóng to, gọi HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên hình vẽ.
- Giáo viên: Chúng ta biết vật dao động thì phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ?
- Gọi HS trả lời tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
- HS đọc SGK phần a), tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành.
- Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Quan sát để nêu nhận xét trong hai trường hợp:
+ Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây.
+ Khi dòng điện trong ống dây biến thiên (khi con chay biến trở dịch chuyển).
- Qua thí nghiệm HS thấy được:
+ Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
+ Khi cường độ dòng điện thay đổi. ống dây dịch chuyển dọc theo biến trở khe hở giữa hai cực của nam châm. 
- HS tìm hiểu cấu tạo loa điện. Yêu cầu chỉ đúng các bộ phận chính cuae loa điện của hình phóng to 26.2.
- HS đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.
- Đại diện 1, 2 HS nêu tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
I. Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
2. Cấu tạo của loa điện.
	Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Rơ le điện từ là gì?
+ Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
- Giáo viên treo hình phóng to 26.3. Goi 1, 2 HS trả lời câu hỏi trên, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
- Giáo viên: Rơ le điện từ ứng dụng nhiều trong thực té và kĩ thuật, một trong những ứng dụng đó là chuông báo động.
- HS nghiên cứu hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
- 1, 2 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ và nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
- 
- HS nghiên cứu SGK phần 2 để tìm hiểu hoạt động của chuông báo động và trả lời câu hỏi C2.
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
- HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
C1: Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện2.
- Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động.
C2: Khi đóng cửa, chuông báo động không kêu vì mạch điện 2 hở.
Khi cửa hé mở, chuông không kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2.
	Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm một tác dụng của nam châm.
* Hướng dẫn về nhà: Học và làm bài tập 26(SBT).
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
- HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sát nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt đ Động cơ ngừng hoạt động.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_28_ung_dung_cua_nam_cham_le_xuan_d.doc