Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28 đến 32 - Lê Xuân Độ

Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28 đến 32 - Lê Xuân Độ

I/ MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.

- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.

2. Kĩ năng:

- Phân tích, tổng hợp kiến thức.

- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.

 3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.

 II/ CHUẨN BỊ:

 1. Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.

2. Giáo viên: Hình 26.2; 26.3; 26.4 phóng to.

III/ HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

 

doc 12 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 160Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 9 - Tiết 28 đến 32 - Lê Xuân Độ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 28 - Bài 26: ứng dụng của nam châm
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơ le điện từ, chuông báo động.
- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
 3. Thái độ: Thấy được vai trò to lớn của Vật lí học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học.
 II/ chuẩn bị: 
 1. Mỗi nhóm HS: 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A, 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.
2. Giáo viên: Hình 26.2; 26.3; 26.4 phóng to.
III/ hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
* ĐVĐ: SGK
HS: Chữa bài tập 25.3
Bài 25.3
a) Có thể khẳng định các kẹp giấy bằng sắt bị hút dính vào các cực của nam châm vì các kẹp sắt bị nhiễm từ.
b) Các kẹp sắt bị nhiễm từ, do đó từ cực của kẹp sắt bị hút vào cực Nam của thanh nam châm sẽ là c]c]j Bắc và ngược lại.
c) Khi đặt vật bằng sắt hoặc thép gần nam châm thì bị nhiếm từ và trở thành nam châm, đầu đặt gần nam châm là cực trái dấu với từ cực của nam châm. Do đó bị nam châm hút.
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện
- Yêu cầu HS đọc SGK phần a) đ Tiến hành thí nghiệm.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- Giáo viên: Có hiên tượng gì xảy ra với ống dây trong hai trường hợp?
- HS thảo luận đ Kết luận.
- Giáo viên yêu cầu HS tìm hiểu và cho biết cấu tạo loa điện.
- Giáo viên treo hình vẽ 26.2 phóng to, gọi HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên hình vẽ.
- Giáo viên: Chúng ta biết vật dao động thì phát ra âm thanh. Vậy quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong loa điện diễn ra như thế nào ?
- Gọi HS trả lời tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
- HS đọc SGK phần a), tìm hiểu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành.
- Các nhóm lấy dụng cụ thí nghiệm, làm thí nghiệm theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Quan sát để nêu nhận xét trong hai trường hợp:
+ Khi có dòng điện không đổi chạy qua ống dây.
+ Khi dòng điện trong ống dây biến thiên (khi con chay biến trở dịch chuyển).
- Qua thí nghiệm HS thấy được:
+ Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động.
+ Khi cường độ dòng điện thay đổi. ống dây dịch chuyển dọc theo biến trở khe hở giữa hai cực của nam châm. 
- HS tìm hiểu cấu tạo loa điện. Yêu cầu chỉ đúng các bộ phận chính cuae loa điện của hình phóng to 26.2.
- HS đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.
- Đại diện 1, 2 HS nêu tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm.
I. Loa điện
1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện.
2. Cấu tạo của loa điện.
	Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ
- Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Rơ le điện từ là gì?
+ Chỉ ra bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
- Giáo viên treo hình phóng to 26.3. Goi 1, 2 HS trả lời câu hỏi trên, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơ le điện từ.
- Giáo viên: Rơ le điện từ ứng dụng nhiều trong thực té và kĩ thuật, một trong những ứng dụng đó là chuông báo động.
- HS nghiên cứu hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
- 1, 2 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ và nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
- 
- HS nghiên cứu SGK phần 2 để tìm hiểu hoạt động của chuông báo động và trả lời câu hỏi C2.
II. Rơ le điện từ
1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
- HS nghiên cứu SGK tìm hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ le điện từ.
C1: Khi đóng khoá K, có dòng điện chạy qua mạch 1, nam châm điện hút sắt và đóng mạch điện2.
- Ví dụ về ứng dụng của rơ le điện từ: chuông báo động.
C2: Khi đóng cửa, chuông báo động không kêu vì mạch điện 2 hở.
Khi cửa hé mở, chuông không kêu vì cửa mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm điện mất hết từ tính, miếng sắt rơi xuống và tự động đóng mạch điện 2.
	Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà
- Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
- Cho HS đọc phần “Có thể em chưa biết” để tìm hiểu thêm một tác dụng của nam châm.
* Hướng dẫn về nhà: Học và làm bài tập 26(SBT).
- Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4 vào vở.
- HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
C3: Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy mạt sát nhỏ li ti ra khỏi mắt của bệnh nhân bằng cách đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
C4: Rơ le được mắc nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt đ Động cơ ngừng hoạt động.
Tiết 29 – Bài 27: Lực điện từ
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
- Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường.
- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện.
2. Kĩ năng:
- Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
- Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm.
 3. Thái độ: Cẩn thận, trung thực, yêu thích môn học.
II/ chuẩn bị: 
- Mỗi nhóm HS: 1 nam châm chữ U, 1 nguồn điện 6V, 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng F = 2,5mm, dài 10cm, 1 biến trở loại 20W - 2A, 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm, 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- Cả lớp: Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK), chuẩn bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4. 
III/ hoạt động của thầy và trò:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên gọi học sinh : Nêu thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng từ ? ( thí nghiệm Ơ - xtet )
- ĐVĐ: Dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm , vậy ngược lại nam châm có tác dụng từ lên dòng điện hay không ?
- Gọi HS nêu dự đoán 
- Giáo viên : Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay 
- HS trình bày thí nghiệm Ơ - xtet. HS khác nhận xét
- HS nêu dự đoán
Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện
- Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 
- Giáo viên treo hình 27.1 Yêu cầu HS nêu và nhận dụng cụ cần thiết 
- Giáo viên lưu ý cách bố trí thí nghiệm, đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào trong lòng nam châm chữ U , không để dây dẫn chạm vào nam châm 
- Gọi HS trả lời câu C1 , so sánh với dự đoán ban đầu để rú ra kết luận.
- HS nghiên cứu SGK nêu dụng cụ thí nghiệm , nhận dụng cụ thí nghiệm theo nhóm 
- HS tiến hành thí nghiệm . Quan sát hiện tượng xảy ra khi đóng khoá K
- HS báo cáo kết quả thí nghiệm và so sánh với dự đoán ban đầu . Yêu cầu thấy được : Khi đóng công tắc K , đoạn dây dẫn AB bị hút vào trong lòng nam châm chữ U ( hoặc bị đẩy ra ) . Như vậy từ trường tác dụng lực điện từ lên dây dẫn có dòng điện chạy qua
- HS ghi phần kết luận vào vở
I. Tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện
1. Thí nghiệm
2. Kết luận: SGK
	Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ
* Chuyển ý : Qua thí nghiệm ta thấy dây dẫn AB bị hút hoặc đẩy ra ngoài nam châm tức là chiều của lực điện từ trong thí nghiệm của các nhóm khác nhau . Vậy chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ?
- Giáo viên: Cần làm thí nghiệm như thế nào để kiểm tra được điều đó ?
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm 1: kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều dòng điện chạy qua dây dẫn AB
- Tương tự yêu cầu HS làm thí nghiệm 2: kiểm tra sự phụ thuộc của chiều lực điện từ vào chiều đường sức từ bằng cách đổi vị trí của cực nam châm chữ U.
- Qua 2 thí nghiệm rút ra được kết luận gì ? 
* Chuyển ý : Vậy làm thế nào để xác định chiều lực điện từ khi biết chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ 
- Yêu cầu HS đọc thông báo mục 2 . Qui tắc bàn tay trái ( tr 74 – SGK )
- Giáo viên hướng dẫn theo h. 27.2 để HS hiểu rõ qui tắc bàn tay trái :
+ Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ vuông góc và có chiều hướng vào lòng bàn tay.
+ Quay bàn tay trái xung quanh một đường sức từ ở giữa lòng bàn tay để ngón giữa chỉ chiều dòng điện 
+ Choãi ngón tay cái vuông góc với ngón giữa . lúc đó ngón cái chỉ chiều lực điện từ.
-HS nêu dự đoán : Chiều của lực điện từ có thể phụ thuộc vào chiều dòng điện và cách đặt nam châm ( Chiều đường sức từ )
- HS nêu cách tiến hành thí nghiệm kiểm tra 
- HS tiến hành thí nghiệm : Đổi chiều dòng điện chạy qua AB , đóng công tắc K quan sát hiện tượng rút ra kết luận : Khi đổi chiều dòng điện dây dẫn AB thì lực điện từ thay đổi.
- HS tiến hành thí nghiệm : Đổi chiều đường sức từ , đóng công tắc K quan sát hiện tượng để rủ ra kết luận : Khi đổi chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ đổi chiều
- HS nêu kết luận chung : Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều dòng điện dây dẫn AB và chiều đường sức từ.
- HS tìm hiểu qui tắc bàn tay trái SGK
- HS theo dõi hướng dẫn của giáo viên để ghi nhớ và vận dụng qui tắc ngay tại lớp trái để kiểm tra chiều lực điện từ trong thí nghiệm đã tiến hành ở trên, đối chiếu với kết quả đã quan sát được 
- HS vận dụng qui tắc bàn tay
II. Chiều của lực điện từ , qui tắc bàn tay trái.
1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
2. Qui tắc bàn tay trái 
	 Hoạt động 4: vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà:
- Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố nào ? Nêu qui tắc bàn tay trái ?
- Nếu đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ có thay đổi không ? Làm thí nghiệm kiểm tra .
- HS hoàn thành câu C2, C3, C4 bằng cách vận dụng qui tắc bàn tay trái 
* Hướng dẫn về nhà: Học thuộc qui tắc bàn tay trái , vận dụng vào làm bài tập 27 SBT
- HS: Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào chiều đường sức từ và chiều dòng điện qua dây dẫn .
- HS: Khi đồng thời đổi chiều dòng điện qua dây dẫn và chiều đường sức từ thì chiều của lực điện từ không thay đổi
C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều đi từ B đến A
C3: đường sức từ của nam châm có chiều đi từ dưới lên trên
Tiết 30 – Bài 28: động cơ điện một chiều
I/ Mục tiêu:
 	1. Kiến thức: 
 	- Mô tả được các bộ phận chính , giải thích được hoạt động của động cơ điện 1 chiều
	- Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện
	- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động 
	2. Kĩ năng:
 	- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ , biểu diễn lực điện từ
	- Giải thích được nguyên tắc Hoạt động c ... – Tổ chức tình huống học tập :
HS1: Phát biêu qui tắc bàn tay trái ? Chữa bài tập 27.3. Có lực từ tác dụng lên cạnh BC không ? Tại sao ?
- ĐVĐ: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm , như thế ta có 1 động cơ điện đ Bài mới 
- HS lên bảng HS khác nhận xét
- HS : Trong trường hợp dây dẫn song song với đường sức từ thì không có lực điện từ tác dụng lên dây dẫn
	Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều
- Giáo viên phát mô hình động cơ điện 1 chiều cho các nhóm .
- Yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với quan sát mô hình để trả lời : động cơ điện 1 chiều có mấy bộ phận ? là những bộ phận nào ?
- Giáo viên vẽ mô hình đơn giản lên bảng .
- HS nghiên cứu hình 28.1 SGK và nêu được các bộ phận chính :
+ Khung dây dẫn 
+ Nam châm 
+ Cổ góp điện
I. Nguyên tắc cấu tạo và Hoạt động của động cơ điện một chiều
1. Các bộ phận chính của động cơ điện một chiều:
	Hoạt động 3: Nghiên cứu nguyên tắc Hoạt động của động cơ điện 1 chiều
- Yêu cầu HS đọc thông báo và nêu nguyên tắc hoạt động của động cơ điện 1 chiều
- Yêu cầu HS trả lời câu C1
- Cặp lực từ có tác dụng gì đối với khung dây
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán câu C3
- Động cơ điện 1 chiều gồm những bộ phận nào ? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào ?
- HS đọc SGK nêu được nguyên tắc Hoạt động của động cơ điện 1 chiều
- HS trả lời câu C1: Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định cặp lực từ tác dụng lên cạnh AB, CD của khung dây
- C2: Nêu dự đoán hiện tượng xảy ra với khung dây
- HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán câu C3 . Báo cáo kết quả
- HS rút ra kết luận và ghi vở
2. Hoạt động của động cơ điện 1 chiều
3. Kết luận: 
Hoạt động 4: Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
- Giáo viên treo hình vẽ 28.2 Yêu cầu HS quan sát chỉ ra các bộ phận chính 
- Động cơ điện trong kĩ thuật bộ phận tạo ra từ trường có phải là nam châm vĩnh cửu không ? Bộ phận quay có đơn giản chỉ là 1 khung dây không ?
- Giáo viên thông báo : Trong động cơ điện kĩ thuật bộ phận chuyển động gọi là Rôto , bộ phận đứng yên gọi là Stato
- Gọi HS đọc kết luận 
- Giáo viên thông báo : Ngoài động cơ điện một chiều còn động cơ điện xoay chiều là loại động cơ thường dùng trong đời sống và kĩ thuật
- HS quan sát hình 28.2 để chỉ ra 2 bộ phận chính của động cơ điện trong kĩ thuật 
- Nhận xét sự khác nhau của mô hình và động cơ điện thực tế:
+ Trong động cơ điện kĩ thuật từ trường là nam châm điện
+ Bộ phận quay là một khung dây gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau và song song với trục của một khối trụ làm bằng lá thép kĩ thuật ghép lại
- HS ghi kết luận vào trong vở
II. Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật
1. Cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kỹ thuật.
.
2. Kết luận:
Hoạt động 5: Phát hiện sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện
- Khi hoạt động , động cơ điện chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào ?
- Gv: uốn nắn HS trả lời và ghi vở
- HS nêu nhận xét về sự chuyển hoá năng lượng trong động cơ điện
- HS: Khi động cơ điện một chiều hoạt động , điện năng được chuyển hoá thành cơ năng
III. Sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện .
Hoạt động 6: Vận dụng – * Hướng dẫn về nhà:
- Cho HS trả lời câu C5, C6, C7 vào vở
- Hướng dẫn HS trao đổi đi đến đáp án đúng.
* Hướng dẫn về nhà: 
- Học bài và làm bài tập 28 SBT
- Kẻ sẵn mẫu thực hành ( tr 81 – SGK ) và trả lời phần 1 vào vở
- Cá nhân HS trả lời các câu hỏi C5, C6, C7 vào vở
Tiết 31 – Bài 29: Thực hành : Chế tạo nam châm vĩnh cửu , 
 nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
 I/ Mục tiêu:
 	- Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm , biết cách nhận biết một vật có phải là nam châm hay không ?
	- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng điện chạy qua và chiều dòng điện trong ống dây
	- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết uqar công việc thực hành , biết xử lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu , có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm
	- Rèn kĩ năng thực hành và viết báo cáo thực hành 
II/ chuẩn bị: 
 	* Mỗi nhóm HS : 1 nguồn điện 3V và nguồn 6V; 2 đoạn dây dẫn , một bằng thép , một bằng đồng dài 3,5 cm, F = 0,4 mm; ống dây A khoảng 200 vòng , dây dẫn có F = 0,2 mm quấn sắn trên ống nhựa có đường kính cỡ 1 cm; ống dây B khoảng 300 vòng , dây dẫn có F = 0,2 mm quấn sẵn trên ống nhựa trong đường kính cỡ 5 cm, trên mặt ống có khoét một lỗ tròn đường kính 2 mm; 2 đoạn chỉ nilon mảnh, dài 15 cm; 1 công tắc ; 1 giá thí nghiệm ; 1 bút dạ để đánh dấu.
	* Đối với mỗi HS : Kẻ sẵn một báo cáo thực hành theo mẫu SGK trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần 1 
	III/ hoạt động của thầy và trò: 	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành :
- Gọi HS báo cáo phần chuẩn bị
- Giáo viên kiểm tra phần trả lời câu hỏi của HS
- Giáo viên nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành là chế tạo nam châm vĩnh cửu , nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện 
- Giao dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm 
- Lớp báo cáo phần chuẩn bị
-HS tham gia thảo luận trả lời câu hỏi phần 1. Trả lời câu hỏi trong SGK ( tr 81 )
- HS nắm được yêu cầu tiết học 
- Các nhóm nhận dụng cụ thực hành 
	 Hoạt động 2: Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu
- Giáo viên yêu cầu HS nghiên cứu phần 1 . Chế tạo nam châm vĩnh cửu 
- Gọi HS nêu tóm tắt các bước thực hiện 
- Giáo viên yêu cầu HS thực hành theo nhóm từng bước của tiến trình .
- Cho HS ghi chép kq vào báo cáo thực hành 
- HS nghiên cứu SGK , nêu được các bước tiến hành chế tạo nam châm vĩnh cửu:
+ Nối 2 đầu ống dây A với nguồn điện 3V
+ Đặt đồng thời đoạn dây thép và đồng dọc theo lòng ống dây , đóng công tắc điện khoảng 2 phút
+ Mở công tắc lấy đoạn kim loại ra khỏi ống dây 
+ Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại nào trở thành nam châm 
+ Xác định tên cực của nam châm dùng bút dạ đánh dấu tên cực
- HS tiến hành theo các bước trên 
- Ghi chép kq, viết vào bảng báo cáo thực hành 
	 Hoạt động 3: Nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện
- Tương tự hoạt động 2 :
+ Giáo viên cho HS nghiên cứu phần 2 nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện chạy qua 
+ Giáo viên vẽ hình 29.2 lên bảng , yêu cầu HS tóm tắt các bước thực hành 
+ Yêu cầu HS thực hành theo nhóm 
- HS nghiên cứu phần 2 nêu được các bước thực hành :
+ Đặt ống dây B nằm ngang , luồn dây qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế tạo . Xoay ống dây sao cho nam châm nằm song song với mặt phẳng của các vòng dây 
+ Đóng mạch điện .
+ Quan sát hiện tượng , nhận xét 
+ Kiểm tra kết quả thu được 
- Thực hành theo nhóm ghi lại kết quả vào báo cáo thực hành 
	 Hoạt động 4: Tổng kết tiết thực hành – Hướng dẫn về nhà:
- Giáo viên dành thời gian cho HS thu dọn dụng cụ , hoàn chỉnh báo cáo thực hành 
- Thu báo cáo thực hành của HS 
- Nêu nhận xét tiết thực hành về các mặt :
+ Thái độ học tập
+ Kết quả thực hành 
+ Kĩ năng thực hành 
* Hướng dẫn về nhà: Ôn lại qui tắc bàn tay trái , qui tắc nắm bàn tay phải
- HS thu dọn dụng cụ 
- Hoàn chỉnh báo cáo thực hành , nộp báo cáo 
Tiết 32 – Bài 30: Bài tập vận dụng qui tắc nắm bàn tay phải
 và qui tắc bàn tay trái
I/ Mục tiêu:
 	- Vận dụng được qui tắc bàn tay trái và xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện ) khi biết hai trong ba yếu tố trên 
	- Vận dụng qui nắm bàn tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại
	- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận lôgich và biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
	- Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành 
II/ chuẩn bị: 
Đối với mỗi nhóm HS: 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng , F = 0,2 mm; 1 thanh nam châm ; 1 sợi dây mảnh dài 20cm ; 1 giá thí nghiệm , 1 nguồn điện 6V; 1 công tắc 
Đối với Giáo viên : Mô hình khung dây trong từ trường của nam châm . Ghi sẵn đầu bài ra bảng phụ hoặc in ra giấy trong . Bài tập 1 cho HS chuẩn bị ra phiếu học tập 
III/ hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Giải bài tập 1
- Gọi HS : Qui tắc nắm bàn tay phải dùng để làm gì ? Hãy phát biểu qui tắc năm bàn tay phải ?
- Gọi HS đọc đề bài , nghiên cứu các bước giải . Có thể tham khảo cách giải trong SGK
- Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm kiểm tra .
- HS nêu lại các kiến thức đã học để giải bài tập 1
- Qui tắc nắm bàn tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi biết chiều dòng điện chạy trong ống dây và ngược lại .
a) + Dùng qui tắc năm bàn tay phải xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây 
+ Xác định tên từ cực của ông dây 
+ Xét tương tác giữa ống dây và nam châm đ Hiện tượng
b) + Khi đổi chiều dòng điện , dùng qui tắc bàn tay phải xác định lại chiều đường sức từ ở hai đầu ống dây
+ Xác định tên từ cực của ống dây
+ Mô tả tương tác giữa ống dây và nam châm 
- HS làm phần a) , b) theo các bước nêu trên , xác định tên từ cực của ống dây cho phần a) ,b) . Nêu được hiện tượng xảy ra giữa ống dây và nam châm 
c) HS bố trí thí nghiệm kiểm tra lại theo nhóm , quan sát hiện tượng xảy ra rút ra kết luận .
- Giải bài tập 1:
- HS ghi nhớ các kiến thức :
+ Qui tắc nắm bàn tay phải 
+ Xác định từ cực của ống dây khi biết chiều đường sức từ
+ Tương tác giữa nam châm và ống dây có dòng điện chạy qua ( tương tác giữa 2 nam châm )
	Hoạt động 2 : Giải bài tập 2:
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2. Giáo viên nhắc lại kí hiệu ; cho biết điều gì , luyện cách đặt bàn tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi hình vẽ để tím lời giải cho bài tập 2
- Gọi HS lên bảng làm
- HS nhận xét bài làm của bạn .
- HS nghiên cứu , vẽ hình vào vở , vận dụng qui tắc bàn tay trái để giải 
- 3 HS lên bảng làm:
Bài tập 2:
a) Chiều lực điện từ có chiều từ trái sang phải
b) Dòng điện trong dây dẫn có chiều từ trong ra ngoài 
c) Đường sức từ có chiều từ trái sang phải ( Tấm cực bên trái là N , bên phải là S )
	Hoạt động 3 : Giải bài tập 3
- Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 3 
- gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 3
- Giáo viên đưa mô hình khung dây đặt trong từ trường giúp HS hình dung mặt phẳng khung dây ở vị trí tương ứng với mô hình . Lưu ý HS biểu diến lực ghi ró phương chiều của lực lên các cạnh khung dây 
- HS nghiên cứu giải bài tập 3 
- Thảo luận chung cả lớp để làm đúng 
- HS vẽ hình vào vở , biểu diến các lực điện từ lên khung dây
	 Hoạt động 4: Rút ra các bước giải bài tập –* Hướng dẫn về nhà:
- Hướng dẫn HS trao đổi để đưa ra các bước chung khi giải bài tập vận dụng qui tắc bàn tay trái và qui tắc nắm bàn tay phải 
* Hướng dẫn về nhà: 
	- Làm bài tập 30 SBT
-HS trao đổi thảo luận chung cả lớp để đưa ra các bước giải bài tập vận dụng 2 qui tắc . Ghi nhớ chung cả lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_9_tiet_28_den_32_le_xuan_do.doc