HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: 5ph
*KT bài cũ: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì? BT24.1-1
*Tổ chức tình huống:Như SGK
- Gọi HS đọc phần mở bài
HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt: 10ph
- Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt
- Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài.
- Cho ví dụ thực tế
HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt: 10ph
- Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra.
- Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra?
Ngày soạn: 05/04/2010 Ngày dạy: 8A: 08/04/2010 8E: 10/04/2010 8B: 15/04/2010 8D: 17/04/2010 8C: 15/04/2010 Tiết 29: Bài 25: PH ƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT 1-MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết:ba nội dung của nguyên lí truyền nhiệt. Hiểu và viết được phương trình cân bằng nhiệt cho trường hợp hai vật trao đổi nhiệt với nhau Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt giải các bài tập đơn giản về nhiệt. Kỹ năng áp dụng công thức tính nhiệt lượng khi vật thu vào hoặc tỏa ra nhiệt lượng. Thái độ tích cực khi giải các bài tập, hợp tác khi hoạt động nhóm. 2-CHUẨN BỊ: Các bài giải trong phần vận dụng. a. Giáo viên: - Giáo và các dụng cụ học tập b. Học sinh: - Học bài và làm bài tập được giao 3-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI B ẢNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập,: 5ph *KT bài cũ: Viết công thức tính nhiệt lượng và nêu tên đơn vị của các đại lượng trong công thức. Nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có ý nghĩa gì? BT24.1-1 *Tổ chức tình huống:Như SGK Gọi HS đọc phần mở bài HĐ2: Nguyên lí truyền nhiệt: 10ph Thông báo cho HS 3 nguyên lí truyền nhiệt Yêu cầu HS dùng nguyên lí truyền nhiệt để giải thích phần đặt vấn đề ở đầu bài. Cho ví dụ thực tế HĐ3: Phương trình cân bằng nhiệt: 10ph Thông báo: nhiệt truyền từ cao sang thấp cho đến khi cân bằng. Khi cân bằng thì nhiệt lượng do vật lạnh thu vào bằng nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra. Công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra? HĐ4: Ví dụ về phương trình cân bằng nhiệt: 10ph Nhiệt độ vật nào cao hơn? Vật truyền nhiệt từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu? Nhiệt dung riêng của nhôm và nước có được do đâu? Công thức tính nhiệt khi vật tỏa nhiệt? Khi vật nóng lên thì phải nhận nhiệt lượng. Nó tính theo công thức nào? Khi tiếp xúc nhau thì quả cầu truyền nhiệt làm cho nước nóng lên cho đến khi cân bằng. Gọi HS lên bảng tính HĐ5: Vận dụng, củng cố, dặn dò: 10ph Hướng dẫn HS làm bài tập C1 , C2, C3 Yêu cầu HS làm bài theo nhóm Gọi đại diện nhóm trình bày bài giải Hoàn chỉnh bài giải Cho HS đọc “Có thể em chưa biết” *Về nhà: làm bài tập 25.1 à 25.6, chuẩn bị bài “ Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu” HS lên bảng trả lời Đọc phần mở bài Lắng nghe và suy nghĩ Tìm hiểu nguyên lí truyền nhiệt Giải quyết phần mở bài Xây dựng phương trình cân bằng nhiệt theo sự hướng dẫn của GV Nêu công thức tính nhiệt lượng do vật nóng tỏa ra HS đọc đề bài Nhiệt độ quả cầu Nhiệt lượng truyền từ quả cầu sang nước. Nhiệtđộcânbằng 25o C Dựa vào bảng nóng chảy của một số chất. Q1 = m1.c1. rt1 rt1 = t1 – t =100-25=75 Q2 = m2.c2. rt2 rt2 = t – t2 rt2 = 25 –20 = 5 HS lên bảng tính Làm bài tập C2,C3 theo nhóm Đại diện nhóm trình bày Cả lớp hòan chỉnh bài giải -Công thức (2đ) -Đơn vị (2đ) -Ý nghĩa (3đ) -24.1-1-A (3đ) I- Nguyên lí truyền nhiệt: Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. II- Phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa ra = Qthu vào Qtỏa ra = m.c. rt Trong đó: rt= t1- t2 t1: nhiệt độ lúc đầu t2: nhiệt độ lúc sau III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt: m1= 0.15kg c1 = 880J/kg.K t1 = 100oC t =25oC c2 = 4200J/kg.K t2 = 20oC t =25oC m2 = ? Nhiệt lượng nước thu vào bằng nhiệt lượng quả cầu tỏa ra: Q2 = Q1 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1 m2.4200.5 = 0.15.880. 75 m2 = 0.47 kg III- Vận dụng: C2: C2: m1= 0.5kg c1= 380J/kg.K -Nhiệt lượng nước nhận được bằng nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra: Q= m1.c1.(t1- t2) = 0.5.380.(80-20)= 11400 J -Nước nóng thêm lên: rt = == 5.4oC t1= 80oC t2= 20oC m2= 500g = 0.5kg c2 = 4200J/kg.K Q = ? rt =? C3: m1= 0.5kg -Nhiệt lượng miếng kim loại tỏa ra bằng nhiệt lượng nước thu vào: Q2 = Q1 m2.c2. rt2 = m1.c1. rt1 c2. 0.4.(100-20) = 0.5.4190.(20-13) => c2 == 458 J/kg.K Kim loại này là thép c1= 4190J/kg.K t1= 13oC m2= 400g = 0.4kg t2= 100oC t =20 oC c2 = ?
Tài liệu đính kèm: