Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng

A/ Mục tiêu:

• Kiến thức:

-Nêu đợc tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi.

-Nhận biết đợc vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gơng phẳng có cùng kích thớc.

-Giải thích đợc các ứng dụng của gơng cầu lồi.

• Kỹ năng:

-Làm thí nghiệm để xác định đợc tính chất ảnh của vật qua gơng cầu lồi.

• Thái độ:

-Biết vận dụng đợc các phơng án thí nghiệm đã làm, tìm ra phơng án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gơng cầu lồi.

B/ Phơng pháp:

• Nêu vấn đề, quan sát, thực nghiệm,

C/ Chuẩn bị:

• Gv chuẩn bị:

- 1 gơng phẳng, 1 gơng cầu lồi có cùng kích thớc.

- 1 tấm kính trong lồi (nếu có).

- 1 cây nến, diêm để đốt nến.

D/ Các hoạt động dạy học:

1. ổn định tổ chức:

• ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 616Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Lớp 7 - Tuần 7+8 - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7
Tiết 7
Ngày soạn 27/9/2012
Bài 7: gương cầu lồi
A/ Mục tiêu:
Kiến thức:
-Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lồi.
-Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.
-Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
Kỹ năng:
-Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
Thái độ:
-Biết vận dụng được các phương án thí nghiệm đã làm, tìm ra phương án kiểm tra tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
B/ Phương pháp:
Nêu vấn đề, quan sát, thực nghiệm, 
C/ Chuẩn bị:
Gv chuẩn bị:
- 1 gương phẳng, 1 gương cầu lồi có cùng kích thước.
- 1 tấm kính trong lồi (nếu có).
- 1 cây nến, diêm để đốt nến.
D/ Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
7B
7D
7Đ
Kiểm tra bài cũ:
*HS1: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ?
*HS2: Chữa BT 5.4 (SBT)
ĐS:
Vẽ SS’ vuông góc với gương và SH = HS’ .
Vẽ các tia phản xạ kéo dài đều đI qua ảnh S’ . Vẽ S’A cắt gương ở I. SI là tia tới cho tia phản xạ IR đI qua A.
*ĐVĐ: 
Phương án 1: Như SGK
Phương án 2: Gv đưa cho HS một số vật nhẵn bóng như thìa, muôi múc canh, bình cầu, gương xe máy. HS quan sát ảnh của mình trong gương và nx. Gv thông báo mặt ngoài của muôi, thìa là gương cầu lồi, mặt trong là gương cầu lõm.
Bài học hôm nay chúng ta xét ảnh của gương cầu lồi với các tính chất của nó.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
*Gv y/c hs đọc SGK và làm TN như H7.1 
-HS bố trí TN và có thể dự đoán:
.ảnh nhỏ hơn vật
.Có thể là ảnh ảo.
*GV bố trí TN như H7.2 SGK
-HS làm và quan sát TN cùng với GV.
*GV: Hãy nêu phương án so sánh ảnh của vật qua hai gương ?
-HS phát biểu nêu phương án: so sánh ảnh của 2 vật giống nhau qua trước gương phẳng và gương cầu lồi.
? ảnh thật hay ảnh ảo; so sánh độ lớn của hai ảnh tạo bởi hai gương.
-HS nx được:
.ảnh nhỏ hơn vật
.ảnh ảo không hứng được trên màn.
*Gv y/c hs hoàn thành KL vào vở
-HS phát biểu KL
*GV y/c hs nêu phương án xác định vùng nhìn thấy của gương
-HS trả lời câu hỏi
? Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn thấy của gương.
*Gv có thể gợi ý: Để gương trước mặt, đặt cao hơn đầu và quan sát các bạn trong gương.
-HS làm Theo hd của GV
? Qua TN trên em rút ra nx gì về bề rộng vùng nhìn thấy của hai gương
-HS nêu nx và hoàn thành KL vào vở.
*Gv hd HS quan sát vùng nhìn ở chỗ khuất qua gương phẳng và gương cầu lồi.
.Từ đó gv y/c hs làm câu C3 
-HS nx được: Gương cầu lồi ở xe ô tô và xe máy giúp người láI xe quan sát được vùng rộng hơn ở phía sau
*Gv y/c hs quan sát H7.4 và 
trả lời câu hỏi C4 
-HS làm câu C4 .
.Hs giảI thích được chỗ đường gấp khúc có gương cầu lồi lớn đã giúp cho người láI xe nhìn thấy người, xe cộ bị các vật cản bên đường che khuất, tránh được tai nạn 
I- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
*Quan sát:
 C1 :
1. ảnh qua gương cầu lồi là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
2. ảnh nhỏ hơn vật
*Thí nghiệm kiểm tra:
*KL1: 
 ảo 
 quan sát được nhỏ 
II- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
*Thí nghiệm:
 C2 
*KL2:  rộng 
III- Vận dụng
 C3 Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng, vì vậy giúp cho người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
 C4 Người láI xe nhìn thấy trong gương cầu lồi xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường che khuất, tránh được tai nạn.
Củng cố:
Gv cho hs đọc phần đóng khung và mục “Có thể em chưa biết” ở SGK
Hướng dẫn về nhà:
Học phần ghi nhớ.
BTVN: 7.1 đến 7.4 (SBT-T8).
Đọc trước bài mới.
Lạc Đạo, ngày 29 tháng 9 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt
Tuần 8
Tiết 8
Ngày soạn 04/10/2012
Bài 8. gương cầu lõm 
A/ Mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Nêu được những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
Nêu được tác dụng của gương cầu lõm trong cuộc sống và kĩ thuật.
kĩ năng:
Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm.
Quan sát được tia sáng đi qua gương cầu lõm.
B/ Phương pháp:
Nêu vấn đề, quan sát, thực nghiệm, 
C/ Chuẩn bị:
GV: Giáo án; đồ dùng thí nghiệm gồm:
-1 gương cầu lõm có giá đỡ thẳng đứng.
-1 gương lõm trong (nếu có ) 
-1 gương phẳng có cùng đường kính với gương cầu lõm.
-1 cây nến, diêm.
-1 màn chắn có giá đỡ di chuyển được.
HS: Mỗi nhóm HS có 1 bộ đò dùng TN như trên.
D/ Các hoạt động dạy học:
ổn định tổ chức:
ổn định trật tự, kiểm tra sĩ số.
Ngày dạy
Lớp
Sĩ số
Học sinh vắng
7B
7D
7Đ
Kiểm tra bài cũ:
HS 1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi ?
HS 2: Trả lời BT 7.1; 7.2 (SBT) ?
*ĐVĐ: 
-Phương án 1: như SGK.
-Phương án 2: Trong thực tế, KHKT đã giúp con người sử dụng năng lượng ánh sángmặt trời vào việc chạy ôtô, đun bếp, làm pin bằng cách sử dụng gương cầu lõm.
Vậy gương cầu lõm là gì ? Gương cầu lõm có những tính chất gì mà có thể thu được năng lượng mặt trời.
Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thầy, trò
Ghi bảng
*Gv giới thiệu gương cầu lõm:
.Gương cầu lõm là gương có mặt phản xạ là mặt trong của một phần mặt cầu
*Yêu cầu HS đọc TN và tiến hành TN.
-HS hđ nhóm tiến hành TN
*Gv y/c hs nx thấy ảnh khi để vật gần gương và xa gương ...
-HS: Cho vật đặt ở mọi vị trí trước gương
*Y/c học sinh trả lời C1 . sgk ?
-HS quan sát hình vẽ H8.1 trả lời 
câu C1 . sgk
*Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C2 . ?
-Hs thảo luận trả lời câu C2 . sgk
*Y/c các nhóm thảo luận trả lời kết luận
-HS nêu KL 1
*Giáo viên bố trí thí nghiệm
-HS quan sát TN và trả lời câu C3 . sgk
*Y/c Hs hoàn thành kêt luận 2
-HS hoàn thành KL 2 vào vở.
*Y/c Hs trả lời C4 .
-HS quan sát H8.3 và trả lời câu C4 . sgk
*Giáo viên tiến hành thí nghiệm
-HS quan sát TN và hoàn thành KL 3 vào vở.
*Gv giới thiệu đèn Pin
-HS quan sát và tìm hiểu đặc điểm của đèn pin.
*Pha đèn có đặc điểm gì? Vị trí bóng đèn ntn?
-HS phát biểu dựa vào SGK.
*Gv y/c hs trả lời câu C6 . sgk
- C6 .
* Giáo viên tiến hành thí nghiệm và hd Hs trả lời C7 
I- ảnh tảo bởi gương cầu lõm
*Thí nghiệm:
-Vật đặt gần gương: ảnh lớn hơn vật
-Vật đặt xa gương: ảnh ảo, nhỏ hơn vật (ngược chiều với vật)
C1 : ... ảnh ảo ...
ảnh lớn hơn vật....
C2 : Bố trí TN để so sánh ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu lõm với ảnh ảo của cùng vật đó tạo bởi gương phẳng như đã làm với gương cầu lồi.
*Kết luận 1: ...ảo ... lớn hơn ...
II- Sự phản xạ ánh sángtrên gương cầu lõm
1) Đối với chùm tia tới song song:
*Thí nghiệm :
C3: Chùm tia phản xạ cắt nhau tại một điểm
*Kết luận 2 : ...hội tụ...
C4 : Mặt trời ở rất xa ta nên chúm tia sáng từ mặt trời tới gương coi như chùm tia tới song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở trước gương. ánh sáng mặt trời có nhiệt năng cho nên vật để ở chỗ ánh sáng hội tụ sẽ nóng lên.
2) Đối với chùm tia tới phân kì:
 *Thí nghiệm:
C5 : 
*Kết luận 3: ... phản xạ ...
III- Vận dụng
*Tìm hiểu đèn pin :
 SGK
C6 : Nhờ có gương cầu lõm trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đI xa được, không bị phân tán mà vẫn sáng rõ.
C7 : Ra xa gương.
Củng cố:
GV y/c hs đọc phần ghi nhớ và mục “Có thể em chưa biết” SGK.
GV hỏi: Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật phía sau không ? Giải thích?
Hướng dẫn về nhà:
Về nhà học theo vở ghi và SGK.
Làm BT 8.1 đến 8.8 (Tr 21, 22- SBT).
Chuẩn bị nội dung của bài học tiếp theo: Tổng kết chương I.
Lạc Đạo, ngày 06 tháng 10 năm 2012
Người kiểm tra kí duyệt

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_lop_7_tuan_78_nam_hoc_2012_2013_nguyen_van_du.doc