HĐ1:Tìm hiểu về nhiên liệu
(10phút)
Đồ dùng DH:SGK,tranh ảnh về nhiên liệu
Cách tiến hành:
GV: Than đá , dầu lửa , khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu .
- Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu ?
HĐ2:Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
(15 phút )
- Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong sgk
- GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
- Giới thiệu kí hiệu , đơn vị
- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1
- Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng
- Giải thích được ý nghĩa con số đó
- Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđro? So sánh năng xuất toả nhiệt của hiđro với NSTN của chất khác ?
- GV thông báo thêm : Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá , dầu lửa , khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm mổitường đã buộc con người ướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử , mặt trời , năng lượng điện .
Ngày soạn19/4: Ngày giảng:21/4 Tiết 31. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu I.Mục tiêu. KT:-Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt . - Viết được công thức tính nhiên liệu bị đốt cháy toả ra nêu được tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức . KN:Vận dụng công thức tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu TĐ: Yêu thích môn học,tích cực học bài II. Chuẩn bị. một số tranh ảnh tư liệu khai thác dầu khí Việt Nam III.Phương pháp. Dạy một khái niệm vật lí IV.Tổ chức giờ học. Khởi động/mở bài,Kiểm tra bài cũ,tổ chức tình huống học tập (8 phút ).Mục tiêu:HS tái hiện kiến thức cũ. Đồ dùng DH:SGK,tranh ảnh về nhiên liệu Cách tiến hành: Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt và viết phương trình cân bằng nhiệt GV: Lấy ví dụ về một số nước giàu lên vì dầu lửa , khí đốt dẫn đến các cuộc tranh chấp dầu lửa , khí đốt . Hiện nay than đấ , dầu lửa , khí đốt .. là nguồn năng lượng , là các nhiên liệu chủ yếu con người sử dụng . Vậy nhiên liệu là gì ? Chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay . HĐ của GV HĐ của HS Ghi bảng HĐ1:Tìm hiểu về nhiên liệu (10phút) Đồ dùng DH:SGK,tranh ảnh về nhiên liệu Cách tiến hành: GV: Than đá , dầu lửa , khí đốt là một số ví dụ về nhiên liệu . - Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác về nhiên liệu ? HĐ2:Thông báo về năng suất toả nhiệt của nhiên liệu (15 phút ) - Yêu cầu để HS đọc định nghĩa trong sgk - GV nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - Giới thiệu kí hiệu , đơn vị - Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1 - Gọi HS nêu năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng - Giải thích được ý nghĩa con số đó - Cho biết năng suất toả nhiệt của hiđro? So sánh năng xuất toả nhiệt của hiđro với NSTN của chất khác ? - GV thông báo thêm : Hiện nay nguồn nhiên liệu than đá , dầu lửa , khí đốt đang cạn kiệt và các nhiên liệu này khi cháy toả ra nhiều khí độc gây ô nhiễm mổitường đã buộc con người ướng tới những nguồn năng lượng khác như năng lượng nguyên tử , mặt trời , năng lượng điện ... HĐ3: Xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra ( 10 phút ) - GV yêu cầu HS nêu định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu . - Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì nhiệt lượng toả ra là bao nhiêu ? - Có thể gợi ý cách lập luận Năn suất toả nhiệt của 1 nhiên liệu là q ( J/kg ) ý nghĩa 1 kg nhiên liệu đó chảy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng q (J). Vậy có m kg nhiên liệu đó cháy hoàn toàn toả ra nhiệt lượng Q=? HĐ4:Vận dụng - củng cố (10 phút) - Yêu cầu HS trả lời câu C1 - Gọi 2 HS lên bảng giải C2: -Nhận xét bài làm của HS C2: - GV lưu ý HS cách tóm tắt ; theo dõi bài làm của HS dưới lớp , có thể thu bài của một số HS đánh giá cho điểm - Cho Hs đọc phần “Có thể em chưa biết” Mục tiêu:HS tìm hiểu về nhiên liệu - HS lấy thêm ví dụ và tự ghi vào vở Mục tiêu:HS nêu được ý nghĩa các số liệu ghi trong bảng năng suất toả nhiệt - Đọc định nghĩa sgk - HS tự ghi định nghã năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , kí hiệu và đơn vị . Ghi nhớ luôn định nghĩa - Biết sử dụng bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu , nêu được ví dụ về năng suất toả nhiệt của một số nhiên liệu thường dùng . - Vận dụng định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu để giải thích ý nghĩa con số - HS nêu được : Năng suất toả nhiệt của hiđrô là 120.106J/kg lớn hơn rất nhiều năng suất toả nhiệt của các nhiên liệu khác Mục tiêu:HS xây dựng công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra - HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu - Tự lập công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và gi vào vở - Cá nhân HS vận dụng được bảng NSTN của nhiên liệu trả lời C1 - Cá nhân làm C2 vào vở + HS tính cho củi + HS tính cho than đá I. Nhiên liệu II. Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra Q= q. m Trong đó Q: Là nhiệt lượng toả ra ( đơn vị : J) q: là NSTN của nhiên liệu ( đơn vị : J/kg ) m: Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn ( đơn vị kg ) IV.Vận dụng C1: Dùng bếp than lợi hơn dùng bếp củi vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi .Ngoài ra dùng than đơn giản tiện lợi hơn củi , dùng than còn góp phần vào bảo vệ rừng ... C2. Q1 = q.m = 10 . 106 J Q2= q.m = 27. 106 J Muốn có Q1 cần dầu hoả Muốn có Q2 cần dầu hoả
Tài liệu đính kèm: