* Đặt vấn đề (2’):
Gv: Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, Nhiệt học.
Y/c: 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3).
Gv: Học xong chương này các em sẽ trả lời được nhiều câu hỏi đặt ra trong cuộc sống và một trong những câu hỏi đó là
" Thuyền to ,thuyền nặng hơn kim
Thế mà thuyền nổi, kim chìm , tại sao?"
Yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự đoán câu trả lời.
HS: Dự đoán câu trả lời:
Trái Đất đứng yên, Mặt Trời chuyển động
Trái Đất chuyển động, Mặt Trời đứng yên
Gv: Vậy căn cứ vào đâu để nói một vật đang chuyển động hay đứng yên. Bài học hôm nay chúng ta n/ c về vấn đề đó
Ngày soạn: Ngày dạy 8A..................................................... 8B..................................................... 8C..................................................... 8D..................................................... 8E..................................................... Chương I: CƠ HỌC Tiết 1 (Bài 1 ) : CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC A/ PHẦN CHUẨN BỊ: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được vật chuyển động hay đứng yên so với vật mốc. Biết được tính tương đối của chuyển động và đứng yên. Biết được các dạng của CĐ: CĐ thẳng, CĐ cong, CĐ tròn. 2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về: CĐ cơ học, tính tương đối của CĐ và đứng yên, những ví dụ về các dạng CĐ: thẳng, cong, tròn. 3. Thái độ: Rèn tính độc lập, tính tập thể, tinh thần hợp tác trong học tập. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án, sgk, sbt, bảng phụ phóng to H1.1; 1.2. 2. Trò: Đọc trước bài mới. B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8A:................................................................... 8B........................................................ 8C:................................................................... 8D....................................................... 8E:................................................................... I/ Kiểm tra bài cũ (Miệng - 7') Giáo viên quy định nề nếp học tập bộ môn. Lớp 6, các em đã được làm với các kiến thức, hiện tượng vật lí về cơ học.Hoàn thành các nội dung sau để ôn lại các kiến thức đã học I. Điền từ thích hợp vào chỗ trống 1. Khối lượng chỉ .......................... (lượng chất cấu tạo nên vật) 2. Lực là ...................................... (tác dụng đẩy hoặc kéo của vật này lên vật khác) 3. Khối lượng riêng được tính bằng công thức............... ( D = m / V ) 4. Trọng lượng riêng được tính bằng công thức............. ( d = P / V ) 5. Hai lực cân bằng là................. ( hai lực cùng tác dụng lên 1 vật , có cường độ bằng nhau, cùng phương nhưng ngược chiều) II. Nối mỗi ý ở cột I với mỗi ý ở cột II để được câu khẳng định đúng I II Kết quả 1 Sử dụng lực kế a. khối lượng 1d 2. Cân là dụng cụ đo của b. thước đo 2a 3. Đo chiều dài bằng c. bằng bình chia độ 3b 4. Đo thể tích bằng d. để đo lực 4c III. Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Sử dụng máy cơ đơn giản cho ta được lợi gì? ( Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc. Thay đổi hướng của lực, dùng lực nhỏ để thắng lực lớn) II/ Bài mới: * Đặt vấn đề (2’): Gv: Chương trình Vật lí 8 gồm có 2 chương: Cơ học, Nhiệt học. Y/c: 1 HS đọc to 10 nội dung cơ bản của chương I (sgk – 3). Gv: Học xong chương này các em sẽ trả lời được nhiều câu hỏi đặt ra trong cuộc sống và một trong những câu hỏi đó là " Thuyền to ,thuyền nặng hơn kim Thế mà thuyền nổi, kim chìm , tại sao?" Yêu cầu HS tự đọc câu hỏi phần mở bài và dự đoán câu trả lời. HS: Dự đoán câu trả lời: Trái Đất đứng yên, Mặt Trời chuyển động Trái Đất chuyển động, Mặt Trời đứng yên Gv: Vậy căn cứ vào đâu để nói một vật đang chuyển động hay đứng yên. Bài học hôm nay chúng ta n/ c về vấn đề đó Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên (12ph) I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? Y/c HS nghiên cứu và thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1. ?Tb Trả lời C1 – HS khác nhận xét. C1: Dựa vào vị trí của ô tô (thuyền, đám mây ) so với người quan sát hoặc một vật đứng yên nào đó có thay đổi hay không. Y/c Đọc phần thông tin trong sgk-4 ?Tb Để nhận biết 1 vật CĐ hay đứng yên người ta căn cứ vào đâu? HS Căn cứ vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc. ?Kh Những vật như thế nào có thể chọn làm mốc? HS Có thể chọn bất kì. Thường chọn TĐ và những vật gắn với TĐ. ?Kh Khi nào 1 vật được coi là chuyển động? * Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc. GV Giới thiệu chuyển động của vật khi đó gọi là chuyển động cơ học (gọi tắt là chuyển động). Chốt: Như vậy muốn xét xem một vật có chuyển động hay không ta phải xét xem vị trí của nó có thay đổi so với vật mốc hay không. ?Tb Nghiên cứu và trả lời C2. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung. GV kết luận ví dụ đúng. C2: + Ô tô CĐ so với cây cối ven đường. + Đầu kim đồng hồ CĐ so với chữ số trên đồng hồ. ?Tb Khi nào ta bảo vật đó đứng yên? HS Khi vị trí của vật so với vật mốc không thay đổi theo thời gian thì vật đứng yên so với vật mốc. ?Tb Suy nghĩ trả lời C3. Sau đó gọi HS lấy ví dụ. HS khác nhận xét bổ sung . GV kết luận câu trả lời đúng. C3: Một vật được coi là đứng yên khi vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác được chọn làm mốc. VD: một người ngồi cạnh 1 cột điện thì người đó là đứng yên so với cái cột điện. Cái cột điện là vật mốc. ?Kh Một người đang ngồi trên xe ô tô rời bến, hãy cho biết người đó chuyển động hay đứng yên? HS Có thể có hai ý kiến: đứng yên, chuyển động. GV Có khi nào một vật vừa CĐ so với vật này, vừa đứng yên so với vật khác hay không? phần II HĐ2:Tìm hiểu tính tương đối của chuyển động và đứng yên (10ph) II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: GV Y/c HS quan sát H1.2, đọc thông tin đầu mục II. Thảo luận nhóm trả lời C4, C5. C4: So với nhà ga thì hành khách CĐ. Vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga. C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên. Vì vị trí của hành khách không thay đổi so với toa tàu. ?Tb Từ hai câu trả lời C4, C5 suy nghĩ trả lời C6. Sau đó gọi 1 HS đọc to câu trả lời C6. C6: (1) đối với vật này (2) đứng yên. ?Kh Trả lời C7. Y/c chỉ rõ vật chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật nào. C7: Người đi xe đạp. So với cây bên đường thì người đó chuyển động nhưng so với xe đạp thì người đó đứng yên. GV Y/c HS tự đọc thông tin sau câu C7 (sgk-5) ?K Từ các VD trên rút ra được nhận xét gì về tính CĐ hay đứng yên của vật? * Chuyển động hay đứng yên có tính tương đối. ?KG Trả lời C8. HS Trong hệ Mặt Trời, Mặt Trời có khối lượng rất lớn so với các hành tinh khác, tâm của hệ Mặt Trời sát với vị trí của Mặt Trời. Nếu coi Mặt Trời đứng yên thì các hành tinh khác CĐ. C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với TĐ, vì vậy có thể coi Mặt Trời CĐ khi lấy mốc là TĐ. GV (chốt):Một vật được coi làchuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc. Vì vậy khi nói một vật CĐ hay đứng yên ta phải chỉ rõ vật CĐ hay đứng yên so với vật nào. HĐ3: Một số chuyển động thường gặp (5 ph) III. Một số chuyển động thường gặp. Y/c HS tự đọc mục III, quan sát H1.3a,b,c. ?Kh Quỹ đạo của CĐ là gì? Quỹ đạo CĐ của vật thường có những dạng nào? *Quỹ đạo của cđ: Đường mà vật cđ vạch ra. *Các dạng cđ: cđ thẳng, cđ cong. Ngoài ra cđ tròn là một trường hợp đặc biệt của cđ cong. Y/c Thảo luận trả lời C9. C9: CĐ thẳng: CĐ của viên phấn khi rơi xuống đất. CĐ cong : CĐ của một vật khi bị ném theo phương ngang. CĐ tròn: CĐ của 1 điểm trên đầu cánh quạt, trên đĩa xe đạp HĐ4: Vận dụng (13 ph) IV. Vận dụng: Y/c Làm việc cá nhân trả lời C10. Người lái GV có thể gợi ý: Chỉ rõ trong H1.4 có những vật nào. HS Người đứng bên đường, người lái xe, cây cột điện, xe ô tô ?Kh Gọi HS trả lời C10 đối với từng vật, yêu cầu chỉ rõ vật mốc trong từng trường hợp.Tự hoàn thành phần còn lại (trường hợp đứng yên). C10 Vật CĐ đối với Ô tô Người đứng bên đường và cột điện Người lái xe Người đứng bên đườngvà cột điện Người đứng bên đường Ô tô và người lái xe Cột điện Ô tô và người lái xe GV Trả lời câu C11? C11: Không. Vì có trường hợp sai VD: Khi vật CĐ tròn xung quanh vật mốc. III. Hướng dẫn học bài ở nhà(2') Học thuộc bài + ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” BTVN: 1.1 đến 1.6 (SBT) Ngày soạn: Ngày dạy 8A................................................ 8B................................................ 8C................................................ 8D............................................... 8E................................................ Tiết 2 (Bài 2 ): VẬN TỐC A/ PHẦN CHUẨN BỊ: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Từ ví dụ, so sánh quãng đường CĐ trong 1s của mỗi CĐ để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của CĐ đó (gọi là vận tốc). Nắm vững công thức tính vận tốc: v = s/t , ý nghĩa của khái niệm vận tốc, đơn vị hợp pháp của vận tốc và cách đổi đơn vị vận tốc. 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức tính vận tốc để tính quãng đường và thời gian trong CĐ. Biết dùng các số liệu trong bảng, biểu để rút ra những nhận xét đúng. 3. Thái độ: Có ý thức hợp tác trong học tập. Cẩn thận, chính xác khi tính toán. II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: Giáo án, sgk , sbt, bảng phụ 2.1 và 2.2 2. Trò: Học bài cũ, làm BTVN. B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8A:................................................................... 8B........................................................ 8C:................................................................... 8D....................................................... 8E:................................................................... I/ Kiểm tra bài cũ (Miệng-’) *Câu hỏi: ?Tb: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về 1 vật đang CĐ, 1 vật đang đứng yên (chỉ rõ vật mốc)? Tại sao nói CĐ và đứng yên chỉ có tính tương đối, cho VD minh họa? * Đáp án- biểu điểm: - Ghi nhớ: sgk – 7 - VD: HS tự lấy 5đ' - Vì: một vật có thể CĐ đối với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác. Tức là vật CĐ hay đứng yên còn tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc. - VD: HS tự lấy. 5đ' II/ Bài mới: * Đặt vấn đề (2’): GV Y/c HS quan sát H 2.1. ?Tb Hình 2.1 mô tả điều gì? HS Mô tả 4 vận động viên điền kinh thi chạy ở tư thế xuất phát. ?Kh Trong cuộc chạy thi này người chạy như thế nào là người đoạt giải nhất? HS Người chạy nhanh nhất ?Tb Dựa vào điều gì để khảng định người nào chạy nhanh nhất? HS Người về đích đầu tiên. ?G Nếu các vận động viên không chạy đồng thời cùng một lúc thì dựa vào đâu? HS Căn cứ vào thời gian chạy trên cùng một quãng đường. GV Để nhận biết sự nhanh hay chậm của CĐ người ta dựa vào một đại lượng đó là Vận tốc. Vậy vận tốc là gì? đo vận tốc như thế nào? Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi Hoạt động 1: Tìm hiểu về vận tốc (15ph) I. Vận tốc là gì? Y/c GV y/c HS tự đọc thông tin ở mục I , n/c bảng 2.1, thảo luận nhóm (bàn) trả lời C1, C2. HS Đại diện 1 nhóm trả lời C1, đại diện nhóm khác trả lời C2. Lên bảng điền cột 4, 5 (bảng phụ) và giải thích cách làm trong mỗi trường hợp. C1: Cùng chạy quãng đường 60m như nhau, ai mất ít thời gian hơn thì chạy nhanh hơn ?Tb Giải thích cách điền cột 4 ... hì các mực nước ở trạng thái nào trong 3 trạng thái vẽ ở hình 8.6 a,b,c? Hãy dự đoán? H: Dự đoán G: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán . Trả lời C5 – Y/c HS thảo luận hoàn chỉnh kết luận G: Y/c HS đọc lại kết luận. III/ Bình thông nhau: C5: H 8.6a) pA = d.hA; pB = d.hB Vì hA > hB pA > pB b) pA = d.hA; pB = d.hB Vì hA < hB pA < pB c) pA = d.hA; pB = d.hB Vì hA = hB pA = pB Khi nước trong bình đứng yên các mực nước ở trạng thái như H8.6c (mực nước ở hai nhánh bằng nhau) * Kết luận: . cùng một Hoạt động 6: Vận dụng (5ph) G: Y/c HS trả lời C6, C7, C8 sau đó thảo luận cả lớp đưa ra kết quả đúng. G: Vẽ hình minh họa nội dung của câu C7. Y/c HS tóm tắt và trình bày lời giải vào vở. Nếu không còn thời gian thì gợi ý trả lời C8, C9. Yêu cầu HS về nhà tự hoàn thiện câu C8, C9 vào vở. IV/ Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới lòng biển, áp suất do nước biển gây nên rất lớn (hàng nghìn N/m2). Người thợ lặn nếu không mặc áo lặn thì không thể chịu được áp suất này. C7: Tóm tắt: h1 = 1,2m; h2 = h1 – 0,4 = 0,8 (m) d = 10 000 N/m3 ------------------------------------- p = ?; pA = ? Giải: Áp suất của nước ở đáy thùng là: p = d.h1 = 10 000 . 1,2 = 12 000 (N/m2) Áp suất của nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là: pA = d. h2 = 10 000 . 0,8 = 8 000 (N/m2) ĐS: C8: Trong hai ấm vẽ ở hình 8.7, ấm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn vì ấm và vòi ấm là bình thông nhau nên mực nước ở ấm và vòi luôn ở cùng một độ cao. C9: Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau: một nhánh làm bằng chất liệu trong suốt, mực chất lỏng trong bình kín luôn bằng mực chất lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. III/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết” BTVN: 8.1 8.6 (SBT) HD: Ngày soạn: Ngày dạy 8A................................................ 8B................................................ 8C................................................ 8D............................................... 8E................................................ Tiết 31 (Bài 27): A/ PHẦN CHUẨN BỊ: I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: 2. Kĩ năng: 3. Thái độ: II/ Chuẩn bị: 1. Thầy: 2. Trò: B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 8A:................................................................... 8B........................................................ 8C:................................................................... 8D....................................................... 8E:................................................................... I/ Kiểm tra bài cũ (Miệng-’) *Câu hỏi: ?Tb: * Đáp án- biểu điểm: II/ Bài mới: * Đặt vấn đề (2’): Hoạt động của thầy và trò Học sinh ghi Hoạt động 1: Chuẩn bị (2') I. Chuẩn bị Y/c HS ?Tb GV Y/c ?Tb ?Kh HS GV HS GV ?Tb HS HS GV HS ?Tb Y/c ?Kh Y/c Y/c GV GV ?Kh HS III. Hướng dẫn học bài ở nhà(2') Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 9 (Bài 9) : ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN A/ Phần chuẩn bị: I/ Mục tiêu: Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển. Giải thích được thí nghiệm Tô-ri-xen-li và một số hiện tượng đơn giản thường gặp. Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất thường được tính theo độ cao của cột thủy ngân và biết cách đổi từ đơn vị cmHg sang đơn vị N/m2. Kỹ năng : Biết làm các thí nghiệm H9.2 và H9.3. Biết mô tả các thí nghiệm H9.4 và 9.5 Biết cách tính áp suất khí quyển theo áp suất ở đáy cột thủy ngân. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập và hợp tác học tập trong nhóm. II/ Chuẩn bị: GV: Giáo án; sgk; sbt; Tranh vẽ H9.4; 9.5; Dụng cụ thí nghiệm hình 9.1 HS : Học bài cũ, làm BTVN. Mỗi nhóm: 2 vỏ hộp sữa giấy đã uống hết sữa, 1 ống thủy tinh nhỏ dài 10 – 15cm, tiết diện 2 – 3mm; 1 cốc đựng nước. B/ Phần lên lớp: Sĩ số: I/ Kiểm tra bài cũ: (5ph) Câu hỏi: Phát biểu ghi nhớ bài 8? Chữa bài tập 8.1; 8.3? Đáp án: - Ghi nhớ: sgk – 31 Bài tập 8.1: a) A ; b) D Bài tập 8.3: Trong cùng một chất lỏng, áp suất trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào độ sâu của cột chất lỏng so với mặt thoáng. H8.3: Vì hE < hC = hB <hD <hA Nên: pE <pC = pB <pD <pA II/ Bài mới: TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập(3ph) G: Y/c HS quan sát H9.1. ? Đổ đầy nước vào cốc. Dốc ngược cốc xuống, nước có rơi xuống không? Tại sao? H: Có. Vì nước có trọng lượng ? Nếu đặt 1 tấm giấy mỏng không thấm nước lên trên miệng cốc đầy nước, dốc ngược cốc xuống nước có rơi xuống không? H: Dự đoán G: Tiến hành làm thí nghiệm. Nguyên nhân của hiện tượng này là gì? Cái gì làm cho miếng bìa sát vào miệng cốc không cho nước chảy xuống? Bài mới. Hoạt động 2: Tìm hiểu về sự tồn tại của áp suất khí quyển (12ph) Hoạt động của giáo viên và học sinh Phần ghi của học sinh G: Y/c HS tự đọc thông tin ở mục I. ? Khí quyển là gì? khí quyển có gây ra áp suất lên TĐ và các vật trên TĐ không? Vì sao? H: trả lời như trong sgk – 32. G(TB): áp suất do lớp khí quyển tác dụng lên TĐ và mọi vật trên TĐ được gọi là ASKQ. Nhiều hiện tượng thực tế cho thấy sự tồn tại của ASKQ và AS này cũng có đặc điểm giống như AS chất lỏng là tác dụng lên vật theo mọi phương. G: Y/c HS tự đọc sgk tìm hiểu thí nghiệm H9.2 và 9.3. ? Mục đích của thí nghiệm 1 và 2 là gì? H: Kiểm nghiệm sự tồn tại của ASKQ. G: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. Y/c các nhóm làm 2 thí nghiệm theo HD sgk; thảo luận trả lời C1, C2, C3. G: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm và trả lời từng câu. Có thể gợi ý: C1: Lúc đầu cả trong và ngoài hộp đều có không khí, tại sao hộp không bị bẹp? Khi hút bớt không khí trong hộp ra thì áp suất không khí trong hộp ntn so với áp suất không khí bên ngoài? C2: Tại miệng ống (phía dưới) nước chịu những áp suất nào? Chất lỏng không CĐ chứng tỏ điều gì? C3: Khi bỏ tay ra, nước ở miệng ống chịu những áp suất nào? Chất lỏng chảy ra chứng tỏ điều gì? G: Qua thí nghiệm 1, 2 ta đã chứng minh có sự tồn tại của ASKQ, nhưng ta chưa hình dung được ASKQ có độ lớn như thế nào? thí nghiệm 3. G: Y/c HS tự đọc thí nghiệm 3 (sgk – 33) G: Mô tả lại thí nghiệm 3 và yêu cầu HS thảo luận trả lời C4. GV có thể đưa ra những câu hỏi gợi ý: ? Khi hút hết không khí trong quả cầu thì có nhận xét gì về áp suất bên trong quả cầu? ? So sánh áp suất bên trong và bên ngoài quả cầu? ? Từ các thí nghiệm trên em rút ra được kết luận gì? H: Chứng tỏ sự tồn tại của ASKQ , áp suất này rất lớn và cũng tác dụng lên vật theo mọi phương như AS chất lỏng. ? Liệu có thể dùng công thức p = d . h để tính độ lớn của ASKQ hay không? Vì sao? H: Không. Vì chiều cao của khí quyển rất lớn do đó h không thể xác định được chính xác. Mặt khác trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao do đó d cũng không xác định được chính xác. G(đvđ): Vậy làm thế nào để XĐ được độ lớn của áp suất khí quyển? phần II. I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển: Thí nghiệm 1; 2: C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp thì AS của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí ở ngoài vỏ hộp chịu tác dụng của ASKK từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo mọi phía. C2: Không. Vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước trong ống. C3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu ống ra thì nước chảy ra khỏi ống vì khi đó khí trong ống thông với khí quyển, áp suất khí trong ống cộng với áp suất cột nước trong ống lớn hơn lớn hơn áp suất khí quyển bởi vậy nước chảy từ trong ống ra. 2. Thí nghiệm 3: C4: Khi hút hết không khí ở bên trong quả cầu thì áp suất khí quyển trong quả cầu bằng 0. Do đó áp suất bên ngoài lớn hơn áp suất bên trong nên giữ cho hai nửa quả cầu không rời nhau. Hoạt động 3: Tìm hiểu về độ lớn của áp suất khí quyển (15ph) G: Y/c HS đọc thí nghiệm Tô-ri-xen-li tìm hiểu cách tiến hành thí nghiệm.GVtreo bảng phụ H9.5. ? Mô tả thí nghiệm Tô-ri-xen-li? (Y/c HS phải nêu rõ từng giai đoạn của thí nghiệm). H: + Đổ đầy Hg vào ống dài 1m. + Lấy tay bịt miệng ống rồi úp ngược cho miệng ống chìm trong 1 chậu Hg. + Buông ngón tay bịt miệng ống. Hiện tượng: Hg trong ống tụt xuống còn 76cm. G(lưu ý): Hg đứng cân bằng ở độ cao 76cm so với mặt thoáng của Hg trong chậu, phần trên mặt thoáng Hg trong ống là chân không. G: Y/c HS dựa vào thí nghiệm Tô-ri-xen-li vừa tìm hiểu thảo luận theo nhóm (bàn) trả lời C5, C6, C7. G: Y/c HS đọc chú ý sgk- 34 ? Nếu nói ASKQ ở bãi biển Sầm Sơn vào khoảng 76 cmHg em hiểu nghĩa như thế nào? H: Nghĩa là ASKQ ở đó bằng áp suất ở đáy của cột Hg cao 76cm. ? Sơn La ở độ cao bao nhiêu m so với mực nước biển? Dựa vào bảng 9.1 (sgk – 35) hãy XĐ ASKQ ở Sơn La? Giải thích con số đó? II/ Độ lớn của áp suất khí quyển: 1. Thí nghiệm Tô-ri-xen-li: H9.5 (sgk – 33) 2. Độ lớn của ASKQ: C5: áp suất tác dụng lên điểm A và B bằng nhau vì 2 điểm này cùng nằm trên 1 mặt phẳng nằm ngang của chất lỏng. C6: áp suất tác dụng lên A là ASKQ. áp suất tác dụng lên B là áp suất gây ra do trọng lượng của cột Hg cao 76cm. C7: Tóm tắt: h = 76 cm = 0,76m d = 136 000 N/m3 -------------------------- P = ? (N/m2) Giải: áp suất do cột Hg tác dụng lên B là: p = d . h = 136 000 . 0,76 = 103 360 N/m2 Mặt khác theo C5 và C6, suy ra độ lớn của áp suất khí quyển cũng bằng 103 360 N/m2. * Chú ý: sgk - 34 Hoạt động 4: Vận dụng (8ph) G: Y/c HS tự nghiên cứu các câu hỏi ở phần vận dụng và tự trả lời các câu hỏi đó. G: gọi cá nhân HS trả lời từng câu, HS khác nhận xét, bổ sung và GV kết luận. Gợi ý: C7: Tờ giấy chịu những áp suất nào? Tờ giấy không bị rơi chứng tỏ điều gì? III/ Vận dụng: C8: Tờ giấy phải chịu áp suất do trọng lượng của cột nước trong cốc từ phía trên và áp suất khí quyển tác dụng từ dưới lên. Tờ giấy không bị rơi là do trọng lượng của nước ở trên nhỏ hơn áp lực do ASKQ gây ra. C9: - Bẻ 1 đầu ống tiêm nước không chảy ra. Nếu bẻ cả 2 đầu thì thuốc chảy ra dễ dàng. Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà C10: Nghĩa là không khí gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy của cột thủy ngân cao 76cm. C11: Trong thí nghiệm Tô-ri-xen-li, giả sử không dùng thủy ngân mà dùng nước thì chiều cao của cột nước được tính: p = h . d h = Vậy ống Tô-ri-xen-li phải dài ít nhất hơn 10,336m. C12: Không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức: p = d . h Vì độ cao của lớp khí quyển không thể xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao (giảm dần). III/ Hướng dẫn về nhà: Học thuộc bài, ghi nhớ. Đọc thêm “Có thể em chưa biết” BTVN: 9.1 9.6 (SBT) HD: Ôn kĩ các bài từ Tiết 1 đến tiết 9 (ghi nhớ, câu trả lời các câu C trong mỗi bài, các bài tập trong SBT). Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tài liệu đính kèm: