Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 16 đến 20

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 16 đến 20

HĐ2: Tìm hiểu ai khoẻ hơn ai(10ph)

- GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán.

- Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải.

- So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J ? Ai làm việc khoẻ hơn?

- So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ?

- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3

HĐ3: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất (8ph)

- GV thông báo khái niệm công suất , biểu thức tính và đơn vị công suất trên cơ sở kết quả giải bài toán đặt ra ở đầu bài.

*Nói công suất của máy bơm là 380W con số đó cho ta biết điều gì?

 

doc 12 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 548Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 16 đến 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần - Tiết 16
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 15
Công suất
I- Mục tiêu
*Kiến thức: - Hiểu được công suất là công thực hiện được trong một giây, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc. 
 - Biết lấy ví dụ minh hoạ. Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất.
*Kĩ năng: - Vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản.
 - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
*Thái độ: - Có thái độ nghiêm túc trong học tập và vận dụng vào thực tế.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.	
 III. Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức:Lớp:8A8B 
B- Kiểm tra
HS1: Phát biểu định luật về công? Viết công thức tính công?Chữa bài tập 14.2 (SBT).
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(3ph)
Để đưa gạch lên cao người ta dùng R2 mất 2h, nếu dùng cần cẩu thì mất 2phút. Vậy máy nào sinh công nhanh hơn? NG/Cứu bài mới .
HĐ2: Tìm hiểu ai khoẻ hơn ai(10ph)
- GV nêu bài toán trong SGK (dùng tranh minh hoạ). Chia HS thành các nhóm và yêu cầu giải bài toán.
- Điều khiển các nhóm báo cáo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải.
- So sánh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cùng một công là 1J ? Ai làm việc khoẻ hơn?
- So sánh công mà An và Dũng thực hiện được trong cùng 1s ?
- Yêu cầu HS hoàn thiện câu C3
HĐ3: Tìm hiểu về công suất, đơn vị công suất (8ph)
- GV thông báo khái niệm công suất , biểu thức tính và đơn vị công suất trên cơ sở kết quả giải bài toán đặt ra ở đầu bài.
*Nói công suất của máy bơm là 380W con số đó cho ta biết điều gì?
HĐ3: Vận dụng và ghi nhớ (15ph)
- GV cho HS lần lượt giải các bài tập C4, C5, C6.
- Gọi HS lên bảng làm, cho HS cả lớp thảo luận lời giải đó.
*Qua bài học ghi nhớ điều gì?
HS nghe GV đặt vấn đề và ghi đầu bài.
I- Ai làm việc khoẻ hơn?
- Từng nhóm HS giải bài toán theo các câu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhóm trình bày trước lớp
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C1: Công của An thực hiện được là:
 A1= 10.P.h = 10.16.4 = 640 (J)
 Công của Dũng thực hiện được là:
 A2= 15.P.h = 15.16.4 = 960 (J)
C2: c; d
C3:+ Để thực hiện cùng một công là 1J thì An và Dũng mất khoảng thời gian là: 
t1= = 0,078s t2== 0,0625s
t2 < t1 nên Dũng làm việc khẻ hơn
+ Trong cùng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một công lần lượt là:
A1= = 12,8(J) A2== 16(J)
A1 < A2 nên Dũng làm việc khoẻ hơn
* Nhận xét: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vì để thực hiện một công là 1J thì Dũng mất ít thời gian hơn ( trong cùng 1s Dũng thực hiện được công lớn hơn)
II- Công suất - Đơn vị công suất
1.Định nghĩa.
- Công suất là công thực hiện được trong một đơn vị thời gian
- Công thức:
 P = Hoặc P=F.v
trong đó: P là công suất
 A là công thực hiện
 t là thời gian thực hiện công
2. Đơn vị: 
 Nếu A= 1J ; t = 1s thì P = 1J/s
Đơn vị công suất là oát, kí hiệu là W
 1W = 1 J/s
 1 kW (kilôoat) = 1000 W
 1 MW ( mêgaoat) = 1000 kW
Ngoài ra : mã lực: 1HP= 736w.
III- Vận dụng
- HS lần lượt giải các bài tập, thảo luận để thống nhất lời giải
1.BàiC4: P1= 12,8 W P2= 16 W
2.BàiC5: P1= = P2= = 
 P2 = 6.P1
3.BàiC6: a)Trong 1h con ngựa kéo xe đi được quãng đường là: S = 9km = 9000 m
Công của lực kéo của con ngựa trên quãng đường S là:
 A= F.S = 200.9000 = 1 800 000 (J)
Công suất của con ngựa là:
 P = = = 500 (W)
b) P = P = = F.v
4.Ghi nhớ: SGK (t54).
Hai HS đọc ghi nhớ.
D- Củng cố
	- Công suất là gì? Biểu thức tính công suất, đơn vị đo các đại lượng có 
	 biểu thức đó?
	- Công suất của máy bằng 80W có nghĩa là gì?
	- GV giới thiệu nội dung phần: Có thể em chưa biết và giải thích
E- Hướng dẫn về nhà
	- Học Thuộc ghi nhớ và làm bài tập 15.1 ,15.2, 15.3 (SBT)
	- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I
	__________________________________
Tuần - Tiết 17
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Kiểm tra
	I- Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kỹ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học.
	II- Mục tiêu
 Kiểm tra, đánh giá kiến thức, kỹ năng và vận dụng về: chuyển động cơ học, lực (cách biểu diễn, lực cân bằng, lực ma sát,...), áp suất (chất rắn, chất lỏng và khí quyển), lực đẩy Acsimet.
	III- Chuẩn bị:
1.Học sinh : Học bài và chuẩn bị giấy kiểm tra.
2.Giáo viên: Giáo án và phô tô đề kiểm tra.
 IV. Các hoạt động trên lớp: 
A.Tổ chức lớp:
8A.8B
B.Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị giấy của HS.
C. Bài mới:
I.Phần I: Ma trận thiết kế đề kiểm tra
Mục tiêu
Các cấp độ tư duy
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chuyển động cơ học
1
 0,5
1
 0,5
1
 2,5
3
 3,5
Lực
1
 0,5
1
 0,5
1
 0,5
3
 1,5
áp suất
1
 0,5
1
 0,5
1
 2
3
 3
Lực đẩy Acsimet
1
 0,5
1
 1,5
2
 2
Tổng
4
 2
2
 1
2
 1
3
 6
11
 10
II.Phần II: Đề bài:
I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng:
1. Một ôtô đỗ trong bến xe, trong các vật mốc sau đây, đối với vật mốc nào thì ôtô xem là chuyển động? Chọn câu trả lời đúng.
A. Bến xe B. Một ôtô khác đang rời bến
C. Cột điện trước bến xe D. Một ôtô khác đang đậu trong bến
2. 72 km/h tương ứng với bao nhiêu m/s? Chọn kết quả đúng
A. 15 m/s B. 25 m/s C. 20 m/s D. 30 m/s
3. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào vận tốc của vật thay đổi?
A. Khi có một lực tác dụng lên vật 
B. Khi không có lực nào tác dụng lên vật
C. Khi có hai lực tác dụng lên vật cân bằng nhau
D. Khi các lực tác dụng lên vật cân bằng
4. Một vật có khối lượng m = 4,5 kg buộc vào một sợi dây. Cần phải giữ dây với một lực là bao nhiêu để vật cân bằng ?
A. F > 45 N B. F = 4,5 N C. F < 45 N D. F = 45 N
5. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ma sát là có hại ?
A. Khi đi trên sàn gỗ, sàn đá hoa mới lau dễ bị ngã
B. Giày đi mài đế bị mòn.
C. Khía rãnh ở mặt lốp ôtô vận tải phải có độ sâu trên 1,6cm.
D. Phải bôi nhựa thông vào dây cung ở cần kéo nhị.
6. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật lên mặt sàn nằm ngang?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép B. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép D. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép
7. Một thùng cao 1,2 m đựng đầy nước. Hỏi áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,4 m có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. p1 = 1200 N/m2 và p2 = 800 N/m2 B. p1 = 800 N/m2 và p2 = 1200 N/m2
C. p1 = 8000 N/m2 và p2 = 12000 N/m2 D. p1 = 12000 N/m2 và p2 = 8000 N/m2
8. Lực đẩy Acsimet phụ thuộc vào những yếu tố nào? Hãy chọn câu trả lời đúng trong các câu dưới đây?
A. Trọng lượng riêng của chất lỏng và của vật
B. Trọng lượng riêng và thể tích của vật
C. Trọng lượng riêng của chất lỏng và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
D. Trọng lượng riêng của vật và thể tích của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
II. Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
9. Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 120m. Trong 12s đầu đi được 30m, đoạn dốc còn lại đi với vận tốc 18km/h. Tính vận tốc trung bình trên đoạn dốc đầu và trên cả dốc.
10. Một vật treo vào lực kế, lực kế chỉ 10N. Nếu nhúng vật chìm trong nước, lực kế chỉ 6N.
a) Hãy xác định lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật?
b) Nhúng chìm vật trong một chất lỏng khác thì số chỉ của lực kế là 6,8N. Hỏi chất lỏng đó là chất gì?
11. Một người tác dụng lên mặt sàn một áp suất 1,7.104N/m2. Diện tích tiếp xúc của chân với mặt sàn là 3dm2. Hỏi trọng lượng và khối lượng của người đó?
E-Đáp án và biểu điểm
I- 4 điểm Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.B 2. C 3. A 4. D
5. B 6. A 7. D 8. C
II- 6 điểm
9.( 2,5 điểm)
Tóm tắt: 
S = 120m
S1= 30m 
t 1= 12s 
v2= 18km/h = 5m/s v1=? m/s 
vtb=? m/s 
Giải
Vận tốc của người đó trên đoạn dốc đầu là:
v1== = 2,5 (m/s) (0,75 điểm)
Thời gian người đó đi đoạn dốc còn lại là:
t2 == = = 18 (s) ( 0,75 điểm)
Vận tốc trung bình của người đó trên cả dốc là:
vtb= = = 4 (m/s) ( 1 điểm)
10. (1,5 điểm)
a) Lực đẩy Acsimet của nước tác dụng lên vật là:
 FA= P1- P2 = 10 – 6 = 4 (N) ( 0,75 điểm)
b) Lực đẩy của chất lỏng khác lên vật là:
 FA’ = P1 – P2’ = 10 – 6,8 = 3,2 (N) = d’.V
 FA = d.V
 Vậy: d’.V/ d.V = 3,2/ 4 d’ = 0,8.d = 0,8.10 000 = 8000 (N/m3)
 Chất đó là dầu ( 0,75 điểm)
11. (2 điểm)
 Trọng lượng của người đó là:
 P = p.S = 1,7.104.0,03 = 510 (N) (1 điểm)
 Khối lượng của người đó là:
 m = = 51 (kg) ( 1 điểm)
D. Củng cố: 
 - Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
E.Hướng dẫn về nhà:
 - Ôn tập toàn bộ các bài đã học giờ sau ôn tập.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tuần - Tiết 18
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Ôn tập
	I- Mục tiêu
*Kiến thức: Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức và kỹ năng vềchuyển
động cơ học, biểu diễn lực, sự cân bằng lực, quán tính, lực ma sát, áp suất chất rắn, áp suất chất lỏng , áp suất khí quyển, lực đẩy Acsimet, sự nổi, công cơ học, định luật về công, công suất.
*Kĩ năng:Vận dụng thành thạo các kiến thức và công thức để giải một số bài tập.
*Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy lôgic, tổng hợp và thái độ nghiêm túc trong học tập.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và ôn tập các kiến thức đã học.
2.Giáo viên: Giáo án ,và chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập.
 III- Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức:Lớp:8A ..8B 
B- Kiểm tra
 Kết hợp kiểm tra trong bài mới
C- Bài mới
 Hoạt động 1: Tổ chức thảo luận hệ thống câu hỏi GV đưa ra
 Câu 1: Chuyển động cơ học là gì? Vật như thế nào được gọi là đứng yên? Giữa chuyển động và đứng yên có tính chất gì? Người ta thường chọn những vật nào làm vật mốc?
 Câu 2: Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc? Đơn vị vận tốc?
 Câu 3: Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính theo công thức nào? Giải thích các đại lượng có trong công thức và đơn vị của từng đại lượng?
 Câu 4: Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ lực? Biểu diễn véc tơ lực sau: Trọng lực của một vật là 1500N và lực kéo tác dụng lên xà lan với cường độ 2000N theo phương nằm ngang, chiều từ trái sang phải. Tỉ lệ xích 1cm ứng với 500N.
 Câu 5: Hai lực cân bằng là gì? Quả cầu có khối lượng 0,2 kg được treo vào một sợi dây cố định. Hãy biểu diễn các véc tơ lực tác dụng lên quả cầu với tỉ lệ xích 1cm ứng với 1N.
 Câu 6: Quán tính là gì? Quán tính phụ thuộc như thế nào vào vật? Giải thích hiện tượng: Tại sao khi nhảy từ bậc cao xuống chân ta bị gập lại? Tại sao xe ôtô đột ngột rẽ phải, người ngồi trên xe lại bị nghiêng về bên trái?
 Câu 7: Có mấy loại lực ma sát? Lực ma sát xuất hiện khi nào? Lực ma sát có lợi hay có hại? Lấy ví dụ minh hoạ?
 Câu 8: áp lực là gì? áp suất là ...  = 0,5h Vận tốc của người đó trên cả hai quãng đường là:
 vtb=? km/h vtb= = = 5,4 (km/h)
 Đáp số: 5,4km/h 
Bài 7.5 (SBT/12)
Tóm tắt: p = 1,7.104N/m2 Giải
 S = 0,03m2 Trọng lượng của người đó là:
 P = ?N p = = P = p.S = 1,7.104.0,03= 510 N 
 m = ?kg Khối lượng của người đó là:
 m = = = 51 (kg)
 Đáp số: 510N; 51kg
Bài 12.7 (SBT/ 17)
Tóm tắt: dv = 26 000N/m3 Giải
 F = 150N Lực đẩy của nước tác dụng lên vật là:
 dn = 10 000N/m3 FA= P - F
 F là hợp lực của trọng lượng và lực đẩy Acsimet
 P = ?N P là trọng lượng của vật
 Suy ra: dn.V = dv.V – F
 V(dv – dn) = F
 V = = =0,009375(m3)
 Trọng lượng của vật đó là:
 P = dv.V = 26000.0,009375 = 243,75 (N)
 Đáp số: 243,75N
D. Củng cố: - Nhận xét giờ ôn tập.
E- Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập lại các kiến thức đã học va giải lại các bài tập trong sách bài tập
	- Nghiên cứu lại bài: Công cơ học và bài: Công suất
	- Đọc trước bài 16: Cơ năng
Tuần - Tiết 19
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 16
Cơ năng
I- Mục tiêu
*Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ các khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. 
 - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật.
*Kĩ năng: Lấy được ví dụ trong thực tế và giải thích được vật khi nào có thế năng và động năng.
*Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và đọc trước bài.
2.Giáo viên:Giáo án. 
 *Mỗi nhóm :1 viên bi thép, 1 máng nghiêng, 1 miếng gỗ, 1 lò xo lá tròn .
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
A- Tổ chức: Lớp: 8A 8B.. 
B- Kiểm tra
HS1: Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Chữa bài tập 15.1(SBT)
C- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- Khi nào có công cơ học ?
- GV thông báo: Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học, ta nói vật đó có cơ năng. Cơ năng là dạng năng lượng đơn giản nhất. Chúng ta sẽ tìm hiểu các dạng cơ năng trong bài học hôm nay.
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm cơ năng.(5ph)
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mục I, trả lời câu hỏi: Khi nào một vật có cơ năng? Đơn vị của cơ năng?lấy VD?
GVthông báo cơ năng 
HĐ3: Hình thành khái niệm thế năng (15ph)
- GV treo H16.1a và H16.1b cho HS quan sát và thông báo ở H16.1a: quả nặng A nắm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?(C1)
- Hướng dẫn HS thảo luận C1
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
- Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng hấp dẫn và lấy VD?
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi và yêu cầu HS lấy VD?
HĐ4: Hình thành khái niệm động năng (15ph)
- GV giới thiệu thiết bị và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS quan sát và lần lượt trả lời C3, C4, C5.Và lấy VD?
- GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6.
- GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8.
- GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. Và lấy VD?
HĐ5: Vận dụng và ghi nhớ (5ph)
- GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
*Qua bài học ghi nhớ điều gì?
- HS: Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời.
- HS ghi đầu bài
I- Cơ năng
HS đọc thông tin 
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
VD:- Con bò kéo xe cát CĐà có cơ năng.
-Ném quả bóng: à có cơ năng.
-Người thợ kéo vữa lên caoàcó cơ năng.
II- Thế năng
1- Thế năng hấp dẫn
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1
C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
- Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
-Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
 Wt=P.h
VD: Quả ở trên cây cao.
2- Thế năng đàn hồi
- HS nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
C2: Đốt cháy sợi dây,lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng
- Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
VD: Cánh cung, súng cao su, lò xo...
III- Động năng
1- Khi nào vật có động năng?
a.Thí nghiệm 1:(H16.3SGK)
- HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV
C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động.
C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công.
C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng.
b.Vậy: Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng.
VD:Nước chảy làm tua bin quay, gió thổi làm thuyền CĐ.
2- Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
a.Thí nghiệm2(H16.3)
- HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6.
C6: Động năng của cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó.Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
b.Thí nghiệm 3(H16.3)
HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C7, C8:
C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn.
C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó.
 Wd=
*Chú ý: W= Wt + Wd.
VD: Máy bay bay, diều bay.
IV- Vận dụng
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1.Bài C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,...
2.Bài C10:A,Thế năng.
 B, Động năng.
 C,Thế năng.
3.Ghi nhớ: SGK (t58).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
	- Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế , là động năng?
	-Tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)	
E- Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 16.1 ,16.2,16.3 (SBT)
	- Đọc trước bài 17: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
Tuần - Tiết 20
Ngày soạn:..
Ngày dạy: 8a..
 8b..
Bài 17
Sự chuyển hoá 
 và bảo toàn cơ năng	
 I- Mục tiêu
*Kiến thức:- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK.
 - Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
*Kỹ năng: - Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ vật lí.
*Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, tạo hứng thú yêu thích môn học.
	II- Chuẩn bị
1.Học sinh: Học bài và làm bài tập.
2.Giáo viên: Giáo án.
 * Mỗi nhóm: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm.quả bóng bàn.
	III- Tổ chức hoạt động dạy học
 1.Tổ chức:Lớp:8A8B 
2- Kiểm tra
HS1: Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng, động năng? Lấy ví dụ vật có cả động năng và thế năng.
 *Gợi ý:Nội dung ghi nhớ 1,2,3.
HS2: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào? Chữa bài tập 16.1(SBT).
 *Gợi ý: Nội dung ghi nhớ 4. Bài 16.1 C
3- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập(5ph)
- GV đặt vấn đề: Trong thực tế, động năng được chuyển hoá thành thế năng và ngược lại. Bài hôm nay chúng ta cùng khảo sát sự chuyển hoá này.
HĐ2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học (20ph)
- GV treo H17.1, yêu cầu HS quan sát. GV lần lượt nêu các câu hỏi từ C1 đến C4, yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi này.
- GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp.
- Khi quả bóng rơi, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào?
- khi quả bóng nảy lên, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào?
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra, trả lời và thoả luận theo nhóm câu hỏi C5 đến C8.
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu tả lời đúng.
- Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc quanh vị trí B?
- GV nhắc lại kết luận SGK/ 60. Gọi HS đọc lại.
HĐ3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng (5ph)
- GV thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng (SGK/61)
- GV thông báo phần chú ý.Lấy VD thực tế?
HĐ4: Vận dụng và ghi nhớ (5ph)
- GV yêu cầu HS làm bài tập C9.
- GV nêu lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và nhận xét câu trả lời của nhau.
*Qua bài học ghi nhớ nội dung gì?
- HS lắng nghe phần đặt vấn đề của GV.
- HS ghi đầu bài
I- Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng
1- Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi
- HS quan sát H17.1, trả lời và thoả luận các câu C1, C2, C3, C4.
C1: (1) giảm (2) tăng
C2: (1) giảm (2) tăng
C3: (1) tăng (2) giảm
 (3) tăng (4) giảm
C4: (1) A (2) B (3) B (4) A
* Nhận xét:+ Khi quả bóng rơi, thế năng chuyển hoá thành động năng.
 + Khi quả bóng nảy lên, động năng chuyển hoá thành thế năng.
2- Thí nghiệm 2: Con lắc dao động
- HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV.
- Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7, C8
C5: Con lắc đi từ A về B: vận tốc tăng 
 Con lắc đi từ B về C: vận tốc giảm
C6:- Con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng. 
 - Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thnàh thế năng.
C7: Thế năng lớn nhất ở B và C. Động năng lớn nhất ở B.
C8: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (= 0) 
* Kết luận: ở vị trí cân bằng, thế năng chuyển hoá hoàn toàn thành động năng. Khi con lắc ở vị trí cao nhất, động năng chuyển hoá hoàn toàn thành thế năng. 
II- Bảo toàn cơ năng
- HS ghi vở nội dung định luật bảo toàn cơ năng:
*. Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn).
VD: Đánh đu, đồng hồ quả lắc
IV- Vận dụng
- HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời.
1.Bài C9 :a) Thế năng của cánh cung được chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b) Thế năng nước chuyển hoá thành động năng.
c) Khi vật đi lên: động năng chuyển hoá thành thế năng.
Khi vật đi xuống: thế năng chuyển hoá thành động năng.
2.Ghi nhớ: SGK (t61).
Hai HS đọc nội dung ghi nhớ.
D- Củng cố
	- Trong quá trình cơ học, cơ năng của vật được chuyển hoá như thế nào? Lấy VD?
	- Tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK)	
E- Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc ghi nhớ và làm bài tập 17.1, 17.2, 17.3 (SBT)
	- Đọc trước bài 18: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: Cơ học
	__________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 16-Tiết 20.doc