Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11+12

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11+12

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển.

Không khí có trọng lượng -> gây ra áp suất chất khí lên các vật trên trái đất -> gọi là áp suất khí quyển.

1. Thí nghiệm 1.

C1 . Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía .

2. Thí nghiệm 2.

C2 . Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước .

C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì nước sẽ chảy ra khỏi ống .Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy trong ống ra .

 

doc 6 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Tiết 11+12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng:
Lớp 8: ...............
 Tiết 11 
áp suất khí quyển
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển.
Giải thích được thí nghiệm Tô-ri -xe - li và một số hiện tượng đơn giản . 
Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và biết cách đổi đơn vị mmHg sang đơn vị N/m2 .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giảI thích các hiện tượng xảy ra trong thực tế liên quan đến áp suất khí quyển.
3. Thái độ: Thái độ nghiêm túc, trung thực, hợp tác khi làm việc nhóm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: 
Chuẩn bị cốc nước, mảnh giấy.
Hai chỏm cầu cao su. 
Một vỏ sữa Vinamiu.
Một ốngthuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3 mm.
Hình 9.5 sgk phóng to
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình tổ chức dạy học:
1. ổn định tổ chức (1'): 
Lớp 8:. Vắng: ...
2. Kiểm tra (4'): 
CH: Viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? 
ĐA: Ghi nhớ (SGK tr 31)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập : 
- GV: nêu vấn đề cần tìm hiểu theo phần mở bài trong SGK.Yêu cầu h/s dự đoán kết quả cho thí nghiệm phần mở bài.
- HS: dự đoán cho thí nghiệm mở bài.
- GV: làm thí nghiệm để kiểm tra dự đoán.
? Tại sao nước không bị chảy ra? Ta sẽ tìm hiểu trong bài hôm nay.
(2')
*Hoạt động 2: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí quyển.
- GV: Yêu cầu 2 hs đọc thông báo trong sgk.
? Tại sao có sự tồn tại của áp suất khí quyển?
- HS: 1 hs trả lời, 1-2 hs nhận xét.
- GV: Nhận xét và ghi lên bảng.
- GV: Đưa ra 1 vỏ hộp sữa bằng giấy
? Nếu ta hút bớt kk ở trong hộp ra thì hiện tượng gì xảy ra?
- HS: Dự đoán (hộp sữa bị bẹp theo nhiều phía).
- GV: Làm TN kiểm tra, 
- HS: quan sát và 2 TL C1.
- GV: Nhận xét và ghi câu trả lời C1.
- GV: Yêu cầu hs dự đoán TN2
- HS: Dự đoán.
- GV: Làm TN kiểm tra, yêu cầu hs giải thích.
- HS: Trả lời C2.
- GV: Nhận xét, sửa sai.
- GV: Yêu cầu hs dự đoán hiện tượng xảy ra ở C3
- HS: Dự đoán
- GV: Làm TN kiểm tra và yêu cầu hs giải thích
- HS: giải thích và thảo luận.
- GV: Chuẩn hóa kiến thức.
- GV: Yêu cầu 1 hs đọc TN3 rồi kể lại TN. Yêu cầu hs trả lời C4.
- HS: Nghe, suy nghĩ và trả lời C4
(15’)
I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển. 
Không khí có trọng lượng -> gây ra áp suất chất khí lên các vật trên trái đất -> gọi là áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm 1.
C1 . Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất ở ngoài , nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suất không khí từ bên ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía .
2. Thí nghiệm 2.
C2 . Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên > trọng lượng của cột nước .
C3. Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì nước sẽ chảy ra khỏi ống .Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước lớn hơn áp suất khí quyển, bởi vậy nước chảy trong ống ra . 
3. Thí nghiệm 3.
C4. Khi hút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng không , trong khi đó vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển từ mọi phía làn hai bán cầu ép chặt vào nhau . 
*Hoạt động 3: Nghiên cứu về độ lớn của áp suất khí quyển.
- GV: Treo hình 9.5. Yêu cầu 1 hs đọc TN Tô - li - xe - li
- HS: đọc
- GV: Trình bày lại cách làm của TN
- GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm để trả lời C5, C6, C7
- HS: Thảo luận C5, C6 C7. 1 nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét.
- GV: Nhận xét.
*Hoạt động 4: Vận dụng.
- GV Nêu câu hỏi C8, yêu cầu cá nhân hs trả lời.
- HS: Trả lời cá nhân, hs khác nhận xét
- GV nhận xét và chuẩn hóa
- GV: Nêu câu C9. Cá nhân suy nghĩ trả lời.
- HS: Trả lời.
- GV: Nhận xét.
- GV: Nêu câu C10
- HS: Cá nhân trả lời
- GV: Nêu câu C11
- HS: Cá nhân trả lời trên bảng. các hs khác nhận xét.
- GV: Nêu câu C11
- HS: Cá nhân trả lời
(10')
(10')
II. Độ lớn của áp suất khí quyển.
1. Thí nghiệm Tôrixely.
2. Độ lớn của áp suất khí quyển.
C5 . PA= PB ( vì hai điểm A, B cùng ở trên mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng ) .
C6 . PAlà áp suất khí quyển, PB là áp suất gây ra bởi trọng lượng cột thuỷ ngân có chiều cao 76cm . 
C7 . PB = h.dtn= 0,76 . 136000
 = 103360 N/m2
 PA= PB 
III. Vận dụng. 
C8. Vì có áp suất khí quyển lớn hơn áp suất bên trong cốc nên giữ nước không rơi ra ngoài.
C9 . Bẻ một đầu ống thuốc tiêm, thuốc không chảy ra, phải bẻ cả hai đầu ống thuốc, thuốc chảy ra rễ ràng.
C10 . Nói áp suất khí quyển bằng 76 cmHg có nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy cột thuỷ ngân cao 76cm .
C11 . Chiều cao của cột nước: 
 P = h . d 
 h = m 
Vậy ống Tô ri xe ly dài ít nhất là 10,33m. 
C12 . Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức P = h.d . Vì h không xác định được. 
4. Củng cố (2')
GV chốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s. 
Đọc có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1').
Học bài, Làm bài tập : Từ 9.1đến 9.6 - SBT.
Ôn tập từ bài 1 – 9
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy
Ngày giảng:
Lớp 8: ...............
Tiết 12
Lực đẩy acsimet
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này.
Viết được công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, nêu tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
 Giải thích được các hiện tượng đơn giản thường gặp.
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức tính lực đẩy Acsimet để giải một số dạng bài tập thường gặp. 
3. Thái độ: nghiêm túc hợp tác khi làm thí nghiệm . 
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên: 
Giá treo, lực kế, quả gia trọng. 
Chậu nước, cốc đựng nước, bình tràn . 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
II. Tiến trình tổ chức dạy học: 
1. ổn định tổ chức (1’): 
Lớp 8:. Vắng: ...
2. Kiểm tra : Khụng kiểm tra- bài dài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập : 
- GVnêu vấn đề như phần mở bài trong SGK.
- HS nhận xét vấn đề và đưa ra dự đoán. 
 *Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : 
- GV: Biểu diễn TN h10.2 yêu cầu h/s quan sát, thảo luận nhóm và trả lời C1, C2.
- HS: C1, C2
- GV: Yêu cầu một nhóm trình bày C1, C2, các nhóm khác nhận xét, sau đó chuẩn hoá kiến thức.
- GV: Thông báo cho hs biết người phát hiện ra lực đẩy này.
 *Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của lực đẩy Acsimet: 
- GV: Kể câu chuyện của Asimet tìm ra lực đẩy sau đó yêu cầu hs dự đoán về độ lớn của lực đẩy Asimet.
- HS: Thảo luận nhóm bàn, nêu kết quả dự đoán.
- GV: Biểu diễn TN h10.3 yêu cầu hs quan sát, nhận xét và chứng minh C3
- HS: Cá nhân C3.
- GV: Yêu cầu 3 hs trình bày C3 trên bảng, các hs còn lại trình bày vào vở bài tập và nhận xét
HS: Trình bày và nhận xét.
- GV: Nhận xét chung rồi chuẩn hoá kiến thức.
- GV giới thiệu về công thức tính lực đẩy Acsimet và làm rõ các đại lượng trong công thức.
- HS tham khảo SGK và ghi nhớ công thức.
*Hoạt động 4. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s thảo luận nhóm tìm hiểu và trả lời: C4, C5, C6, C7. 
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời C4, C5, C6, C7. 
- GV: Yêu cầu 4 nhóm lên bảng trình bày, các nhóm khác hoàn thiện vào vở bài tập.
- HS: Thực hiện yêu cầu của gv.
-GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét chéo nhau về các câu trả lời.
HS: Nhận xét chéo nhau.
- GV: Nhận xét chung, rồi chuẩn hoá kiến thức.
(2’)
(10’)
(13’)
(14’)
I. Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó : 
 C1. P< P chứng tỏ chất lỏng đã tác dụng một lực vào vật hướng từ dưới lên.
C2. Kết luận: Một vật nhúng trong chất lỏng bị chất lỏng tác dụng một lực hướng từ dưới lên theo phương thẳng đứng.
II.Độ lớn của lực đẩy Acsimet :
1. Dự đoán: 
Độ lớn của lực đẩy Asimet bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Thí nghiệm kiểm tra:
C3. Nhúng vật nặng vào bình tràn, nước sẽ tràn ra. Thể tích của phần nước này bằng thể tích của vật.
Lúc này ta có:
P= P- F và P< P
Khi đổ nước tràn ra vào cốc A, lực kế chỉ P F có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ. Vậy dự đoán của Acsimet là đúng.
3. Công thức tính lực đẩy Acsimet.
F= d.V
FA là lực đẩy Acsimet (N)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng
V là thể tích phần chất lỏng bị chiếm chỗ
III. Vận dụng.
C4. Kéo gầu nước lúc ngập trong nước ta cảm thấy nhẹ hơn khi kéo trong không khí, vì gầu nước chìm trong nước bị nc tác dụng 1 lực đẩy Asimet hướng từ dưới lên trên. lực này có độ lớn bằng trọng lượng của phần nước bị gầu chiếm chỗ.
C5. Hai thỏi chịu tác dụng của Fnhư nhau. Vì F phụ thuộc vào d và V.
C6. F= d.V
 F=d.V
Vì V bằng nhau, mà d nước> d dầu. Nên F> F.
C7. Phương pháp TN dùng cân thay cho lực kế để kiểm tra dự đoán về độ lớn lực của lực đẩy Asimet.
4. Củng cố (4’).
GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
HS Đọc phần có thể em chưa biết.
HS Đọc phần ghi nhớ.
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’).
Học thuộc phần ghi nhớ . 
Làm bài tập từ 10.1đến 10.6 – SBT
Đọc trước nội dung bài thực hành và viết sãn mẫu báo cáo tr42
* Những lưu ý, kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doct9-t10.doc