Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2011-2012

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2011-2012

Gv: hướng dẫn hs hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần như sau:

- Hướng dẫn hs thảo luận từ câu 1 – 4 để hệ thống phần động học.

Gv: tóm tắt trên bảng

- chuyển động cơ học

 Cđ đều Cđ 0 đều

v = s/t vTb = s/t

- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

Gv: hướng dẫn hs thảo luận tiếp từ câu 5- 10 để hệ thống về lực.

Gv: ghi tóm tắt lên bảng.

 + Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.

 + Lực là đại lượng véc-tơ.

 + hai lực cân bằng.

 + Lực ma sát.

 + Ap lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc.

. Ap suất: p =

 . Hướng dẫn hs thảo luận câu 11, 12 cho phần tĩnh học chất lỏng.

- Gv ghi tóm tắt lên bảng.

 . Lực đẩy Ac-si-mét: FA = d.v

 

doc 3 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 22, Bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:24 Tiết: 22
NS: 
ND:
 Bài 18:
I. Mục tiêu:
 - Hệ thống kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
 - Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
 II. Chuẩn bị:
 - Gv: viết sẵn mục 1 của phần B: vận dụng, ra bảng phụ hoặc phiếu học tập phát chohs.
 - HS: chuẩn bị phần A: ôn tập – sẵn ở nhà.
 III. Hoạt động dạy học:
 1.Ổn định:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3. Ôn tập:
Tg
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TRỢ GIÚP CỦA GV
2’
HĐ1: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
LPHT: báo cáo 
Gv: kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của hs thông qua lớp phó HT hoặc các tổ trưởng.
Kiểm tra trực tiếp một số hs.
Nhận xét chung việc chuẩn bị bài ở nhà của hs.
15’
HĐ2: Hệ thống hóa kiến thức.
- Đại diện hs đọc câu hỏi và phần trả lời của các câu từ câu 1 đến câu 4.
Hs cả lớp chú ý theo dõi, nhận xét và sữa chữa nếu có sai sót.
- Ghi phần tóm tắt
- Tương tự hs tham gia thảo luận tiếp câu 5 đến câu 10.
- Ghi phần tóm tắt của gv vào vở.
- Hs nêu công thức: p = F/S
- Công thức tính lực đẩy Ac-si-mét: 
 FA= d.v
 . Vật nổi: P< FA hay d1< d2
 . Vật chìm: P> FA d1> d2
 . Vật lơ lửng: P = FA d1 = d2 
- Hs tham gia thảo luận các câu hỏi từ câu 13 – 17 
- Ghi tóm tắt vào vở những nội dung kiến thức cơ bản. 
- Hs ghi nhớ tại lớp phần kiến thức ôn tập.
Gv: hướng dẫn hs hệ thống các câu hỏi trong phần A theo từng phần như sau:
- Hướng dẫn hs thảo luận từ câu 1 – 4 để hệ thống phần động học.
Gv: tóm tắt trên bảng
- chuyển động cơ học
 Cđ đều Cđ 0 đều
v = s/t vTb = s/t 
- Tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
Gv: hướng dẫn hs thảo luận tiếp từ câu 5- 10 để hệ thống về lực.
Gv: ghi tóm tắt lên bảng.
 + Lực có thể làm thay đổi vận tốc của chuyển động.
 + Lực là đại lượng véc-tơ.
 + hai lực cân bằng.
 + Lực ma sát.
 + Ap lực phụ thuộc vào độ lớn của lực và diện tích mặt tiếp xúc.
. Ap suất: p = 
 . Hướng dẫn hs thảo luận câu 11, 12 cho phần tĩnh học chất lỏng.
- Gv ghi tóm tắt lên bảng.
 . Lực đẩy Ac-si-mét: FA = d.v 
 . Điều kiện để một vật nhúng chìm trong chất lỏng là: 
 + Vật nổi 
 + Vật chìm 
 + Vật lơ lửng 
- Hướng dẫn hs thảo luận từ câu 13- 17 hệ thống phần công và năng.
- Ghi tóm tắt lên bảng 
 . Điều kiện để có công cơ học.
 . Biểu thức tính công 
 . Định luật về công 
 . Ý nghĩa vật lý của công suất, công thức tính P = A/t 
 . Định luật bảo toàn cơ năng 
25’
HĐ3: Vận dụng
- Hs làm bài tập của mình trong phiếu học tập.
- Tham gia nhận xét bài làm của bạn.
- Hs giải thích câu 2,4 
- chữa bài vào vở
- Hs giải thích 
- Hs khác nhận xét – thống nhất câu trả lời.
Hs giải Bt
1/ Cho biết Giải
s1=100m Vận tốc trên đoạn đường 1 
t1=25s v1=s1/t1=100/25= 4m/s 
s2=50m Vận tốc trên đoạn đường 2 
t2=20s v2=s2/t2= 50/20= 2,5m/s 
Tính: Vận tốc trên cả đoạn đường
v1, v2, vtb vtb=s/t=150/45=3,33m/s
 ĐS: 4m/s, 2,5m/s,3,33m/s
2/ Cho biết 
m=45kg- P=450N 
S1=150cm2=0,015m2 
Tính: p2chân 
 P1chân 
 Giải 
a/ Ap suất của người khi đứng 2 chân
 p1=P/S=450/0,03=15000N/m2 
b/ Ap suất của người khi đứng 1 chân 
 p2=P/s2=450/0,015=30000N/m2 
 ĐS: a/ 15000N/m2 
 b/ 30 000N/m2
3/ Ta có P1= P2= P 
 a/ FA1= FA2 vì FA1= P1
 FA2= P2
 b/ FA1= d1.v1
 FA2= d2.v2
 Mà v1>v2
 Nên d1<d2 
5/ Cho biết Giải 
m=125kg- F =1250N 
S =70cm =0,7m 
t =0,3s Công của người lực sĩ
Tính: P=? A = F.s =1250.0,7=875(J)
 Công suất của người lực sĩ
 P =A/t = 875/0,3=2916,6(w)
 ĐS: P=2916,6w
Phần I/ Gv phát phát học tập. Sau 5/ thu bài 
- Hướng dẫn hs thảo luận từng câu.
 Ở câu 2 – yêu cầu hs giải thích theo hiện tượng quán tính.
-Yêu cầu hs giải thích được vì sao đòn cân nghiêng về phía bên phải.
- Thống nhất câu trả lời. 
II/ Phần trả lời câu hỏi có thể kết hợp với câu hỏi ở phần A- ôn tập cho hs trả lời.
- Gv hướng dẫn hs.
 + 1/ Vận dụng tính tương đối của chuyển động và đứng yên.
 + 2/ Dựa vào lực ma sát.
 + 3/ Dựa vào hiện tượng quán tính.
 + 4/ Vận dụng sự phụ của áp suất vật rắn tìm VD trong thực tế.
 + 5/ xem bài Sự nổi
III/ Bài tập 
- Giáo viên gọi hs lên bảng giải
 4. Hướng dẫn về nhà(3’)
- Ôn lại nội dung ôn tập.
- Làm các bài tập vào vở Bt cho hoàn chỉnh.
- Giải các Bt ở SBT vào vở Bt.
- Đọc- nghiên cứu kỹ bài mới:” Các chất được cấu tạo như thế nào?”
+ Tìm hiểu cấu tạo của các chất.
+ Tìm hiểu TN mô hình.
 IV. Rút kinh nghiệm 
ƯU ĐIỂM
HẠN CHẾ
CÁCH KHẮC PHỤC

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet21.doc