HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu.
- Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK
- Yêu cầu đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C1, C2, C3
- Thông báo cho học sinh hiện tượng đối lưu và môi trường xảy ra đối lưu.
- Tiến hành thí nghiệm như hình 23.3 cho học sinh quan sát .
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi C4, C5, C6.
- Cho đại diện nhóm trả lời câu hỏi và thảo luận câu trả lời trước lớp.
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt.
- Tiến hành thí nghiệm như hình 23.4, 23.5 cho học sinh quan sát.
- Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7, C8, C9 sau khi quan sát thí nghiệm và tổ chức cho lớp thảo luận câu trả lời.
- Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt, sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi phần vận dụng.
TUẦN: 26 TIẾT : 26 BÀI 23: ĐỐI LƯU – BỨC XẠ NHIỆT Ngày dạy:lớp dạy: I/- MỤC TIÊU. - Lấy được ví dụ minh hoạ về sự đối lưu. - Lấy được ví dụ minh hoạ về bức xạ nhiệt. - Vận dụng kiến thức về đối lưu, bức xạ nhiệt để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II/- CHUẨN BỊ. * Đồ dùng dạy học. - Cho cả lớp: Dụng cụ thí nghiệm như các hình 23.2, 23.3, 23.4 và 23.5 SGK - Cho mỗi nhóm học sinh : Dụng cụ thí nghiệm như các hình 23.2 SGK III/- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập. 1. Kiểm tra bài cũ: - Dẫn nhiệt là gì? So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, chất lỏng và chất khí? - Tại sao vào mùa đông mặc nhiều áo mỏng ấm hơn mặc một áo dày? 2. ĐVĐ: - Thực hiện như hình 23.1 SGK - Đặt vấn đề: Nước đã truyền nhiệt bằng cách nào? - Cho một vài học sinh trả lời câu hỏi và vào bài mới. HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đối lưu. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm như hình 23.2 SGK - Yêu cầu đại diện nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi C1, C2, C3 - Thông báo cho học sinh hiện tượng đối lưu và môi trường xảy ra đối lưu. - Tiến hành thí nghiệm như hình 23.3 cho học sinh quan sát . - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời các câu hỏi C4, C5, C6. - Cho đại diện nhóm trả lời câu hỏi và thảo luận câu trả lời trước lớp. HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu về bức xạ nhiệt. - Tiến hành thí nghiệm như hình 23.4, 23.5 cho học sinh quan sát. - Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7, C8, C9 sau khi quan sát thí nghiệm và tổ chức cho lớp thảo luận câu trả lời. - Thông báo định nghĩa bức xạ nhiệt và khả năng hấp thụ tia nhiệt, sau đó yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi phần vận dụng. HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng, củng cố. 1. Vận dụng: - Y/c HS trả lời C10, C11, C12. 2. Củng cố: Y/c HS trả lời câu hỏi của GV: - Đối lưu là gì? - Bức xạ nhiệt là gì? - HS trả lời câu hỏi của GV. - Quan sát thí nghiệm do giáo viên tiến hành. - Chú ý vấn đề và ghi tựa bài mới. - Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của giáo viên. - Đại diện nhóm phát biểu câu trả lời của nhóm mình. - Chú ý và nhận biết hiện tượng đối lưu. - Quan sát thí nghiệm do giáo viên tiến hành. - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi và thảo luận câu trả lời của bạn. - Quan sát thí nghiệm do giáo viên tổ chức. - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi và tham gia thảo luận câu trả lời. - Chú ý lắng nghe và trả lời câu hỏi phần vận dụng theo yêu cầu của giáo viên. - HS trả lời các câu hỏi vận dụng. - HS trả lời câu hỏi của GV.. I/- Đối lưu. 1/- Thí nghiệm. 2/- Trả lời câu hỏi. - C1: . . . - C2: . . . - C3: . . . 3/- Vận dụng. - C4: . . . - C5: . . . - C6: . . . II/- Bức xạ nhiệt. 1/- Thí nghiệm. 2/- Trả lời câu hỏi. - C7: . . . - C8: . . . - C9: . . . III/- Vận dụng. - C10: . . . - C11: . . . - C12: . . . * Về nhà: - Học lại bài, xem lại phần trả lời các câu hỏi ở bài vừa học. - Đọc mục có thể em chưa biết. - Xem lại các từ Bài 24, 25: “Công thức tính nhiệt lượng. Phương trình cân bằng nhiệt”, và chú ý: + Trả lời các câu C.
Tài liệu đính kèm: