A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.
- Phát biểu được định luật Jun - Len - xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho.
3.Thái độ: Trung thực, kiên trì .
B. Chuẩn bị đồ dùng:
Cả lớp: Hình 16.1 phóng to .
C: Phương pháp
Thực nghiệm,
C. Tổ chức hoạt động day - học:
I. Ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
Ngày soạn: 6/ 10/ 2009 Ngày giảng: 9/ 10/ 2009 Tiết số 16 Bài 16: Định luật Jun - len - xơ A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Phát biểu được định luật Jun - Len - xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lý kết quả đã cho. 3.Thái độ: Trung thực, kiên trì . B. Chuẩn bị đồ dùng: Cả lớp: Hình 16.1 phóng to . C: Phương pháp Thực nghiệm, C. Tổ chức hoạt động day - học: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút) - Mục tiêu : Học sinh được tái hiện lại những dạng năng lượng mà điện năng có thể biên đổi thành. - Đồ dùng: - Cách tiến hành - GV: Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng nào ? cho VD . - HS: Điện năng có thể biến đổi thành các dạng năng lượng: + Nhiệt năng, VD: bàn là, nồi cơm điện, máy sấy tóc, mỏ hàn, . + Năng lượng ánh sáng, VD: bóng đèn dây tóc, bóng đèn bút thử điện. + Cơ năng, VD: máy bơm nước, quạt điện, máy khoan điện. - GV: nhận xét đánh giá, cho điểm HS. III:Cạc hoạt động chủ yếu ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng toả ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào ? đ Bài mới *HĐ1: Tìm hiểu sự biến đổi điện năng thành nhiệt năng: (5 phút) - Mục tiêu : Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện: Khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. - Đồ dùng: - Cách tiến hành Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi: + Trong số các dụng cụ hay thiết bị điện trên, dụng cụ hay thiết bị điện nào biến đổi điện năng đồng thời thành nhiệt năng và năng lượng ánh sáng ? Đồng thời thành nhiệt năng và cơ năng ? + Trong số các dụng cụ hay thiết bị điện trên, dụng cụ hay thiết bị điện nào biến đổi điện năng thành nhiệt năng ? I. Trường hợp điện năng biến đổi thành nhiệt năng 1. Một phần điện năng được biến đổi thành nhiệt năng - HS nêu: a) Bóng đèn dây tóc, đèn LED, bóng đèn bút thử điện. b) Máy khoan, máy bơm nước, quạt điện. 2. Toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng: a) Mỏ hàn, Bàn là, nồi cơm điện. b) Bàn là, nồi cơm điện ( điện trở) rHợp kim > rĐồng *HĐ3: Định luật Jun - len - xơ: ( 8 phút) - Mục tiêu : Phát biểu được định luật Jun - Len - xơ. - Đồ dùng: Hình 16.1 phóng to . - Cách tiến hành - GV: Hướng dẫn thảo luận xây dựng hệ thức của định luật Jun - Len xơ + Khi điện năng được biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng thì nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn điện trở R khi có dòng điện cường độ I chạy qua trong thời gian t được tính bằng công thức nào? - Vì điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng đ áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng đ nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn Q = ? - Đọc và cho biết yêu cầu hình 16.1 - Xác định điện năng sử dụng và nhiệt lượng toả ra - yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời C1, C2, C3. - Hướng dẫn thảo luận chung + GV thông báo Nếu tính cả phần nhỏ Q truyền ra môi trường xung quanh thì A = Q. Như vậy hệ thức định luật Jun - Len xơ mà ta suy luận từ phần 1: Q = I2R.t được khẳng định qua TN kiểm tra. - yêu cầu phát biểu thành lời - GV: Chỉnh lại cho chính xác, thông báo đó chính là nội dung định luật Jun - Len xơ - Ghi hệ thức ĐL Jun - Len xơ GV: Nhiệt lượng Q ngoài đơn vị J còn đơn vị là calo 1 calo = 0,24J đ Q = 0,24I2.Rt (calo) - Giải thích rõ ký hiệu. * Nội dung GDBVMT: Đối với các dụng cụ điện đốt nóng như bnà là bếp điện lò sưởi việc toả nhiệt là có ích. Nhưng đối với một số động cơ điện. Toả nhiệt là voo ích G? Để tiết kiệm điện năng chúng ta cần phải có biện pháp gì? II. Định luật Jun - len - xơ: 1. Hệ thức của định luật: - Vì điện năng chuyển hoá thành nhiệt năng đ Q = A = I2Rt Với: R - điện trở dây dẫn I - Cường độ dòng chạy qua dây dẫn t - thời gian dòng chạy qua 2. Xử lý kết quả của TN kiểm tra - Đọc mô tả thí nghiệm. - Nêu lại các bước tiến hành thí nghiệm C1: A = I2 Rt = (2,4)2.5.300 = 8640( J ) C2: Nhiệt lượng nước nhận được là: Q1 = c1m1Dt = 4200.0,2. 9,5 = 7980(J ) Nhiệt lượng bình nhôm nhận được là: Q2 = c2m2Dt = 880.0,078.9,5 = = 652,08 ( J ) Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là: Q = Q1 + Q2 = 7980 + 652,08 = 8632,08 ( J ) C3: Q A 3. Phát biểu định luật ( SGK- 45) * Phát biểu * ghi hệ thức vào vở. H: Để tiết kiệm điện năng chúng ta cần phải làm giảm điện trở cảu chúng HĐ5: Vận dụng: ( 9 phút) - Mục tiêu : vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện - Đồ dùng: - Cách tiến hành - Hãy trả lời C4 + GV hướng dẫn theo: Q = I2Rt vậy nhiệt lượng toả ra ở dây tóc bóng đèn và dây nối khác nhau do yếu tố nào ? + So sánh điện trở của dây nối và dây tóc bóng đèn. - Rút ra kết luận gì ? - Đọc và cho biết yêu cầu C5 - Hãy trình bày tại bảng - Lên bảng trình bày - GV nhận xét rút kinh nghiệm sai xót của HS khi trình bày. III. Vận dụng: C4: + Dây tóc bóng đèn được làm từ hợp kim có r lớn lớn hơn nhiều so với điện trở dây nối. + Q = I2Rt mà cường độ chạy qua dây tóc bóng đèn và dây nối như nhau. + Q toả ra dây tóc > Q ở dây nối đ dây tóc nóng tới t0 cao và phát sáng còn dây dẫn hầu không nóng. C5: ấm (220V - 1000W) U = 220V V = 2l đ m = 2kg t01 = 200C ; t02 = 1000C c = 4200J/kg.k t = ? Lời giải: Vì ấm sử dụng ở HĐT 220V đ P = 1000W Theo định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. A = Q hay P.t = c.m.Dt0 = 672(s) Vậy thời gian đun sôi nước là 672 s IV. Củng cố- Hướng dẫn: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - Nêu công thức tính nhiệt lượng toả ra ở dây dẫn. *. Hướng dẫn: - Học thuộc bài. - Làm bài tập 16 SBT. - Chuẩn bị bài 17.
Tài liệu đính kèm: