- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế.
+ Chuyển động không đều là gì? Tìm ví dụ - GV: Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển
động đều và chuyển động không đều,
chuyển động nào dễ tìm hơn?
- GV yêu cầu HS đọc C1.
- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và cách xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp và ghi kết quả vào bảng 3.1.
- Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải thích)
- HS đọc thông tin (2ph) và trả lời câu hỏi GV yêu cầu.
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian
VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ,
của trái đất xung quanh mặt trời,.
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,.
- HS đọc C1 để nắm được cách làm TN.
- Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển động của trục bánh xe và đánh dấu các quãng đường mà nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên AD & DF.
- HS tự trả lời C1. Thảo luận theo nhóm và thống nhất câu trả lời C1 & C2.
C2: a- Là chuyển động đều.
b,c,d- Là chuyển động không đều.
Tuần 3 Ngày soạn / 08 / 2010 Tiết 3 Ngày giảng / 08 / 2010 Đ3. Chuyển động đều- Chuyển động không đều A. Mục tiêu: - Phát biểu được định nghĩa của chuyển động đều và chuyển động không đều. Nêu được ví dụ về chuyển động đều và chuyển động không đều thường gặp. - Xác định được dấu hiệu đặc trưng cho chuyển động đều là vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động không đều là vận tốc thay đổi theo thời gian. - Mô tả (làm thí nghiệm) hình 3.1 (SGK) để trả lời những câu hỏi trong bài. - Quan sát hiện tượng thực tế và phân tích kết quả thí nghiệm rút ra quy luật của chuyển động đều và không đều. - Vận dụng công thức để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường. B. Chuẩn bị: - Cả lớp: Bảng phụ ghi vắn tắt các bước thí nghiệm và bảng 3.1(SGK). - Mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1bút dạ, 1 đồng hồ bấm giây. C. Tiến trình lên lớp : 1. ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ : HS1: Độ lớn vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? Viết công thức tính vận tốc. Chữa bài tập 2.3 (SBT). HS2: Chữa bài tập 2.1 & 2.5 (SBT). 3. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập. - GV: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động. Thực tế khi em đạp xe có phải luôn nhanh hoặc luôn chậm như nhau? - HS ghi đầu bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều. - GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi: + Chuyển động đều là gì? Lấy ví dụ về chuyển động đều trong thực tế. + Chuyển động không đều là gì? Tìm ví dụ - GV: Tìm ví dụ trong thực tế về chuyển động đều và chuyển động không đều, chuyển động nào dễ tìm hơn? - GV yêu cầu HS đọc C1. - Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm và cách xác định quãng đường liên tiếp mà trục bánh xe lăn được trong những khoảng thời gian 3 giây liên tiếp và ghi kết quả vào bảng 3.1. - Từ kết quả thí nghiệm yêu cầu HS trả lời và thảo luận C1 & C2 (Có giải thích) - HS đọc thông tin (2ph) và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. + Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian VD: chuyển động của đầu kim đồng hồ, của trái đất xung quanh mặt trời,... + Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian VD: Chuyển động của ô tô, xe máy,... - HS đọc C1 để nắm được cách làm TN. - Nhận dụng cụ và lắp TN, quan sát chuyển động của trục bánh xe và đánh dấu các quãng đường mà nó lăn được sau những khoảng thời gian 3s liên tiếp trên AD & DF. - HS tự trả lời C1. Thảo luận theo nhóm và thống nhất câu trả lời C1 & C2. C2: a- Là chuyển động đều. b,c,d- Là chuyển động không đều. Hoạt động 3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều. - Yêu cầu HS đọc thông tin để nắm và tính được vận tốc trung bình của trục bánh xe trên mỗi quãng đường từ A-D. - GV: Vận tốc trung bình được tính bằng biểu thức nào? - HS dựa vào kết quả thí nghiệm ở bảng 3.1 để tính vận tốc trung bình trên các quãng đường AB,BC,CD (trả lời C3). vAB = 0,017m/s; VBC = 0,05m/s; vCD = 0,08m/s - Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = Hoạt động 4: Vận dụng . Củng cố. Hướng dẵn về nhà. *Vận dụng : Yêu cầu HS phân tích hiện tượng chuyển động của ô tô (C4) và rút ra ý nghĩa của v = 50km/h. - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C5: xác định rõ đại lượng nào đã biết, đại lượng nào cần tìm, công thức áp dụng. -Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường tính bằng công thức nào? - GV chốt lại sự khác nhau vận tốc trung bình trung bình vận tốc () - Yêu cầu HS đọc và tóm tắt C6, gọi một HS lên bảng chữa. HS dưới lớp tự làm, so sánh và nhận xét bài làm của bạn trên bảng. vtb = 30km/h s = ? - Yêu cầu HS tự làm thực hành đo vtb theo C7. *Củng cố: - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’. * Hướng dẫn về nhà: - Học và làm bài tập 3.1- 3.2 (SBT). - Đọc trước bài 4: Biểu diễn lực. - Đọc lại bài: Lực-Hai lực cân bằng (Bài 6- SGK Vật lý 6) - HS phân tích được chuyển động của ô tô là chuyển động không đều; vtb = 50km/h là vận tốc trung bình của ô tô. - C5: HS lờn bảng thực hiện Giải s1 = 120m Vận tốc trung bình của xe s2 = 60m trên quãng đường dốc là: t1 = 30s v1 = = = 4 (m/s) t2 = 24s Vận tốc trung bình của xe v1 = ? trên quãng đường bằng là: v2 = ? v2 = = = 2,5 (m/s) vtb = ? Vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường là: vtb = = = 3,3(m/s) Đ/s: v1 = 4 m/s; v2 = 2,5m/s; vtb = 3,3m/s - C6: HS lờn bảng thực hiện Giải t = 5h Quãng đường đoàn tàu đi được là: Từ: vtb = s = vtb.t s = vtb.t = 30.5 = 150(km) ĐS: s = 150 km - HS thực hiện C7 - HS hệ thống lại kiến thức và tìm hiểu phần ‘Có thể em chưa biết’. D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: