Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Đinh Ngọc Thi

Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Đinh Ngọc Thi

HS: Thu thập TT trong SGK, thảo luận để Trả lời C1( 2 ~ 3 HS nêu ý kiến của mình về vấn đề đang thảo luận).

GV: Nêu các phản VD nếu những dấu hiệu HS nêu ra để nhận biết một vật đang cđ không phải là “sự thay đổi vị trí của vật so với vật làm mốc”

H: Vậy khi nào một vật đc coi là cđ, khi nào một vật đc coi kà đứng yên?

HS: .

H: Hãy lấy VD Về một vật đang cđ hoặc đang đứng yên (so với vật làm mốc nào)

HS: Quan sát H 1.2 và đọc tình huống (Hành khách ngồi trong toa tầu đang dời ga), thảo luận để TL C4, C5, C6.

GV gọi đại diện 1~2 nhóm báo cáo kq thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, nhận xét. cuối cùng chốt lại và ghi bảng:

H: Hãy nêu những VD khác chứng tỏ cđ và đứng yên có tính tương đối?

GV: từ nay, khi nói đến 1 vật cđ hay đứng yên ta phải nói thêm là so với vật làm mốc nào

HS: TL C8.

GV: Thông thường người ta hay chọn TĐ và các vật gắn với TĐ để làm mốc. Vì vậy, từ nay trở đinếu ta nói 1 vật cđ hay đứng yên mà không nói rõ so với vật làn mốc nào thì ta ngầm hiểu vật mốc là TĐ và các vật gắn với TĐ

GV Thông báo: Trong thực tếcó 2 dạng cđ là cđ thẳng và cđ cong. Trong đó cđ tròn là 1 dạng đặc biệt của cđ cong. VD .

H: Hãy nêu thêm 1 vài VD khác về các dạng của cđ?

 

doc 26 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 532Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 8 - Bài 1 đến 11 - Năm học 2009-2010 - Đinh Ngọc Thi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27/08/2009 Ngày:27/08/2009 - giảng lớp: 8A, 8B, 8C
Chương I : CƠ HỌC
Tiết 1
Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức HS hiểu Khái niệm cđ cơ học, hiểu sự chuyển động hay đứng yên của một vật chỉ mang tính tương đối.
Kỹ năng Nêu đc thí dụ về cđ cơ học, tính tương đối của cđ và đứng yên, nêu đc thí dụ về các dạng đường đi của cđ cơ học.
Thái độ Có thói quen nói một vật cđ hay đứng yên phải so với một vật làm mốc nào do có tính tương đối của cđ và đứng yên
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy Nghiên cứu tài liệu, bài soạn.
Trò SGK, vở ghi.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ (Không KT)
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề (4’): Hằng ngày ta thường thấy mặt trời mọc ở đằng đông, lặn ở đằng tây. Như vậymặt trời cđ và trái đất đứng yên hay trái đất cđ còn mặt trời đứng yên?
 GV lấy biểu quyết của HS về 2 quan điểm trên, sau đó chốt lại: để có thể phân giải đc vấn đề này chúng ta cần phải biết khi nào một vật đc coi là cđ, khi nào một vật đc coi là đứng yên.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
HS: Thu thập TT trong SGK, thảo luận để Trả lời C1( 2 ~ 3 HS nêu ý kiến của mình về vấn đề đang thảo luận).
GV: Nêu các phản VD nếu những dấu hiệu HS nêu ra để nhận biết một vật đang cđ không phải là “sự thay đổi vị trí của vật so với vật làm mốc”
H: Vậy khi nào một vật đc coi là cđ, khi nào một vật đc coi kà đứng yên?
HS: .......
H: Hãy lấy VD Về một vật đang cđ hoặc đang đứng yên (so với vật làm mốc nào)
HS: Quan sát H 1.2 và đọc tình huống (Hành khách ngồi trong toa tầu đang dời ga), thảo luận để TL C4, C5, C6.
GV gọi đại diện 1~2 nhóm báo cáo kq thảo luận, các nhóm khác theo dõi, bổ sung, nhận xét. cuối cùng chốt lại và ghi bảng:
H: Hãy nêu những VD khác chứng tỏ cđ và đứng yên có tính tương đối?
GV: từ nay, khi nói đến 1 vật cđ hay đứng yên ta phải nói thêm là so với vật làm mốc nào
HS: TL C8.....
GV: Thông thường người ta hay chọn TĐ và các vật gắn với TĐ để làm mốc. Vì vậy, từ nay trở đinếu ta nói 1 vật cđ hay đứng yên mà không nói rõ so với vật làn mốc nào thì ta ngầm hiểu vật mốc là TĐ và các vật gắn với TĐ
GV Thông báo: Trong thực tếcó 2 dạng cđ là cđ thẳng và cđ cong. Trong đó cđ tròn là 1 dạng đặc biệt của cđ cong. VD ......
H: Hãy nêu thêm 1 vài VD khác về các dạng của cđ?
1/ Làm thế nào để biết một vật đang cđ hay đang đứng yên? (15’)
Khi vị trí của một vật so với vật làm mốc thay đổi theo thời gian ta nói vật đó cđ. Cđ đó gọi là cđ cơ học.
Khi vị trí của một vật so với vật làm mốc thay khôngđổi theo thời gian ta nói vật đó đang đứng yên.
2/ Tính tương đối của cđ và đứng yên. (10’)
 Một vật có thể là cđ so với vật làm mốc này, nhưng lại là đứng yên so với vật làm mốc khác, ta nói cđ và đứng yên có tính tương đối.
3/ Một số dạng chuyển động thường gặp (5’)
(SGK)
Củng cố luyện tập ( 10’)
H: Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức gì?
GV: Chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để TL những câu hỏi phần 4.
HS: Đứng tại chỗ TL C10. Lớp nxét, bổ sung.
HS: Tiếp tục thảo luận để TL C11.
GV: Nxét các ý kiến và thống nhất câu TL: Câu nói không hoàn toàn cxác – VD như cđ của kim đồng hồ so với trục quay của kim thì không thay đổi khoảng cách nhưng vẫn là cđ so với nhau.
4/ Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học thuộc ghi nhớ, đọc “Có thể em chưa biết”, lấy thêm các VD minh hoạ cho các kiến thức của bài.
Làm các bài tập: 1.1 ~ 1.4 (SBT)
Đọc trước bài 2.
 Ngày soạn: 03/09/2009 Ngày: 04/09/2009 - giảng lớp: 8A,8B,8C
Tiết 2
Bài 2. VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Từ VD, HS suy ra k/n & ý nghĩa của vận tốc. Nắm vững công thức v=s/t. Nắm đc các đơn vị hợp pháp của vtốc
Kỹ năng Dựa vào cong thứctính vtốc để giải các btập đơn giản về tính v,s,t.
Thái độ Thấy đc k/n vận tốc là 1 trong những k/n quan trọng, cơ bản của cơ học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy Bảng phụ bảng 2.1; 2.2 phóng to.
Trò Bài cũ, btập, SGK.
III/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ (13’)
(GV cho HS làm bài ktra 10’ để KSCLĐN)
Đề bài
Câu 1 Điền dấu thích hợp vào chỗ trống
Các chất đều .................. khi nóng lên, .................. khi lạnh đi.
..........................Là sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng.
Lực mà lò so tác dụng lên tay ta khi bị tay ta kéo dãn gọi là lực ........................
Hiện tượng ánh sáng gặp bề mặt nhẵn, bóng bị hắt trở lại gần như hoàn toàn gọi là hiện tượng .............................
Câu 2 Viết công thức tính trọng lượng riêng của 1 chất, nêu rõ tên & đơn vị tinh của các đại lượng có mặt trong công thức?
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề: GV treo bảng phụbtập tình huống:
“Hãy so sánh sự nhanh, chậm của các cđ sau:
A đi đc 60m trong 30s, B đi đc 60m trong 40s
C đi đc 880m trong 10p, D đi đc 800m trong 10p
E đi đc 880m trong 10p, B đi đc 1000m trong 12p”
GV: Như vậy, để so sánh nhanh, chậm của các cđ có cùng s hoặc cùng t thì khá đơn giản. Nhưng để so sánh sự nhanh, chậm của các cđ có s & t không bằng nhau(tr/hợp d) thì ta phải có 1 bước tính vận tốc của cđ. Vậy vận tốc là gì? Nó có ý nghĩa gì, làm thế nào để tính vtốc? --> bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
GV: treo bảng phụ bảng 2.1
HS: thu thập TT TL C1&C2 --> 1~2 em đứng tại chỗ điền kq vào bảng.
GV thông báo: Quãng đường đi đc trong 1s của mỗi người chính là vtốc của người đó.
H: Vậy thế nào là vtốc của cđ?
HS:......
HS: TL C3
GV: chốt lại ý nghĩa của vtốc:
GV: TA chỉ so sánh đc cđ nhanh hay chậm khi các cđ có cùng đơn vị vtốc (sẽ n/c ở phần III)
GV: Thông báo công thức tính vận tốc
GV: Đơn vị của vtốc phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị của thời gian. (Treo bảng phụ bảng 2.2)
HS: TL C4..............
GV: Mặc dù đv của vtốc rất nhiều, nhưng 2 đv hợp pháp của vt là m/s và km/h.
 1km/h ~= 0,28 m/s
Ngoài cách xđ vt của cđ bằng công thức (1), chúng ta còn có thể xđ vt của cđ bằng dụng cụ gọi là “tốc kế” (giới thiệu tốc kế trong ôtô, xe máy)
I/ Vận tốc là gì? (15’)
Vtốc là quãng đường đi đc trong một đơn vị thời gian của cđ.
Ý nghĩa:
Độ lớn của vtốc cho biết cđ nhanh hay chậm.
Độ lớn của vtốc cho biết quãng đường đi đc trong 1 đơn vị thời gian.
II/ Công thức tính vận tốc (10’)
v = 
 (1) 
v: vtốc của cđ.
s: Quãng đường đi đc
t: Thời gian để đi hết quãng đường s
III/ Đơn vị của vận tốc
Củng cố luyện tập (5’)
H: Bài học hôm nay chúng ta cần ghi nhớ những kiến thức gì?
HS: Làm C5: .........
IV/ Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà (1’)
Học thuộc ghi nhớ, đọc “có thể em chưa biết”.
Nhớ ct (1), áp dụng làm C6~C8 (SGK), bt 2.1~2.5 (SBT) 
Đọc trước bài 3
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 3
BÀI 3. CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Nêu đc đ/n của cđ đều và cđ không đều. Lấy đc VD về cđ đều và cđ không đều, xđ đc đặc trưng của cđ đều và cđ không đều căn cứ vào quãng đường đi đc trong những khoảng thời gian bằng nhau.
Kỹ năng Tính đc vtốc TB của cđ không đều trên một quãng đường .
Thái độ Thấy đc hầu hết các vtốc nói đến trong thực tế đều là vtốc TB của cđ không đều.
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy 
Mõi nhóm: một máng nghiêng, 1 con lăn Macxoen, 1 máy gõ nhịp thời gian, 1 bút dạ.
Cả lớp: Bảng phụ bảng 3.1-SGK
Trò Bài cũ, btập, SGK
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu những ý nghĩa của vtốc? Viết công thức tính vtốc và chỉ tên, đơn vị tính của các đại lượng trong công thức?
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề: Các cđ trong thực tế rất đa dạng: Có những cđ đi đc những quãng đường bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau- gọi là cđ đèu; Có những cđ đi đc những đoạn đường không bằng nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau-gọi là cđ không đều. Vậy cđ đều là gì? Cđ không đều là gì? Chúng ta sẽ cùng n/c trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
HS: Đọc thu thập TT trong Sgk
H: Cđ đều là gì? Cđ không đều là gì?
HS: .....
GV: Để hiểu rõ hơn về những đ/n này, chúng ta cùng làm một thí nghiệm minh hoạ.
HS: quan sát H 3.1, đọc C1 để hiểu cách bố trí và tiến hành t/n
GV: Giới thiệu dụng cụ t/n và HD HS cách tiến hành t/n.
HS: Tiến hành t/n theo nhóm, đánh dấu vào quãng đường đi đc của bánh xe trong những khoảng tgian bằng nhau (2s hoặc 3s một). Sau đó dùng thước đo từng khoảng và ghi kq vào bảng 3.1
HS: So sánh quãng đường đi đc của bánh xe trong những khoảng tgian bằng nhau rồi rút ra nhận xét.
Trên đoạn đường dốc, bánh xe đi đc những đoạn đường không bằng nhau trong những khoảng tgian bằng nhau (2s sau đi đc nhiều hơn 2s trước) => bánh xe cđ không đều (nhanh dần)
Trên đoạn đường nằm ngang, bánh xe đi đc những đoạn đường bằng nhau trong nyhững khoảng tgian bằng nhau => bánh xe cđ đều.
HS tiếp tục thảo luận để TL C2
GV: lấy ý kiến của 1~2 hs, sau đó phân tích dể => kluận:
Cđ đều: trường hợp a
Cđ không đều: trường hợp b,c,d.
H: Hãy tìm thêm những VD vê cđ đều và cđ không đều trong thực tế?
GV: Phân tích tính đúng đắn của mỗi VD mà hs nêu.
GV: Yêu cầu hs đo quãng đường mà bánh xe đi đc trong mỗi 2s và tính xem trung bình mỗi s bánh xe đi đc bao nhiêu?
HS: làm việc theo y/c của gv và báo cáo kq.
GV thông báo: Trên mỗi đọan đường, quãng đường TB mà bánh xe đi đc trong 1s gọi là vtốc TB của bánh xe trên đoạn đường đó.
H: Nếu ký hiệu VTTB là vtb thì vtb đc tính ntn?
HS: .........
HS: Làm C3: tính VTTB trên đoạn đường dốc, VTTB trên đoạn đường nằm ngang, và VTTB trên cả đoạn đường.
H: Hãy so sánh () với vtb trên cả đoạn đường?
GV: Chốt lại, nhìn chung VTTB trên cả đoạn đường thường không bằng TB cộng của các VTTB trên các đoạn đường liên tiếp trên cả đoạn đường.
I/ Định nghĩa
Định nghĩa (Sgk)
Thí nghiệm minh hoạ
II/ Vận tốc trung bình của chuyển động không đều
vtb = 
Củng cố luyện tập
HS: TL miệng C4.......
HS tiếp tục suy nghĩ để làm C5
GV: gọi 1 hs làm đc lên bảng trình bầy, cả lớp làm vào vở rồi nxét.
III/ Vận dụng
C5: vtb trên đoạn đường dốc là:
 vtb1 = = 4 m/s
 vtb trên đoạn đường nằm ngang là:
 vtb2 = = 2,5 m/s
 vtb trên cả đoạn đường là:
 vtb =3,3 m/s.
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ, đọc “ có thể em chưa biết”.
Làm các bài tập: C6, C7 (SGK); 3.1~3.6(SBT).
Đọc trước bài 4.
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 4
BÀI 4. BIỂU DIỄN LỰC
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Nhắc lại và nêu đc các kq tác dụng của lực đã học ở lớp 6. nhận biết đc lực là 1 đại lượng véc tơ, biế biểu diễn lực bằng mũi tên.
Kỹ năng Từ việc nắm bắt đc các yếu tố của lực và các yếu tố của mũi tên để suy ra cách biểu diễn lực. rèn kĩ năng diễn tả các khái niệm trừu tượng bằng hình vẽ và quy ước.
Thái độ Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ.
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy N/c tài liệu, bảng phụ.
Trò bài cũ, btập, sgk.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Cđ đều là gì? Cđ không đều là gì? vtốc TB của cđ không đều trên 1 quãng đường đc tính ntn?
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề: Giả sử ta cần đẩy 1 vật bằng 1 lự ... i C1, C2, C3.
H: Qua 2 thí nghiệm em rút ra kết luận gì? (TL C4)
GV: giả sử có 1 khối chất lỏng hình trụ (treo bảng phụ H8.5). Hình trụ này có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất và các kiến thức đã học, để c/m công thức: p = d.h
GV: gợi ý: Dựa vào cthức tính áp suất, công thức tính thể tích và trọng lượng của khối chất lỏng.
HS: 
GV: trình bầy cách chứng minh (nếu học sinh không chứng minh được)
GV: ta thấy trong công thức p=d.h, nếu với cùng 1 loại chất lỏng thì d như nhau tại mọi điểm, do đó p chỉ còn phụ thuộc vào h. Như vậy, những điểm nằm trong cùng 1 mặt phẳng nằm ngang trong lòng chất lỏng thì có áp suất như nhau.
GV: giới thiệu: bình thông nhau gồm 2 nhánh trở lên được thông đáy với nhau.
HS: trả lời C5, sau đó làm thí nghiệm để KT
H: qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì?
GV: Nêu một vài ứng dụng của bình thông nhau: li-vô lấy thăng bằng trong xây dựng, hệ thống cấp nước sạch trong TP, 
I/ Sự tồn tại của áp suất trong lòng 
chất lỏng
Thí nghiệm 
Kết luận: Chất lỏng gây lên áp suất lên đáy bình, thành bình và những vật trong lòng nó. (Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương).
II/ Công thức tính áp suất chất lỏng
Xét 1 khối chất lỏng hình trụ có diện tích đáy là S, chiều cao là h. Áp suất do chất lỏng gây ra tại 1 điểm ở đáy bình là:
Trong đó:
p: là áp suất chất lỏng (Pa)
h: là chiều cao của cột chất lỏng, chính là độ sâu so với mặt thoáng của chất lỏng. (m)
d: là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
III/ Bình thông nhau 
 Trong bình thông nhauchứa cùng 1 loại chất lỏng đứng yên, mực chất lỏng ở các nhánh luôn bằng nhau.
Củng cố luyện tập
H: tại sao khi lặn xuống nước sâu ta cảm thấy tức ngực, ù tai, khó chịu?
HS: 
HS: làm C7.
IV/ Vận dụng
C7: Áp suất tác dụng lên đáy bình là:
 P = d.h = 10000 . (1,2 – 0,4) = 8000 (Pa)
	Đáp số: 8000 Pa
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ, đọc: "có thể em chưa biết"
Làm C9, C10 (Sgk), 8.1~8.6 (Sbt)
Đọc trước bài 9.
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 9
BÀI 9. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển gây nên áp suất khí quyển, nắm được đặc điểm của áp suất khí quyển; Giải thích được thí nghiệm Tôrixenli và một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến áp suất khí quyển; Hiểu vì sao áp suất khí quyển được tính theo đơn vị mmHg biết quy đổi từ mmHg sang Pa
Kỹ năng tư duy trừu tượng hóa, suy luận logic.
Thái độ Nghiêm túc, trung thực, yêu thích bộ môn.
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 vỏ trai bằng nhựa mỏng, 1 ống thủy tinh Ø 3 mm
Chuẩn bị cho cả lớp: 1 cốc thủy tinh, H9.5 phóng to.
Trò Bài cũ, bài tập, SGK
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Nêu đặc điểm của áp suất do chất lỏng gây ra? Viết công thức tính áp suất tại 1 điểm trong lòng chất lỏng?
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề: 
GV: làm thí nghiệm như H: 9.1 (Sgk)
H: theo em,tại sao nước trong cốc không tràn ra ngoài?
HS: 
GV: Bảo lưu các dự đoán của học sinh. Sau đó nêu vấn đề: Hiện tượng này có liên quan đến áp suất khí quyển, bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
HS: đọc, thu thập TT trong Sgk
H: do đâu mà có áp suất khí quyển?
GV: Không khí mặc dù rất nhẹ, nhưng do lớp khí quyển rất dầy (hàng nghìn km) nên áp suất mà nó gây ra không còn nhỏ nữa. vậy, đặc điểm của áp suất khí quyển như thế nào? Nó có độ lớn là bao nhiêu? Chúng ta cùng làm và nghiên cứu các thí nghiệm.
HS: Đọc Sgk, tìm hiểu và tiến hành thí nghiệm 1
Sau đó thảo luận để trả lời C1: khi hút bớt không khí trong hộp (trai nhựa) thì p trong hộp < pkq ở bên ngoài nên hộp bị bẹp. 
HS: tiếp tục n/c Sgk, làm thí nghiệm 2, trả lời C2: nước trong ống không chảy ra được vì pkq cân bằng với pnước+ pkhông khí ở trong ống.
C3: Nước chảy ra khỏi ống vì pkq < pkq + pnước
GV: HD học sinh đọc Sgk và quan sát H9.4 để tìm hiểu thí nghiệm 3. Vì chúng ta không thể thực hiện được thí nghiệm này trên lớp như H9.4 nên ta thay 2 bán cầu bằng 2 núm cao su hình phễu. Ép chặt 2 núm cao su này vào với nhau để đẩy hết không khí ở giữa ra, sau đó dùng tay tách chúng ra xem có hiện tượng gì?
HS: thảo luận để trả lời C4 (giải thích hiện tượng): Do không còn không khí giữa 2 núm cao su (hoặc 2 quả cầu) nên áp suất bên trong = 0, trong khi đó áp suất kq tác dụng từ ngòai vào theo mọi phương đã ép chặt chúng vào với nhau.
H: qua 3 thí nghiệm, em rút ra kết luận gì về sự tồn tại của áp suất khí quyển?
GV: Vậy, áp suất khí quyển có độ lớn như thế nào mà trong thí nghiệm 3 của Ghêric, 16 con ngựa vẫn không thắng nổi nó? => II
GV: treo bảng phụ H9.5, mô tả thí nghiệm, trong đó lưu ý 2 vấn đề:
Cột Hg không phụ thuộc vào độ cao của ống, tại cùng 1 địa điểm và tgian làm thí nghiệm, độ cao của cột Hg trong các ống nghiệm là như nhau.
Phía trên Hg trong ống nghiệm là chân không
HS: hoạt động nhóm để hoàn thành C5, C6, C7. GV: lấy kết quả hoạt động của các nhóm, nxét rồi treo bảng phụ đáp án đúng.
GV: thông báo: pkq nhìn chung không ổn định, nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố (thời tiết, độ cao, ). pkq trên mặt biển TB là 760 mmHg
H: Tính xem 1 mmHg = bao nhiêu Pa?
HS: 1 (mmHg) = 0,001.136000 (Pa) = 136 (Pa)
I/ Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển
Thí nghiệm
Thí nghiệm 1
Thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3 
Kết luận: Khí quyển gây ra áp suất theo mọi phương, lên trái đất và các vật trê trái đất.
II/ Độ lớn của áp suất khhí quyển
Thí nghiệm Tôrixenli
Độ lớn của áp suất khí quyển
C5: pA = pB vì hA = hB trong lòng Hg
C6: pA do khí quyển gây ra, pB do Hg trong ống nghiệm gây ra.
C7: pA = pB = d.h = 0,76.136000 =
 = 103360 (Pa) 
Củng cố luyện tập
HS: trả lời C8 (giải thích thí nghiệm mở bài)
HS: tiếp tục thảo luận để trả lời C12: Vì không biết cxác h và d của kq
III/ Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà
GV: HD làm C11: pn = pkq dn.hn = pkq hn = ....
Học thuộc ghi nhớ, đọc "có thể em chưa biết"
Làm C9, C10 (sgk), bài tập 9.1 ~ 9.6 (Sbt)
Tự ôn tập các kiến thức đã học, tiết sau KT 1 tiết.
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 10
BÀI 10. KIỂM TRA VIẾT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy
Trò Bài cũ, bài tập, SGK
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
Củng cố luyện tập
Hướng dẫn học ở nhà
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 11
BÀI 10. LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ác-si-mét. Chỉ dõ đặc điểm của lực đẩy Ác-si-mét, viết được công thức tính lực đẩy Ác-si-mét, nêu tên và đơn vị tính của ác đại lượng trong công thức.
Kỹ năng Vận dụng được công thức, đặc điểm của lực đẩy Ác-si-mét để giải bài tập và giải thích 1 số hiện tượng tự nhiên.
Thái độ Yêu thích bộ môn, say mê n/c KH.
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 cốc nước, 1 lực kế, 1 quả nặng
 Chuẩn bị cho cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 lực kế, 1 quả nặng, 2 cốc nước, 1 bình tràn.
Trò Bài cũ, bài tập, SGK
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Dạy học bài mới
Nêu vấn đề: Trong thực tế, khi nâng 1 vật nặng trong nước ta cảm thấy nhẹ nhàng hơn khi nâng cũng vật đó trong không khí. Hiện tượng này có kiên quan đến 1 loại lực mà hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
HS: đọc Sgk, quan sát H10.1, thảo luận để trả lời C1, C2
GV: dẫn dắt để học sinh tự rút ra kết luận 
GV: Thông báo: Lực đẩy này của chất lỏng do nhà bác học vĩ đại người Hy Lạp phát hiện ra từ thừi cổ đại, ông là Ác-si-mét. Do đó lực đẩy này có tên là lực đẩy Ác-si-mét.
 Vậy lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn như thế nào?, => II
HS: Đọc thông tin (SGK)
H: Ác-si-mét đã dự đoán về độ lớn của lực đẩy do chất lỏng tác dụng lên các vật nhúng trong nó như thế nào? 
GV: Đó mới chỉ là dự đoán cảm tính của Ác-si-mét, dự đoán này được coi là đúng đắn khi nó được thực nghiệm KT.
GV: tiến hành B1: treo quả nặng và 1 cốc không A vào lực kế. lực kế chỉ F1 = pA + pm
HS: Lên đọc số chỉ của lực kế.
GV: Tiến hành B2: nhúng quả nặng m vào trong nước đựng trong bình tràn, hứng phần nước trtàn ra vào cốc B, lực kế chỉ số chỉ F2
HS: Lên bảng đọc số chỉ F2
H: Hãy phân tích F2 và so sánh F1 với F2?
HS: F2 = pA + pm - FA; F2 < F1 
H: Phần nước tràn ra ngoài có thể tích như thế nào?
HS:  Chính là thể tích phần nước bị vật chiếm chỗ
GV: Tiến hành B3: rót nước từ cốc B vào cốc A lực kế chỉ số chỉ F’
HS: Lên bảng đọc số chỉ F’
H: Hãy phân tích F’ và so sánh F’ với F1. Từ đó suy ra nxét?
HS: F’ = pA + pm + pn – FA = F1 + pn - FA ;
	F’ = F1 pn = FA 
GV: Chốt lại vấn đề và kết luận: 
GV: Vì FA = pn nên nếu tính được pn thì sẽ tính được FA
H: pn được tính như thế nào?
HS: 
GV: Lưu ý: V là thẻ tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ chứ không phải là thể tích của vật, nó chỉ bằng thể tích của vật khi vật bị nhúng chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
I/ Tác dụng của chất lỏng lên các vật nhúng ở trong nó
Thí nghiệm 
Kết luận: Một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ bị chất lỏng tác dụng 1 lực đẩy hướng từ dưới lên.
II/ Độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Dự đoán
	Lực đẩy do chất lỏng tác dụng lên các vật nhúng trong nó có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ
Thí nghiệm kiểm tra
*Kết luận: FA = pn , dự đoán đúng.
FA = d.V
Công thức tính lực đẩy Ác-si-mét
Trong đó:
d là trọng lượng riêng của chất lỏng, (N/m3)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m3)
Củng cố luyện tập
HS: Giải thích hiện tượng nêu ra ở phần mở bài
HS: Trả lời miệng C5 và C6
III/ Vận dụng
Hướng dẫn học ở nhà
Học thuộc ghi nhớ, đọc "có thể em chưa biết"
Làm C7 (Sgk), btập 10.1 ~ 10.5 (Sbt)
Đọc trước bài 12, chuẩn bị mẫu báo cáo TH, trả lời trước các câu hỏi của bài TH.
 Ngày soạn: Ngày: giảng lớp: 
Tiết 12
BÀI 11. THỰC HÀNH: 
NGHIỆM LẠI LỰC ĐẨY ÁC-SI-MÉT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
Kiến thức Nhắc lại, khắc sâu đặc điểm và độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét, công thức tính độ lớn của lực đẩy Ác-si-mét
Kỹ năng Đề suất phương án thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm để nghịm lại lực đẩy Ác-si-mét trên cơ sở những dụng cụ có sẵn. Sử dụng thành thạo lực kế và bình chia độ cũng như các dụng cụ thí nghiệm khác.
Thái độ Nghiêm túc, có tinh thần hợp tác cao trong nhóm.
B/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ
Thầy Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 lực kế, 1 bình chia độ, 1 vật nặng, 1 bình nước, dây treo.
Trò Bài cũ, bài tập, SGK, mẫu báo cáo TH.
C/ TIẾN TRÌNH DẠY-HỌC
Kiểm tra bài cũ
Lực đẩy Ác-si-mét có đặc điểm và độ lớn như thế nào? Viết công thức tính lực đẩy Ác-smét và nêu tên, đơn vị tính của các đại lượng?
Dạy học bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi nhớ
Hình thành phương án thí nghiệm 
Tiến hành thực hành thí nghiệm 
So sánh FA và pn
Rút ra nhận xét, kết luận.
Củng cố luyện tập
Hướng dẫn học ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGA VLy 8.doc