I- MỤC TIÊU
- Hiểu được trọng lực hay trọng lực là gì?
- Nêu được phương và chiều của trọng lực .
- Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.
- Biết vận dụng kiến thức thu thập được vào thực tếvà kỹ thuật. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II- CHUẨN BỊ
- 1 giá treo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 khay nước, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 chiếc êke.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Tiết 7: Bài 7 - tìm hiểu kết quả tác dụng của lực I. mục tiêu *Kiến thức : - Biết được thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm được thí dụ để minh hoạ. - Nêu được một số thí dụ về lực tác dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm vật đó biến dạng hoặc làm vật đó vừa biến đổi chuyển động vừa biến dạng . * Kỹ năng: - Biết lắp ráp thí nghiệm. - Biết phân tích thí nghiệm, hiện tượng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng lực . * Thái độ: Nghiêm túc nghiên cứu hiện tượng vật lý, xử lý các thông tin thu thập được. II. chuẩn bị: Mỗi nhóm : + 1 xe lăn, + 1 máng nghiêng, + 1lò xo xoắn, + 1 lò xo lá tròn, + Hai hòn bi, + 1 sợi dây. III. tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình huống học tâp 1- Kiểm tra: Yêu cầu HS 1: Hãy lấy tác dụng về ví dụ lực? Nêu kết quả của tác dụng lực? - HS 1 trả lời câu hỏi. Yêu cầu HS 2 chữa bài tập 6.3 và 6.4. - HS 2 chữa bài tập 6.3. - HS khác chú ý lắng nghe câu trả lời của bạn nhận xét. - Hãy quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi. Giải thích phương án sai hoặc đúng, GV đều phải hướng cho HS , muốn xác định ý kiến đó phải nghiên cứu và phân tích hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào. - Tìm phương án, nêu phương án của mình theo yêu cầu của GV ? Hoạt động 2: Tìm hiểu những hiện tượng xảy ra khi có lực tác dụng vào - yêu cầu HS trả lời câu hỏi : Thế nào là sự biến đổi chuyển động? HS đọc thu thập thông tin, trả lời câu hỏi của GV. - Trả lời câu hỏi C1 vàC2. I. Những hiện tượng cần chú ý khi có lực tác dụng: 1) Những sự biến đổi của chuyển động: - GV kiểm tra mức độ kiến thức thu thập của HS, xử lý tình huống thống nhất các thí dụ. - HS ghi câu trả lờiC1 và C2 vào vở. 2) Những sự biến dạng Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng lực - Yêu cầu HS nghiên cứu hình 7.1, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm - Hoạt động nhóm: II. Những kết quả tác dụng của lực: - Yêu cầu nhóm nhận xét kết quả thí nghiệm . - Nêu các dụng cụ thí nghiệm phải làm , lên nhận dụng cụ thí nghiệm 1. Thí nghiệm: C3. -GV điều chỉnh các bước thí nghiệm của HS , giúp HS nhận thấy được tác dụng của lò xo lá tròn vào xe . -lắp thí nghiệm ,tiến hành thí nghiệm C4. -Nhận xét . - Ghi vở câu C3. - Yêu cầu HS làm thí nghiệm C4. - HS làm thí nghiệm rút ra nhận xét kết quả thí nghiệm ghi vở. tương tự làm thí nghiệm C5, C6. Qua thí nghiệm HS nhận xét thấy kết quả thí nghiệm như thế nào giữa lò xo lá tròn với xe, giữa dây kéo với xe lăn, giữa lò xo lá tròn với hòn bi, giữa tay và lò xo lá tròn - Hoạt động cá nhân C5. C6. - GV kiểm tra ý kiến của HS, chỉnh sửa lỗi yêu cầu HS ghi vở. - HS rút ra kết luận bừng các thông tin đã thu được khi làm thí nghiệm để điền vào chỗ trống C7, C8. - HS ghi vở phần kết luận C7, C8. 2. Kết luận: Hoạt động 4: Vận dụng - GV kiểm tra sự nhận thức của HS .Gợi ý đẻ HS có thói quen phân tích hiện tượng . : HS hoạt động cá nhân trả lời câu C9, C10, C11. III. Vận dụng -yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết “ và phân tích hiện tượng đó. - 1 HS đọc lại phần ghi nhớ để các em HS so sánh với kết quả của mình yêu cầu ghi vở phần nhận xét . Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Trả lời câu hỏi C1 đến C11. - bài tập 7.1 đến 7.5(SBT ). Tiết 8: Bài 8 trọng lực - đơn vị lực I- mục tiêu - Hiểu được trọng lực hay trọng lực là gì? - Nêu được phương và chiều của trọng lực . - Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn. - Biết vận dụng kiến thức thu thập được vào thực tếvà kỹ thuật. Sử dụng dây dọi để xác định phương thẳng đứng. - Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống II- chuẩn bị - 1 giá treo, 1 quả nặng 100g có móc treo, 1 khay nước, 1 lò xo, 1 dây dọi, 1 chiếc êke. III- tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra , tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra: -yêu cầu HS 1 chữa BT 7.1 và 7.2 - HS 1 chữa bài tập 7.1 và 7.2. - yêu cầu HS 2 chữa bài tập 7.3 và 7.4. - HS 2 chữa bài tập 7.3 và 7.4. - yêu cầu HS khá chữa BT 7.5. - HS khá chữa bài 7.5. 2. Đặt vấn đề: - Em hãy cho biết trái đất hình gì và em có đoán được vị trí người trên trái đất như thế nào? Mô tả lại điều đó. - Em hãy đọc mẩu đối thoại giữa 2 bố con Nam và hãy tìm phương án để hiểu lời giải thích của bố. - HS đọc mẩu đối thoại ở đầu bài Nêu mục đích nghiên cứu của bài học. Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực - GV yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm - Hoạt động theo nhóm -Đọc phần thí ngiệm. - HS nhận dụng cụ và lắp thí nghiệm - Nhận xét trạng thái của lò xo, giải thích. I. Trọng lực là gì? 1. Thí nghiệm - Kiểm tra trả lời C1, chỉnh sửa: Quả nặng ở trạng thái thế nào? Phân tích lực Lực cân bằng là lực nào? - Viên phấn chịu tác dụng của lực nào? Kết quả hiện tượng t/d lực? -Ghi vở phần trả lời câu C1. - Kiểm tra câu C2 - Trả lời câu C2 - HS ghi vở câu trả lời C2 được các ý:Lực hút viên phấn xuống đất có phương thẳng đứng, chiều là chiều từ trên xuống dưới. - Từ p tích câu C2 Trả lời câu C3. - điều khiển HS trong lớp trao đổi Thống nhất câu trả lời. - HS ghi vở câu C3 - Trái đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào? Gọi là gì ? - Người ta gọi trọng lực là gì? HS đọc phần két luận để trả lời câu hỏi của gv 2 Kết luận Họat động 3: Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực - yêu cầu HS lắp thí nghiệm hìng 8.2 trả lời các câu hỏi. - Lắp thí nghiệm hìng 8.2. 1. Phương và chiều của trọng lực - Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì? - Dây dọi có cấu tạo như thế nào? Dây dọi có phương như thế nào? Vì sao có phương như vậy? - Trả lời câu hỏi của GV. - Kiểm tra câu trả lời C4 Thống nhất. -Thảo luận cau C4. - Ghi vở câu C4. - GV kiểm tra 5 em đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của HS. - Hoạt động cá nhân: Hoàn thành kết luận. 2. Kết luận Hoạt động 4: Đơn vị lực - GV thông báo - HS ghi vở và nhớ III- Đơn vị lực + Độ lớn của lực gọi là cường độ lực + Đơn vị của lực là Niutơn( N) + KL vật là 100g P=1N - Cá nhân HS trả lời các câu hỏi sau: m= 1 kg P=.......... m= 50 kg P=........ P= 10 N m=........ Hoạt động 5 : Vận dụng – Củng cố -HDVN VI Vận dụng: - Yêu cầu HS làm thí nghiệm( Sử dụng thí nghiệm hình 8.2) đặt chậu nước. - Làm thí nghiệm và trả lời câu C6. - yêu cầu HS trả lời các câu hỏi : + Trọng lực là gì? + Phương và chiều của Tlực ? + Trọng lực còn gọi là gì? + Đợn vị của trọng lực là gì? Trọng lượng của quả cân có m=1kg là bao nhiêu? - Cá nhân HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV Tiết 9: Kiểm tra Mục tiêu: Kiến thức: Qua bài kiểm tra đánh giá đúng việc tiếp thu kiến thức của HS Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải BT định tính. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực khi làm bài kiểm tra. B. Đề bài: Tiết 10: Bài 9 lực đàn hồi I- mục tiêu * Kiến thức:- Nhận biết được vật đàn hồi( qua sự đàn hồi của lò xo_). - Trả lời được đặc điểm của lực đàn hồi. - Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật đàn hồi . * Kỹ năng: - Lắp thí nghiệm qua kênh hình. - Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi -Có ý thức tìm tòi quy luật vật lý qua các hiẹn tượng tự nhiên. II- chuẩn bị - 1 giá treo’ 1 lò xo’ - 1 cái thước có độ chia đến mm, - 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g. III- tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1:Kiểm tra - tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra: - yêu cầu HS 1:” Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? - HS 1 trả lời - yêu cầu HS 2 chữa bài tập 8.1 và 8.2 - HS 2 chữa bài tập 8.1, 8.2. - yêu cầu HS 3 chữa bài tập 8.3 hoặc 8.4 - HS 3 chữa bài tập 8.3, 8.4 - HS khác chú ý theo dõi câu trả lời và bài làm của bạn để nêu nhận xét. 2. Đặt vấn đề Các em hãy nghiên cứu xem hôm nay ta phải trả lời câu hỏi của bài 9 như thế nào? - Đọc sách và nhắc lại câu hỏi. Hoạt động 2: Nghiên cứu biến dạng đàn hồi ( qua lò xo ). Độ biến dạng -GV yêu cầu HS đọc tài liệu và làm việc theo nhóm. - Nghiên cứu tài liệu. -Lắp thí nghiệm. - Đo chiều dài tự nhiên Ghi kết quả vào cột3 của bảng 9.1. -Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng Ghi kết quả của cột 3 vào bảng 9.1 - Ghi P quả nặng vào cột 2 - So sánh I- Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng 1> Biến dạng của lò xo * Thí nghiệm - GV theo dõi các bước tiến hành của HS . - Móc thêm quả nặng 2, 3, 4 vào thí ng lần lượt đo và ghi kquả vào bảng 9.1( cột 3) - Chấn chỉnh HS làm theo thứ tự - tính P2, P3, P4 ghi vào bảng 9.1(cột 2) - Kiểm tra HS từng bước thí nghệm HS trả lời câu C1. - HS làm việc cá nhân trả lời câu C1. Rút ra kết luận - GV kiểm tra câu C1 thống nhất - Ghi vở câu C1. - Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? - Lò xo có tính chất gì? - HS nghiên cứu cá nhân trả lời câu hỏi của GV ghi vào vở. 2. độ biến dạng của lò xo - yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi độ biến dạng của lò xo được tíng như thế nào? - HS trả lời câu hỏi để đi đến độ biến dạng của lò xo là - Kiểm tra câu C2. - Trả lời câu C2 ghi vào cột 4 của bảng 9.1. Hoạt động 3: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó - Lực đàn hồi là gì? - HS hoạt động cá nhân: - Nghiên cứu tài liệu và kết quả thí nghiệm trả lời . - trả lời câu hỏi C3. II- Lực đàn hồi và đặc điểm của nó 1. Lực đàn hồi 2. Đặc điểm của lực đàn hồi - GV kiểm tra câu C4. - HS nghiên cứu cá nhân để chọn câu nói đúng. Hoạt động 4: Củng cố - Vận dụng - GV kiểm tra phần trả lời của hscâu C%, C6. - HS nghiên cứu trả lời câu C5 và C6 trong 5 phút. - Ghi vở. - Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? - HS cùng rút ra những kiến thuức thu thập qua bài học. - yêu cầu HS đọc mục” có thể em chưa biết hướng dẫn HS trong kỹ thuật không kéo dãn lò xo quá lớn mát tính đàn hồi. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Trả lời lại từ câu C1 đến C6: - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - đọc mục : có thể em chưa biết “. Bài 10: lực kế - phép đo lực Trọng lượng và khối lượng a. mục tiêu - Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế. -- biết đo lực bằng lực kế. - biết mối liên hệ giữa trtọng lượng và khối lượng để tính trọng lượngcủa vật khi biết khối lượng hoặc ngược lại. -Biết tìm tòicấu tạo của dụng cụ đo. - Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hộ đo. -Rèn tính sáng tạo , cẩn thận B. chuẩn bị - 1 lực kế lò xo. - 1sợi dây mảnh, nhẹ để buộc vào SGK . - 1 cung tên. - 1xe lăn. - 1 vài quả nặng. c. tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra tổ chức tình huống học tập 1. Kiểm tra: - yêu cầu HS 1: Lò xo bị kéo dãnthì lực đàn hồitác dụng lên đâu? Lực đàn hồi có phương và chiềunhư thế nào? - yêu cầu HS 2: Lực đàn hồiphụ thuộc vào yếu tố nào? Em hãy chứng minh? - Hai HS trả lời. - HS khác theo dõi phần trả lời của bạn nhận xét. 2.Đặt vấn đề: Bài học số 10, đặt vấn đề như thế nào? - HS đọc phần mở bài trong SGK . Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế GV giới thiệu lực kế là dụng cụ đo lực. Có nhiều loại lực kế, trong bài này chúng ta nghiên cứu loại lực kế lò xo là loại lực kế hay sử dụng. - HS nghe phần giới thiệu của GV. I . Tìm hiểu lực kế 1. Lực kế là gì? 2.Mô tả một lực kế lò xo đơn giản - Phát lực kế lò xo cho các nhóm. Hoạt động theo nhóm trong 5 phút. - Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo . - Điền vào chỗ trống trong câu C1. GV kiểm tra, thống nhất cả lớp. HS trả lồ câu C1 vào vở. - Kiểm tra câu trả lời C2 của HS - Trả lời câu C2 dựa trên lực kế của nhóm mình Hoạt động 3: Đo một lực bằng lực - GV hướng dẫn điều chỉnh kim về vị trí số 0 - HS làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. II- Đo một lực bằng lực kế 1. Cách đo lực - Dùng lực kế để đo trọng lực, đo lực kéo. - Kiểm tra câu trả lời của HS . -Làm việc cá nhân , trr lì câu C3. 2. Thực hành đo lực -Kiểm tra các bước đo trọng lượng. - Hoạt động theo nhóm để trả lời câu hỏi C4. -yêu cầu HS đo lực trong các trường hợp hướng dẫn cho HS cách cầm lực kếđể đo trong mỗi trường hợp, sao cho trọng lượng của lực kêits ảnh hưởng đến giá trị đo lực. - Đo lực kéo ngang - Đo lực kéo xuống. Đo trọng lực. Hoạt động 4: Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng yêu cầu HS trả lời câu C6. a. GV thông báo m= 100g P= 1N hoặc m= 0,1 g P= 1 N - HS có thể tìm mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng. Gợi ý: m= 0,1 kg P= 1N m= 1 kg P= 10 N - Cá nhân HS trả lời phần b, c - HS tìm ra được P = 10m m có đơn vị là........ P có đơn vị là......... III- Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng Hoạt động 5: Củng cố và vận dụng - yêu cầu HS trả lời câu C7, C9. - Nghên cứu trả lời câu hỏi C7, C9. - Kiểm tra câu trả lời của HS. Hoạt động 6 : Hướng dẫn về nhà - Trả lời lại câu C!1 đến C9( Riêng câu C8, GV hướng dẫn HS cách làm). - Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập trong SBT . - Đọc mục “ Có thể em chưa biết “ . Nếu không đủ thời gian , mục này yêu cầu HS đọc ở nhà. - HS rút ra kiến thức cơ bản của bài.
Tài liệu đính kèm: