GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề làm TN như SGK.
? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không.
- GV giới thiệu TN ở SGK
Làm TN với bình cầu.
- HS trả lời C1 và C2
- GV làm TN 2.
? Em có nhận xét gì.
HS: Áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt trong nó.
- HS thảo luận điền từ kết luận. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng:
1. Thí nghiệm 1:
C1- Màng cao su bị biến dạng, phồng ra: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình.
C¬¬¬2 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương.
2. Thí nghiệm 2:
Kết quả: Đĩa D không tách khỏi hình trụ.
3. Kết luận:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
Tuần 9 Ngày soạn: 02/10/2010 Tiết 9 Ngày dạy: 11/10/2010 ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU I. MỤC TIÊU: - HS nhận biết được sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. Nắm và vận dụng được công thức P = dh, hiểu nguyên lí của bình thông nhau. - Rèn kĩ năng quan sát thực hành, vận dụng kiến thức. - Thái độ cẩn thận, trung thực, cần cù. II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU- THIẾT BỊ DẠY HỌC: 1. Thầy giáo: - Bình trụ có dấy và lỗ ở thành bình bịt bằng màng cao su mỏng. - Bình trụ thủy tinh có đĩa nhựa D tách rời dùng làm đày - Bảng vẽ H8.3 -Ông thuỷ tinh - Bình thông nhau. 2. Học sinh: vở ghi, kiến thức phần áp suất, dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Vẽ phương áp suất của vật rắn tác dụng lên mặt bàn. 3 Dạy học bài mới: a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự tồn tại áp suất chất lỏng Giáo viên - Học sinh Nội dung GV dựa vào hình vẽ ở bài cũ và đặt vấn đề làm TN như SGK. ? Khi đổ chất lỏng vào bình thì chất lỏng có gây áp suất lên bình không. - GV giới thiệu TN ở SGK Làm TN với bình cầu. - HS trả lời C1 và C2 - GV làm TN 2. ? Em có nhận xét gì. HS: Áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật đặt trong nó. - HS thảo luận điền từ kết luận. I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng: 1. Thí nghiệm 1: C1- Màng cao su bị biến dạng, phồng ra: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình và thành bình. C2 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương. 2. Thí nghiệm 2: Kết quả: Đĩa D không tách khỏi hình trụ. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. b) Hoạt động 2: Công thức tính áp suất chất lỏng Giáo viên - Học sinh Nội dung - Giả sử có cột chất lỏng có chiều cao h. - Dựa vào công thức cho biết áp suất ở những điểm nào trong bình sau là như nhau. - HS làm câu C7 theo nhóm. II. Công thức tính áp suất chất lỏng: 1. Công thức: P = d.h Đơn vị: p: áp suất chất lỏng ( Pa) hoặc ( N/m2) d: Trọng lượng riêng chất lỏng ( N/m3 ) h: Chiều cao cột chất lỏng ( m ) - Trên cùng một mặt phẳng nằm ngang có cùng độ sâu h. áp suất tại những điểm đều như nhau. 2. Vận dụng công tác: C7: - Áp suất chất lỏng tác dụng lên đáy bình. P1 = dh1 = 10.000 x 1,2 = 12.000N/m2 - Áp suất tác dụng tại 1 điểm cách đáy thùng 0,4m. P2 = d.(h1 - h2) = 10.000x(1,2 - 0,4m)=8.000N/m2. c) Hoạt động 3: Tìm hiểu về bình thông nhau. Giáo viên - Học sinh Nội dung - GV cho HS đọc C5 - GV làm TN - HS rút ra kết luận - HS làm C8; C9 vào vở. III. Bình thông nhau: 1. Thí nghiệm: 2. Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên các mực chất lỏng ở các nhóm luôn luôn ở cùng mật độ cao. IV. Vận dụng: C8: ấm 1, vì mực nước ở ấm và vòi cùng bằng nhau. C9: Để biết mực chất lỏng đựng trong bình không trong suốt thiết bị này gọi là ống đo mực chất lỏng. IV. CỦNG CỐ LUYỆN TẬP: - Giáo viên củng cố lại kiến thực áp suất trong lòng chất lỏng, công thức tính áp suất, bình thông nhau. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Làm bài tập 8.4 HD. P1 = 2.020.000 N/m2 P2 = 860.000 N/m2 a) Áp suất giảm -> độ cao cột nước giảm - tàu nổi. b) h1 = ; h2 = VI. RÚT KINH NGHIỆM. DUYỆT CỦA TCM .. .. .. .. .. .. .. .. ..
Tài liệu đính kèm: