Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ:
* Áp lực là gì? Công thức tính áp suất ? Đơn vị tính áp suất?
* Một khối kim loại có trọng lượng P=510N, được để lên một bàn có tiết diện tiếp xúc S = 0,03 m2. Tính áp suất của khối kim loại lên mặt bàn?
( Có thể làm Bài 7.5 – SBT)
Hoạt động2: Tình huống học tập:
SGK – T28
Hoạt động3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình
Gv đặt tình huống như SGK
Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN
Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN theo hướng dẫn
Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì?
Gv mời Hs trả lời câu C2
Chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó hay không?
Hoạt động 4: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng
Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN
Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN thảo luận câu C3
Gv mời Hs trả lời câu C4
Ngày soạn: Ngày giảng: tiết 8: áp suất chất lỏng – bình thông nhau I-mục tiêu bài học: 1- Kiến thức: - Mô tả TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong chất lỏng - Nắm được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được đơn vị của các đại lượng và nguyên tắc bình thông nhau. 2- Kĩ năng: - Làm TN - Vận dụng cuông thức tính áp suất để giảI các bài tập và giảI thích một số hiện tượng thường gặp. 3- Thái độ: - Lòng ham mê thực nghiệm và tính cẩn thận. II- Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở đáy, thành bịt bằng màng cao su mỏng, 1 bình thủy tinh có đĩa D tách rời dùng làm đáy, 1 bình thông nhau. III- Các hoạt động dạy học: Trợ giúp của thầy tg Hoạt động của trò Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ: * áp lực là gì? Công thức tính áp suất ? Đơn vị tính áp suất? * Một khối kim loại có trọng lượng P=510N, được để lên một bàn có tiết diện tiếp xúc S = 0,03 m2. Tính áp suất của khối kim loại lên mặt bàn? ( Có thể làm Bài 7.5 – SBT) Hoạt động2: Tình huống học tập: SGK – T28 Hoạt động3: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng lên đáy bình và thành bình Gv đặt tình huống như SGK Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN theo hướng dẫn • Màng cao su biến dạng chứng tỏ điều gì? Gv mời Hs trả lời câu C2 • Chất lỏng có gây áp suất trong lòng nó hay không? Hoạt động 4: Tìm hiểu về áp suất chất lỏng tác dụng lên các vật ở trong lòng chất lỏng Gv giới thiệu dụng cụ và cách làm TN Gv phát dụng cụ và yêu cầu các nhóm làm TN thảo luận câu C3 Gv mời Hs trả lời câu C4 Hoạt động 5: Xây dựng công thức tính áp suất chất lỏng Gv mời Hs chứng minh CT: P = d.h từ CT: Gv hướng dẫn: P = F = 10m = 10.V.D = V.d ( Vì: d = 10D) Mà: V = S.h F = S.h.d Gv giới thiêu áp suất tại các điểm khác nhau trong cùng một chất lỏng ở cùng một độ sâu. Hoạt động 6: Tìm hiểu nguyên tắc bình thông nhau Gv giới thiệu bình thông nhau Gv làm TN như câu C5 Gv mời Hs hoàn thành kết luận Hoạt động 7: Vận dụng Gv mời hs trả lời câu C6, C7, C8, C9 Gv hướng dẫn câu C7: h = 1,2m; h1= h – 0,4 = 0,8m 5/ 3/ 15/ 12/ 5/ 5/ Hs lên bảng trả lời các yêu cầu: HS1 trả lời yêu cầu 1 HS2 làm yêu cầu 2 Hs khác làm vào vở nhận xét, bổ xung HS suy nghĩ, trả lời. I. sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng Hs dự đoán 1. Thí nghiệm1 Hs quan sát Hs nhận dụng cụ và làm TN Hs trả lời Hs trả lời câu C2 Hs dự đoán 2. Thí nghiệm2 Hs quan sát Hs nhận dụng cụ và làm TN Các nhóm thảo luận trả lời câu C3 3. Kết luận Hs trả lời câu C4 và ghi chép *. Ii - công thức tính áp suất chất lỏng Hs khá chứng minh Hs khác có thể chứng minh dựa vào hướng dẫn của Gv Vậy: P = d.h Hs lắng nghe và có thể ghi chép Iii – Bình thông nhau Hs quan sát Hs quan sát và trả lời câu C5 Hs hoàn thành kết luận và ghi chép *Kết luận: iv. Vận dụng. Cá nhân Hs trả lời lần lượt từng câu C Hs làm câu C7 theo hướng dẫn iv - củng cố - dặn dò: (5/) 1.Củng cố: - So sánh áp suất do chất rắn gây ra và áp suất do chất lỏng gây ra? - Em hãy nêu nguyên tắc bình thông nhau như thế nào? 2. Dặn dò: - VN học bài và làm bài tập trong VBT. - VN Đọc trước bài 9
Tài liệu đính kèm: