Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 24: Nhiệt năng - Năm học 2010-2011

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 24: Nhiệt năng - Năm học 2010-2011

I.MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC

1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng

2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt,.

3. Thái độ:- Nghiêm túc, trung thực trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.

II.PHƯƠNG PHÁP

- Phương pháp đàm thoại

- Phương pháp học sinh tích cực tự học

III.CHUẨN BỊ

Giáo viên : 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng kim loại, 1 đèn cồn, diêm.

Học sinh: - Mỗi nhóm: 1 miếng kim loại, 1 cốc thuỷ tinh.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 573Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 24: Nhiệt năng - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/02/2011
Tiết 24: Nhiệt năng
I.Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ của vật. Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng
2. Kỹ năng: - Kỹ năng sử dụng đúng thuật ngữ: nhiệt năng, nhiệt lượng, truyền nhiệt,...
3. Thái độ:- Nghiêm túc, trung thực trong học tập, yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
II.Phương pháp 
- Phương pháp đàm thoại 
- Phương pháp học sinh tích cực tự học
III.Chuẩn bị
Giáo viên : 1 quả bóng cao su, 1 phích nước nóng, 1 cốc thuỷ tinh, 2 miếng kim loại, 1 đèn cồn, diêm.
Học sinh: - Mỗi nhóm: 1 miếng kim loại, 1 cốc thuỷ tinh.
IV. tiến trình tiết dạy
1.ổn định tổ chức(1’)
Ngày dạy
Tiết
Lớp 
Ghi chú
8A
8B
8C
2.Kiểm tra bài cũ(9’)	
HS1: Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa nhiệt độ của vật và chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có mối quan hệ như thế nào?
HS2: Chữa bài tập 20.5 (SBT)
3.Bài mới(30’)	
TG
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3’
8’
8’
5’
5’
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- GV làm thí nghiệm: thả một quả bóng rơi. Yêu cầu HS quan sát, mô tả hiện tượng.
- HĐ2: Tìm hiểu về nhiệt năng 
- GV yêu cầu HS nhắc lại thế nào là động năng của một vật và đọc mục I-SGK.
- Yêu cầu HS trả lời: Nhiệt năng là gì? Mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ? Giải thích?
- Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật?
(Căn cứ vào sự thay đổi nhiệt độ của vật)
HĐ3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng 
- Làm thế nào để tăng nhiệt năng của một đồng xu?
- GV ghi các phương án lên bảng và hướng dẫn HS phân tích, quy chúng về hai loại: thực hiện công và truyền nhiệt.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra với những phương án khả thi.
- Cách làm giảm nhiệt năng của một đồng xu?
HĐ4: Tìm hiểu về nhiệt lượng 
- GV thông báo định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
- Khi cho hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc thì nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nào sang vật nào? Nhiệt độ sẽ thay đổi như thế nào?
- GV thông báo: muốn 1g nước nóng thêm 10C thì cần nhiệt lượng khoảng 4J
HĐ5:Vận dụng 
- Yêu cầu và theo dõi HS trả lời các câu hỏi C3, C4, C5.
để thống nhất câu trả lời.
- HS quan sát thí nghiệm và mô tả hiện tượng.
 (Chú ý: gập SGK)
I- Nhiệt năng
- HS nghiên cứu mục I-SGK và trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhiệt năng của một vật bằng tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
+ Nhiệt độ của vật càng cao thì phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
II- Các cách làm thay đổi nhiệt năng
- HS thảo luận đề xuất phương án làm biến đổi nhiệt năng của vật và đưa ra những ví dụ cụ thể. Trả lời C1, C2
1- Thực hiện công: Khi thực hiện công lên miếng đồng, miếng đồng nóng lên, nhiệt năng của nó thay đổi.
C1: Cọ xát đồng xu,...
2- Truyền nhiệt: Là cách làm thay đổi nhiệt năng không cần thực hiện công.
C2: Hơ lên ngọn lửa, nhúng vào nước nóng,...
III- Nhiệt lượng
- HS ghi vở định nghĩa, đơn vị nhiệt lượng
+ Nhiệt lượng là phần nhiệt năng vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
+ Đơn vị: Jun (J)
IV- Vận dụng
- Cá nhân HS trả lời các câu C3, C4, C5.
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời.
C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, nhiệt năng của cốc nước tăng. Đồng đã truyền nhiệt cho nước.
C4: Cơ năng chuyển hoá thành nhiệt năng. Đây là quá trình thực hiện công.
C5: Cơ năng của quả bóng đã chuyển hoá thành nhiệt năng của quả bóng, không khí gần quả bóng và mặt sàn.
4- Củng cố bài học(4’)
	- Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những vấn đề gì?
	- Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)
5- Hướng dẫn về nhà(1’)
	- Học bài và làm bài tập 21.1 đến 21.67SBT)
	- Đọc trước bài 22: Dẫn nhiệt 
V. Rút kinh nghiệm giờ học:
__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 24.doc