* HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
- GV đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào?
- GV giới thiệu bài mới
* HĐ 2: Tìm hiểu về dẫn nhiệt
- Yêu cầu HS đọc mục 1 - Thí nghiệm
- GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra.
- Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3.
- GV nhắc HS tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, tránh bỏng.
- GV thông báo về sự dẫn nhiệt.
* HĐ 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất 15
- Làm thế nào để có thể kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất?
Tuần 26 Ngày soạn 12/ 03 / 2011 Tiết 26 Ngày dạy 14/ 03/ 2011 DẪN NHIỆT A. Mục tiêu - Tìm được ví dụ trong thực tế về sự dẫn nhiệt. So sánh tính dẫn nhiệt của chất rắn, lỏng, khí. Thực hiện được thí nghiệm về sự dẫn nhiệt, các thí nghiệm chứng tỏ tính dẫn nhiệt kém của chất lỏng và chất khí - Kỹ năng quan sát hiện tượng vật lý để rút ra nhận xét. - Hứng thú học tập, yêu thích môn học, ham hiểu biết khám phá thế giới xung quanh B. Chuẩn bị: - Cả lớp: 1 đèn cồn, 1 giá thí nghiệm, thanh thép có gắn các đinh a, b, c, d, e, bộ thí nghiệm H22.2, giá đựng ống nghiệm, 1 kẹp gỗ, 2 ống nghiệm. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: HS1: Nhiệt năng của vật là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích bài tập 20.1 và bài 20.2 (SBT) 3. Bài mới: HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS * HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập - GV đặt vấn đề: Có thể thay đổi nhiệt năng bằng cách truyền nhiệt. Sự truyền nhiệt đó được thực hiện bằng những cách nào? - GV giới thiệu bài mới * HĐ 2: Tìm hiểu về dẫn nhiệt - Yêu cầu HS đọc mục 1 - Thí nghiệm - GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng xảy ra. - Thảo luận nhóm trả lời câu C1, C2, C3. - GV nhắc HS tắt đèn cồn đúng kỹ thuật, tránh bỏng. - GV thông báo về sự dẫn nhiệt. * HĐ 3: Tìm hiểu về tính dẫn nhiệt của các chất 15 - Làm thế nào để có thể kiểm tra tính dẫn nhiệt của các chất? - GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm H22.2. Gọi HS nêu cách kiểm tra tính dẫn nhiệt của ba thanh: đồng, thép, thuỷ tinh. - GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát hiện tượng để trả lời C4, C5. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm. Hướng dẫn HS kẹp ống nghiệm và giá để tránh bỏng. - GV cho HS kiểm tra ống nghiệm có nóng không, điều đó chứng tỏ gì? - Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 3 để kiểm tra tính dẫn nhiệt của không khí. - Có thể để miếng sáp sát vào ống nghiệm được không? Tại sao? - GV thông báo tính dẫn nhiệt của không khí. * HĐ 4: Vận dụng – Củng cố – Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng C9, C10, C11, C12. Với C12: GV gợi ý cho HS - Tổ chức thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. Củng cố: - Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 22.1 đến 22.6 (SBT) - Đọc trước bài 23: Đối lưu – Bức xạ nhiệt I- Sự dẫn nhiệt 1- Thí nghiệm - HS nghiên cứu mục 1-Thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm theo nhóm, quan sát hiện tượng. 2- Trả lời câu hỏi - Thảo luận nhóm để trả lời câu C1, C2, C3 C1: Nhiệt truyền đến sáp làm sáp nóng lên, chảy ra C2: Theo thứ tự: a, b, c, d, e. C3: Nhiệt được truyền từ đầu A đến đầu B của thanh đồng. - Kết luận: Sự dẫn nhiệt là sự truyền nhiệt năng từ phần này sang phần này sang phần khác của vật. II- Tính dẫn nhiệt của các chất 1. Thí nghiệm 1: - HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra. - HS nêu được : Gắn đinh bằng sáp lên ba thanh (khoảng cách như nhau). - HS theo dõi thí nghiệm và trả lời C4, C5 C4: Không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh. C5: Đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. 2. Thí nghiệm 2: - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm, quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi của GV và câu C6 C6: Không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém. 3. Thí nghiệm 3: - HS làm thí nghiệm 3 theo nhóm, thấy được miếng sáp không chảy ra, chứng tỏ không khí dẫn nhiệt kém. Trả lời C7 C7: Không. Chất khí dẫn nhiệt kém. III- Vận dụng - Cá nhân HS trả lời các câu C9, C10, C11, C12. - Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời. C9: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém. C10: Vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém. C11: Mùa đông. Để tạo ra các lớp không khí dẫn nhiệt kém giừa các lông chim. C12: Vì kim loại dẫn nhiệt tốt. Những ngày trời rét, nhiệt độ bên ngoài thấp hơn nhiệt độ cơ thể nên khi sờ vào kim loại, nhiệt từ cơ thể truyền vào kim loại và phân tán trong kim loại nhanh nên ta cảm thấy lạnh. Ngày trời nóng, nhiệt độ bên ngoài cao hơn nhiệt độ cơ thể nê nhiệt từ kim loại truyền vào cơ thể nhanh và ta có cảm giác nóng. Ngµy ....../......../.......... Ký duyƯt
Tài liệu đính kèm: