GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk
? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì?
? Nêu kí hiệu, đơn vị của năng suất tỏa nhiệt?
GV Thông báo bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Yêu cầu HS đọc bảng 26.1
? Cho biết năng suất tỏa nhiệt của Hiđrô, so sánh năng suất tỏa nhiệt của Hđrô với năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu khác? II, Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu
HS: Tìm hiểu thông tin SGK.
HS: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu.
- Kí hiệu: q
- Đơn vị: J/ kg.
HS: Đọc bảng 26.1
HS: Trả lời và so sánh: Năng suất tỏa nhiệt của Hđrô rất lớn: 120.106 J/kg
Ngày soạn :15/9/2010 Ngày giảng:21/9/2010 Tiết 27: NĂNG SUẤT TOẢ NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Viết được công thức tính nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu. - Kỹ năng: Biết vận dụng công thức Q = q.m để giải bài tập. - Thái độ: Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài. Học sinh: Học bài cũ. Nghiên cứu bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5') Phát biểu các nguyên lí truyền nhiệt? Viết phương trình cân bằng nhiệt? 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Nhiên liệu. GV: Hiện nay than đá, dầu lửa, khí đốt .. là nguồn năng lượng là các nhiên liệu chủ yếu để sử dụng. vậy nhiên liệu là gì? GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk ? Kể tên các nhiên liệu mà em biết GV: Chốt lại vai trò của nhiên liệu trong cuộc sống I, Nhiên liệu. HS: Than đá, dầu lửa, khí đốt, củi, .... Hoạt động 2:Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu GV: Yêu cầu HS đọc thông tin sgk ? Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? ? Nêu kí hiệu, đơn vị của năng suất tỏa nhiệt? GV Thông báo bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Yêu cầu HS đọc bảng 26.1 ? Cho biết năng suất tỏa nhiệt của Hiđrô, so sánh năng suất tỏa nhiệt của Hđrô với năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu khác? II, Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu HS: Tìm hiểu thông tin SGK. HS: Đại lượng vật lí cho biết nhiệt lượng khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn được gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. - Kí hiệu: q - Đơn vị: J/ kg. HS: Đọc bảng 26.1 HS: Trả lời và so sánh: Năng suất tỏa nhiệt của Hđrô rất lớn: 120.106 J/kg Hoạt động 3: Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. ? Nếu đốt cháy hoàn toàn một lượng m (kg) nhiên liệu có năng suất tỏa nhiệt là q thì nhiệt lượng tỏa ra tính như thế nào? ? Giải thích các đại lượng và đơn vị của chúng III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. HS: Trả lời Q = q.m. Trong đó: Q: Nhiệt lượng toả ra (J) q: Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu(J/kg) m: Khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố ? Nội dung cần nhớ của bài? - Gọi HS đọc ghi nhớ. GV chốt: Ghi nhớ. ? Tại sao dùng bếp than có lợi hơn dùng bếp củi - Gọi HS đọc C2. ? Tóm tắt đề bài? ? Để làm bài tập này ta áp dụng công thức nào? ? Tính nhiệt lựng do củi toả ra như thế nào? ? Tính nhiệt lượng do than đỏ toả ra như thế nào? ? Để tính khối lượng dầu hoả được đốt cháy hoàn toàn để toả ra nhiệt lượng đã ta làm thế nào? GV liên hệ thực tế: Lựa chọn nhiên liệu phù hợp với mục đích sử dụng và tiết kiệm nhiên liệu nhưng lại hiệu quả nhất. IV, Vận dụng - Nêu nội dung chính của bài. - Đọc nội dung ghi nhớ. C1: Vì than có năng suất toả nhiệt lớn hơn năng suất toả nhiệt của củi. *C2: Tóm tắt Bài giải m 1 = 15 kg. m 2 = 15 kg. q1 = 10.106 J/kg. q2 = 27. 106 J/ kg. q3 = 44. 106 J/ kg. Q1 = ?; Q2 = ?; m =? Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15kg củi là: Q1 = q1.m1 =15.10.106 = 150.106 (J). Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 15 kg than đá là: Q2 = q2. m2 = 15.27.106 = 405.106 (J). Để thu được mỗi nhiệt lượng trên thì cần số kg dầu hỏa là: 4. Hướng dẫn về nhà:(1') Học thuộc ghi nhớ. BTVN: 26.1® 26.3/ SBT. Đọc trước bài mới. Ngày soạn :15/9/2010 Ngày giảng:22/9/2010 Tiết 28 . SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HOÁ NĂNG LƯỢNG TRONG CÁC HIỆN TƯỢNG CƠ VÀ NHIỆT I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: + Tìm được ví dụ về sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác, sự chuyển hóa các dạng này sang dạng khác. + Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Dùng định luật để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến định luật này. - Kỹ năng: Phân tích hiện tượng vật lí. - Thái độ: Có ý thức liên hệ kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ ghi đề bài. Học sinh: Học bài cũ. Nghiên cứu bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH: 1.ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các dạng năng lượng đã được học? Khi nào thì vật có các dạng năng lượng đó? 3. Bài mới: Hỗ trợ của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. GV: Đặt vấn đề vào bài như sgk GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 27.1 trả lời C1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận thực hiện nội dung C1. - Gọi HS trả lời C1. GV: Trong các hiện tượng trên, năng lượng đó truyền từ vật này sang vật khác. I, Sự truyền cơ năng, nhiệt năng từ vật này sang vật khác. * Hoạt động nhóm đôi ( 4 phút). - Quan sát H27.1/ SGK. - Điền từ vào chỗ trống: +) Hòn bi truyền động năng cho miếng gỗ. +) Miếng nhôm truyền nhiệt năng cho nước. +) Viên đạn truyền nhiệt năng và động năng cho nước biển. - Trả lời C1. Hoạt động 2: Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thực hiện C2. GV gọi HS trình bày C2. GV chốt: Năng lượng có thể chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác, hoặc truyền từ vật này sang vật khác. II, Sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. * Hoạt động nhóm đôi ( 6') - Quan sát H27.2. - Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (5) Thế năng ; (6) Động năng. (7) Động năng; (8) Thế năng. (9) Động năng; (10) Nhiệt năng. (11) Nhiệt năng; (12) Động năng. - Trả lời C2. Hoạt động 3: Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. GV: Thông báo nội dung định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. ? Tìm ví dụ biểu hiện định luật trên trong thực tế? III, Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt. - HS ghi nội dung định luật: Năng lượng không tự sinh ra cũng không tự mất đi, nó chỉ truyền từ vật này sang vật khác hoặc chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác. HS: Lấy ví dụ thực tế. Hoạt động 4 : Vận dụng. ? Qua bài ta cần nắm cần được kiến thức nào? - Yêu cầu HS giải thích C5; C6. ? Nêu nội dung cần nhớ của bài? - Gọi HS đọc “ Ghi nhớ” và “ Có thể em chưa biết”. GV chốt: nội dung ghi nhớ. HS: Nêu ghi nhớ IV, Vận dụng. C5: Vì một phần cơ năng đó chuyển thành nhiệt năng làm nóng hòn bi, thanh gỗ, máng trượt và không khí xung quanh C6: Vì một phần cơ năng của con lắc đã chuyển hóa thành nhiệt năng, làm nóng con lắc và không khí xung quanh. - HS đọc nội dung ghi nhớ và phần có thể em chưa biết. 4. Hướng dẫn về nhà:(1') Học thuộc ghi nhớ. Tìm và giải thích thêm các ví dụ trong thực tế liên quan đến sự bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. BTVN: 28.1® 28.4/ SBT. TUẦN 6 TỪ 20/9 ĐẾN 25/9 BGH Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: