Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm (bản đủ)

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm (bản đủ)

Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT

* KT: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào? Đơn vị vận tốc là gì?

* Tổ chức: Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều để học sinh rút ra đủ về mỗi loại

Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều

- Đọc thông tin SGK và ghi vở

- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian

- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian

- Làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời câu 1, câu 2

Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều

- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK

- Yêu cầu học sinh tính vận tốc của bánh xe trong các đoạn AB, BC, CD

- Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết quả và giải đáp câu 3

trên đoạn AD trục bánh xe chuyển động như thế nào, chuyển động này là chuyển động đều hay không đều

- Nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình: Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình chuyển động này là bấy nhiêu m/s

- Chú ý ý cho học sinh vận tốc trung bình trên quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó

- Đọc thông tin SGK

- Tính đoạn đường lên được của bánh xe trong mỗi giây

- Tính toán kết quả

VAB = sAB/ tAB = 0.05/3= 0.017m/s

VBC = 0.15/3 = 0.05 m/s

VCD = 0.25/3 = 0.05 m/s

- Chuyển động nhanh dần

Lắng nghe ghi vở

 

doc 68 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Chương trình cả năm (bản đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: Cơ học
Tiết 1. Bài 1:Chuyển động cơ học
I, Mục tiêu:
- Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày.
- Nêu được những ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên đặc 
 biệt biết xác định trạng thái của vật đối những vật được chọn làm mốc.
- Nêu được ví dụ các chuyển động cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, 
 cong, tròn.
II, Chuẩn bị.
- Tranh vẽ hình 1.1; 1.2;1.3
III, Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
* Giới thiệu CTVL8: - Gồm 2 chương: Cơ học, nhiệt học
 - Nêu mục tiêu của chương
* Tổ chức THHT: Mặt trời mọc đằng nào? lặn đằng nào? vậy mặt trời 
 chuyển động hay đứng yên? và trái đất chuyển động hay 
 đứng yên ( cho học sinh quan sát tranh, hình 1.1) 
Hoạt động 2: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
-Y/c HS thảo luận: Làm thế nào để biết 1 vật đứng yên hay chuyển động để trả lời câu hỏi 1 ?
-Yêu cầu trả lời C1 ?
- Cho học sinh đọc thông tin SGK
- Thông báo: Để nhận biết 1 vật chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật đó so với vật khác được chọn làm mốc.
- Cho học sinh độc phần in đậm SGK và ghi vở
-Tiếp tục cho học sinh trả lời C2, C3?
- Thảo luận .
- Trên cơ sở nhận thức về cách nhận biết để trả lời câu hỏi và tìm ví dụ về vật đứng yên, vật chuyển động so với mốc
- C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với 1 vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
- Đọc SGK " ghi vở
- Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật chuyển động so với vật mốc gọi là chuyển động cơ học hay chuyển động
- Đọc SGK " ghi vở
- Trả lời câu2, câu3
Hoạt động 3: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên
- Cho học sinh quan sát hình 1.2
- Yêu cầu học sinh trả lời C 4, C5 ?
-Gọi học sinh trả lời câu 4, câu 5
- Cho học sinh thảo luận câu 6 và trả lời.
- Cho học sinh đọc thông báo SGK
 - Yêu cấu học sinh trả lời câu 8 ?
Quan sát tranh vẽ 1.2 thảo luận và trả lời câu hỏi:
- C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động vì vị trí của người này thay đổi so với nhà ga.
- C5: So với toa tầu thì hành khách đứng yên vì vị trí của hành khách so với toa tầu là không đổi
- C6: (1) đối với vật này; (2) đứng yên
 lấy ví dụ
- Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương đối
- C8.
Hoạt động 4: Một số chuyển động thường gặp
- Cho học sinh đọc thông tin SGK và treo tranh hình 1.3 a,b,c
- Y/C HS thực hiện C9?
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ thực tế về các loại chuyển động thẳng, cong, tròn?
- Đọc thông tin SGK và quan sát tranh vẽ
- C9.
- Chuyển động thẳng: mũi tên, đạn, máy bay
- Chuyển động cong: bóng bàn, cầu lông
- Chuyển động tròn: cánh quạt, kim đồng hồ
Hoạt đông 5: Vận dụng- củng cố
Yêu cầu HS thực hiện C10, C11?
Hướng dẫn học sinh trả lời câu hỏi
- Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ?
- Nhắc lại và nhấn mạnh về vật mốc
C10:
- Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện
- Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường, và cột điện
- Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe
- Cột điện: Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe
Câu 11: Không phải lúc nào cũng đúng
- Đọc ghi nhớ
Tiết 2.Bài 2: Vận tốc
I, Mục tiêu
- Từ VD so sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh chậm của chuyển động đó ( vận tốc)
- Nắm vững công thức tính vận tốc V= s và ‎ ghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc. t
- Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động.
II, Chuẩn bị
 Bảng phụ 2.1; 2.2 tranh vẽ tốc kế.
III, Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC - Tổ chức THHT
* KT: Thế nào là chuyển động cơ học? Lấy VD về vật chuyển động và vật đứng yên
* Tổ chức: Làm thế nào để biết 1 vật chuyển động nhanh, chậm hay đều
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc là gì?
- Treo bảng phụ 2.1 cho học sinh tìm hiểu và yêu cầu học sinh xếp hạng ( cột 4). C1 ?
- Vậy ai chạnh nhanh nhất? Ai chậm chậm nhất?
- Yêu cầu HS trả lời C2 ?
- Cho học sinh nhận xét về các kết
quả tìm được trong cột 4, 5 ?
- Yêu cầu HS thực hiện C3 ?
- Thông báo công thức tính vận tốc và giải thích các đại lượng trong CT.
- Tìm hiểu trả lời C1.
- C1: cùng chạy 1 quãng đường 60m như nhau bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ nhanh hơn
- Thảo luận trả lời câu 2
Ghi vở
- HS: Nhận xét.
-C3:
- HS: V = S/t
Gọi 1 vài học sinh biến đổi công thức
V= s/t s= V.t
 t= s/V
- Thông báo đơn vị vận tốc phụ thuộc vào đợn vị chiều dài và đợn vị thời gian
- Treo bảng 2.2 yêu cầu học sinh trả lời câu 1
- Hướng dẫn học sinh điền 
- Thông báo đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s và km/h
- Dụng cụ đo vận tốc là tốc kế
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ tốc kế giới thiệu sơ bộ về tốc kế
- Hướng dẫn học sinh đổi 1km/h=0.28 m/s
trong đó: v: vận tốc
 s: quãng đường đi được
 t: thời gian đi quãng đường đó
 Biến đổi
Đọc thông tin SGK
Lắng nghe giáo viên thông báo
Điền vào bảng 2.2
Lắng nghe, ghi vở
Quan sát tranh
1km/h = 1000m/3600s=0.28m/s
Hoạt động 3: Vận dụng củng cố
- Yêu cầu học sinh đọc và suy nghĩ để trả lời câu hỏi câu 5,6,7,8
- Hướng dẫn học sinh trả lời
- Vận tốc cho biết điều gì?
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Còn thời gian cho học sinh đọc “có thể em chưa biết”
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi
- Đọc SGK
Ngày soạn: 07/ 09/ 2008.
Tiết 3. Bài 3: Chuyển động đều - chuyển động không đều
I, Mục tiêu
- Phát hiện được định nghĩa chuyển động đều và nêu được VD về chuyển động đều.
- Nêu được những VD về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
- Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên 1 đoạn đường.
- Mô tả được thí nghiệm 3.1 SGK và dựa vào dữ liệu trong bảng 3.1 để trả lời câu hỏi trong bài.
II, Chuẩn bị.
Tranh vẽ 3.1, máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ bấm giây.
III, Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: Vận tốc là gì? Công thức tính vận tốc như thế nào? Đơn vị vận tốc là gì?
* Tổ chức: Cung cấp thông tin về dấu hiệu của chuyển động đều, chuyển động không đều để học sinh rút ra đủ về mỗi loại
Hoạt động 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Yêu cầu đọc thông tin SGK về chuyển động đều và chuyển động không đều
- Yêu cầu học sinh đọc SGK và nghiên cứu câu 1, câu2 để trả lời
? Trên quãng đường nào trục bánh xe chuyển động đều, quãng đường nào chuyển động không đều trong thí nghiệm
? Trong câu 2 chuyển động nào là chuyển động đêu, chuyển động nào không đều
- Đọc thông tin SGK và ghi vở
- Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian
- Làm thí nghiệm 2 theo nhóm và trả lời câu 1, câu 2 
Hoạt động3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
- Yêu cầu học sinh tính vận tốc của bánh xe trong các đoạn AB, BC, CD
- Tổ chức cho học sinh tính toán ghi kết quả và giải đáp câu 3
trên đoạn AD trục bánh xe chuyển động như thế nào, chuyển động này là chuyển động đều hay không đều
- Nêu rõ khái niệm vận tốc trung bình: Trong chuyển động không đều trung bình mỗi giây vật chuyển động được bao nhiêu mét thì ta nói vận tốc trung bình chuyển động này là bấy nhiêu m/s
- Chú ‎ ý cho học sinh vận tốc trung bình trên quãng đường chuyển động không đều thường khác nhau. Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường thường khác trung bình cộng của các vận tốc trung bình trên các quãng đường liên tiếp của cả đoạn đường đó
- Đọc thông tin SGK
- Tính đoạn đường lên được của bánh xe trong mỗi giây
- Tính toán kết quả
VAB = sAB/ tAB = 0.05/3= 0.017m/s
VBC = 0.15/3 = 0.05 m/s
VCD = 0.25/3 = 0.05 m/s
- Chuyển động nhanh dần
Lắng nghe ghi vở
Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố
? Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều? Nêu công thức tính vận tốc trung bình
Nhấn mạnh lại chú ý
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Cho học sinh trả lời câu hỏi câu 4, câu 5, câu 6
- Yêu cầu học sinh tự trả lời câu hỏi
Ngày soạn:14/ 09/ 2008.
Tiết 4. Bài 4: Biểu diễn lực
I, Mục tiêu
- Nêu được thí dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
- Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn vectơ lực
II, Chuẩn bị
Xe lăn, nam châm thẳng, giá thí nghiệm, kẹp vạn năng, vật nặng ( thép )
III, Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- tổ chức THHT
* KT: - Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều
 - Công thức tính v TB 
* Tổ chức: Như đầu bài: Lực có thể làm biến đổi chuyển động và vận tốc xác định sự nhanh chậm và cả hướng chuyển động. Vậy lực và vận tốc có liên quan nào không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
- Yêu cầu nhắc lại kiến thức khái niệm lực từ lớp 6
- Nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể nhắc lại: Lực có thể làm biến dạng hoặc thay đổi chuyển động(thay đổi vận tốc)
- Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về lực làm vận tốc và làm vật bị biến dạng.
- Làm thí nghiệm hình4.1 cho học sinh quan sát sau đó mô tả lại thí nghiệm hình 4.1, 4.2
- Gợi ý cho học sinh trả lời trong hình 4.2 
- Có thể nhắc lại
- Thảo luận và đưa ra ví dụ
- Quan sát giáo viên làm thí nghiệm và mô tả 
- Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng théplàm tăng vận tốc của xe lăn nên xư lăn chuyển động nhanh hơn.
- Hình 4.2: Lực tác dụng của vật lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng véc tơ
- Thông báo lực là 1 đại lượng vectơ
- Lấy VD về 1 vật khi có lực tác dụng
và cho học sinh chỉ ra phương, chiều và độ lớn của lực
- Thông báo về cách biểu diễn và ky ‎hiệu vectơ lực
- Lấy VD cụ thể vẽ hình và chỉ ra trên hình vẽ
- Nhấn mạnh + Lực có 3 yếu tố
 + Cách biểu diễn lực
+ Lực phảI thể hiện đầy đủ 3 yếu tố
- Lắng nghe, ghi vở
Làm theo yêu cầu của giáo viên
- Lắng nghe, ghi vở
- Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng 1 mũi tên có:
+ Điểm đặt lực
+ Phương và chiều của lực
+ Độ dài của mũi tên biểu diễn cường độ của lực theo tỷ xích cho trước
- Véctơ lực ký hiệu: F
- Độ lớn của lực: F
Hoạt động 4: Củng cố- vận dụng
- Cùng học sinh tóm tắt lại nội dung 
- Yêu cầu học sinh trả lời câu2, câu 3
- Hướng dẫn học sinh trả lời
- Hợp thức hoá câu trả lời của học sinh
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Vận dụng trả lời câu2, câu3
+ Câu 2: 5kg = 50N
+ Câu 3
- Đọc SGK
Ngày soạn:21/ 09/ 2008.
Tiết 5. Bài 5: Sự cân bằng lực- quán tính
 ... do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra đuợc biến thành công có ích
Câu 4: đối lưu là hình thức truyền nhiệt:
A.Chỉ của chất khí
B. Chỉ của chất lỏng
C. Chỉ của chất lỏng cà chất khí
D. Của chất lỏng, chất khí, chất rắn
II, Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
- Khi 2 vật truyền nhiệt cho nhau thì:
+ Nhiệt truyền từ vật có .................................................................................sang vật có....................................................................
+ Sự truyền nhiệt dừng lại khi ............................................................................................................................. .............................................
+ Nhiệt lượng do vật này..........................................................................................................................................................................................
.bằng nhiệt lượng...............................................................................................................................................................................................................
.............................................
- Đơn vị của cơ năng là.....................................................................................kí hiệu là ..............................................................................
- Đơn vị của nhiệt dung riêng là.............................................................kí hiệu là................................................................................
- Đơn vị của nhiệt lượng là............................................................................kí hiệu là..............................................................................
III/ Trả lời câu hỏi và bài tập sau:
1/ Khi ném 1 vật lên cao ta thấy càng lên cao chuyển động chậm dần. Hãy dùng định luật bảo toàn cơ năng giải thích hiện tượng trên.
...................................................................................................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................................................................................................
2/ Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 8kg dầu thì đưa được 700m3 nước lên cao 8m. Tính hiệu suất của máy bơm. Biết rằng năng suất toả nhiệt của dầu là:46.106J/kg, trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ 
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 35. Bài 28: động cơ nhiệt
I, Mục tiêu
- Phát biểu được định nghĩa động cơ nhiệt
- Dựa vào hình vẽ động cơ 4 kỳ để mô tả cấu tạo của động cơ này và mô tả được 4 kỳ chuyển cận
- Viết được công thức tính hiệu suất động cơ nhiệt. Nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức
II, Chuẩn bị
Tranh vẽ động cơ nhiệt
III, Tổ chức hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: KTBC- Tổ chức THHT
* KT:Phát biểu ĐL bảo toàn và chuyển hoá năng lượng?
 Lấy VD cụ thể minh hoạ
* Tổ chức:Nêu vấn đề phần mở đầu bàiSGK
Hoạt động 2:Tìm hiểu về động cơ nhiệt
- Nêu định nghĩa động cơ nhiệt
- Yêu cầu học sinh lấy VD về động cơ nhiệt mà em đã gặp
- Ghi tên của động cơ do học sinh kể và yêu cầu học sinh phát hiện những điểm giống nhau và khác nhau của những loại động cơ này
- Lắng nghe, ghi vở
- Lấy VD được : động cơ xe máy, ô tô, đầu máy nổ, máy phát điện chạy bằng đầu nổ
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau của các loại động cơ này
Hoạt động 3: Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kỳ
- Cho học sinh quan sát tranh vẽ động cơ 4 kỳ và giới thiệu, chỉ trên tranh vẽ các bộ phận cơ bản của động cơ
- Theo em các bộ phận này có chức nay gì?
- Cho học sinh thảo luận về những y kiến khác nhau
- Dựa vào tranh vẽ tổ chức cho học sinh thảo luận để tìm kiếm về 4 kỳ chuyển vận của động cơ
- chỉ định 1 vài học sinh lên bảng chỉ trên hình vẽ và trình bày 4 kỳ chuyển vận
1, Cấu tạo
Van 1 - Tay van
Van 2 - Bánh đà
Van 3 - Buji
2, chuyển vận
Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu
Kì thứ hai: Nén nhiên liệu
Kì thứ ba: Đốt nhiên liệu
Kì thứ tư: Thoát khí
Hoạt động 4:Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt
- Tổ chức cho học sinh thảo luận câu 1
Trình bày nội dung câu 2
Viết công thức và tính đơn vị của các đại lượng có mặt trong công thức
- Nếu còn thời gian giới thiệu sơ đồ
Thảo luận câu 1
Lắng nghe, ghi vở
H = A
 Q
Trong đó:
A: công có ích
Q: nhiệt lượng cho nhiên liệu tạo ra
H: hiệu suất động cơ
Hoạt động 5: Vận dụng
- Tổ chức cho học sinh thảo luận và trả lời câu hỏi câu hỏi 3,4,5
- Hướng dẫn học sinh câu 6 về nhà làm
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ SGK
- Tham gia thảo luận trả lời câu 3,4,5
ôn tập
(dự phòng)
I, Mục tiêu
- Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kỳ II
- Làm được bài tập dựa vào kiến thức đã học
II, Nội dung
Câu hỏi ôn tập
1, Cơ năng là gì?có mấy dạng cơ năng? đó là những dạng nào?
2, Phát biểu định luật bảo toàn cơ năng? lấy 3 VD về sự chuyển hoá cơ năng từ dạng này sang dạng khác
3, Các chất được cấu tạo như thế nào? các phân tử chuyển động phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào?
4, Nhiệt năng là gì? có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng của vật? Trình bầy các cách làm biến đổi nhiệt năng đó?
5, Nhiệt lượng của 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào yếu tố nào? viết công thức và giải thích các đại lượng có mặt trong công thức?
6, Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì? viết công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra và giải thích các đại lượng trong công thức?
7, Phát biểu nguyên ly về sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt?
8, Động cơ nhiệt là gì? nêu công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi trên.
* Bài tập
 Cho học sinh làm 1 số bài tập trong sách bài tập
Bài 24.2, 24.4, 25.3, 25.4, 26.5
Tổ chức cho học sinh làm bài tập tại lớp
III, Đánh giá - tổng kết
- Nhận xét quá trình học tập và tiếp thu kiến thức của học sinh trong từng học kỳ và trong cả năm về sự tiến bộ và hạn chế từ đó có cách học mới cho năm sau
- Nhắc nhở những em học sinh còn yếu cần rèn luyện trong hè để đạt kết quả.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 8 (2 cot chuan co de KT).doc