HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ?
-GV thông báo 3 yếu tố như SGK
-Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật .
-HS đọc thông tin SGK
HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật .
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-GV giới thiệu bảng kết quả TN .
-Hướng dẫn HS trả lời C1, C2.
-Qua TN rút ra kết quả gì?
-HS đọc thông tin SGK
HS thảo luận trả lời C1, C2.
-Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn
HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ.
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK
-Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 .
+Trong TN này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ?
+Thay đổi yếu tố nào ?
-GV giới thiệu bảng kết quả TN . SGK.
-Rút ra kết luận gì?
HS đọc thông tin SGK
-HS thảo luận trả lời C3, C4
Tuần 31 Bài 24: CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG Tiết 31 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT *KT- Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên . *KN: - Viết được công thức tính nhiệt lượng. Tên đơn vị các đại lượng trong công thức . -Mô tả được TN, xử lí kết quả TN chứng tỏ Q phụ thuộc m, độ tăng nhiệt độ, chất làm vật . *TĐ:nghiêm túc, tập trung,ham học hỏi *GDMT: không II.CHUẨN BỊ CHO GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV:hình : dụng cụ cần thiết để minh hoạ các TN trong bài . -3 bảng kết quả TN của 3 TN trên. HS: phiếu học tập III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.KTBC: thế nào là đối lưu và bức xạ nhiệt 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HĐ1: Thông báo về nhiệt lượng của vật cần thu vào để nóng lên phụ thuộc các yếu tố nào của vật ? -GV thông báo 3 yếu tố như SGK -Lưu ý HS : những yếu tố này là yếu tố của vật, thời gian không phải là yếu tố của vật . -HS đọc thông tin SGK HĐ2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật . -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK -GV giới thiệu bảng kết quả TN . -Hướng dẫn HS trả lời C1, C2. -Qua TN rút ra kết quả gì? -HS đọc thông tin SGK HS thảo luận trả lời C1, C2. -Khối lượng càng lớn , nhiệt lượng càng lớn HĐ3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ. -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK -Hướng dẫn HS trả lời C3, C4 . +Trong TN này giữ yếu tố nào? Muốn vậy phải làm thế nào ? +Thay đổi yếu tố nào ? -GV giới thiệu bảng kết quả TN . SGK. -Rút ra kết luận gì? HS đọc thông tin SGK -HS thảo luận trả lời C3, C4 Khối lượng, chất làm vật .2 cốc đựng cùng một lượng nước -Nhiệt độ (thời gian đun khác nhau ). HĐ4: Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và chất làm vật . -Yêu cầu HS đọc thông tin SGK -Hướng dẫn HS trả lời C6, C7. - Qua 3 TN rút ra kết luận gì? Độ tăng nhiệt độ lớn à nhiệt lượng lớn . - Yêu cầu HS HS đọc thông tin SGK HĐ5: Giới thiệu công thức tính nhiệt lượng. -GV giới thiệu công thức, tên đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức . -Giới thiệu khái niệm nhiệt dung riêng? Ý nghĩa khái niệm - Giới thiệu bảng NDR một số chất, yêu cầu HS nêu ý nghĩa . -HS làm quen với công thức tính nhiệt lượng . -HS nêu ý nghĩa NDR HĐ6: Vận dụng. -Yêu cầu HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời . -Hướng dẫn bài tập C9, C10. +Yêu cầu HS tóm tắt đề bài +Viết biểu thức tính nhiệt lượng? C11: tính Q = Q1 + Q2 Q1 = m1 c1 (t2 –t1 ) Q2 = m2 c2 (t2 –t1 ) HS đọc C8 à C10, thảo luận trả lời . -HS tóm tắtđề bài . Q = m c (t2 –t1 ) I Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào ? -Khối lượng của vật. -Độ tăng nhiệt độ . -Chất cấu tạo nên vật . II Công thức tính nhiệt lượng . Q = m.c.t Q : Nhiệt lượng (J) m : Khối lượng của vật (Kg) C : NDR (J/Kg.K) t : (t2 –t1 ) :độ tăng nhiệt độ (0C hoặc K) *NDR: của một chất là nhiệt lượng cần truyền cho 1Kg chất đó để tăng thêm 10C III Vận dụng C10 m = 5 Kg t1 = 200C t2 = 500C C = 380 J/Kg.K Q = ? Ta có : Q = m c (t2 –t1 ) =5 380 . 30 = 57000J IV: CỦNG CỐ ,HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC Ở NHÀ 1.Củng cố: HS đọc ghi nhơ, có thể em chưa biết. Viết công thức tính nhiệt lượng, ý nghĩa của các đại lượng có trong công thức HS: Trả lời cá nhân 2. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà Làm bài tập trong SBT Đọc trước bài 25; nghiên cứu thí nghiệm ở nhà. Có thể làm trước thí nghiệm hình 23.1 ở nhà Tìm hiểu về phương trình cân bằng nhiệt
Tài liệu đính kèm: