Giáo án Vật lý Khối 8 - Tiết 27: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

Giáo án Vật lý Khối 8 - Tiết 27: Đối lưu - Bức xạ nhiệt

- Giáo viên hướng dẫn HS lắp đặt TN H23.2 đọc SGK và làm TN.

- Hướng dẫn HS quan sát sự dịch chuyển của dòng đối lưu.

- Nhóm HS thảo luận các câu C1->C3.

? Đối lưu.

? Em có kết luận gì về sự truyền nhiệt năng trong chất lỏng và chất khí.

- Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4->C6.

- GV đặt câu hỏi gợi ý cho các câu C4 và C5.

- Giải thích ý nghĩa của chân không. I. Đối lưu:

1. Thí nghiệm:

* Nhận xét:

C1: Từ dưới lên trên

C2: Lớp nước dưới nóng lên -> d giả (d nước lặnh) nên dịch chuyển lên trên.

C3: Sử dụng nhiệt kế.

* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.

IV. Vận dụng:

C4: Lớp không khí ở bên dưới phía ngọn nến cháy nóng lên -> d giảm < d="" không="" khí="" lạnh="" dịch="" chuyển="" lên="" trên="" lớp="" không="" khí="" lạnh="" di="" chuyển="" xuống="" dưới="" chiếm="">

C5: Để tạo thành dòng đối lưu.

C6: Không vì trong chân không và chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu.

 

doc 2 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 565Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý Khối 8 - Tiết 27: Đối lưu - Bức xạ nhiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28	Ngày soạn : 
 Tiết 27	Ngày dạy : 
ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT
I. MỤC TIÊU:
	- Thông qua thí nghiệm HS thấy được sự truyền nhiệt bằng hình thức đối lưu và bức xạ nhiệt.
	- Rèn kĩ năng làm thí nghiệm quan sát nhận xét sự dịch chuyển của dòng đối lưu và sự truyền thẳng của tia bức xạ nhiệt.
	- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
II. CHUẨN BỊ: 
	 1. Thầy giáo: - Giá TN, đèn cồn, ống nghiệm, miếng sáp, nến, miếng bìa, bình cầu được bôi đen, miếng gỗ, que hương.
 2. Học sinh: - Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
 Ổn định tổ chức: Kiểm tra sỉ số lớp
 Kiểm tra bài cũ: 
	 - So sánh tính chất dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.? Trong chất rắn nhiệt năng được truyền đi bằng hình thức nào?
	(3) Bài mới:
	 Đặt vấn đề: Làm TN như SGK.
a) Hoạt động 1: Tìm hiểu về hình thức truyền nhiệt là đối lưu
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- Giáo viên hướng dẫn HS lắp đặt TN H23.2 đọc SGK và làm TN.
- Hướng dẫn HS quan sát sự dịch chuyển của dòng đối lưu.
- Nhóm HS thảo luận các câu C1->C3.
? Đối lưu.
? Em có kết luận gì về sự truyền nhiệt năng trong chất lỏng và chất khí.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi C4->C6.
- GV đặt câu hỏi gợi ý cho các câu C4 và C5.
- Giải thích ý nghĩa của chân không.
I. Đối lưu:
1. Thí nghiệm:
* Nhận xét:
C1: Từ dưới lên trên
C2: Lớp nước dưới nóng lên -> d giả (d nước lặnh) nên dịch chuyển lên trên.
C3: Sử dụng nhiệt kế.
* Kết luận: Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc chất khí đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất lỏng và chất khí.
IV. Vận dụng:
C4: Lớp không khí ở bên dưới phía ngọn nến cháy nóng lên -> d giảm < d không khí lạnh dịch chuyển lên trên lớp không khí lạnh di chuyển xuống dưới chiếm chỗ.
C5: Để tạo thành dòng đối lưu.
C6: Không vì trong chân không và chất rắn không thể tạo thành dòng đối lưu.
b) Hoạt động 2:Tìm hiểu về hình thức truyền nhiệt là bức xạ nhiệt
Giáo viên - Học sinh
Nội dung
- HS làm thí nghiệm tương tự hoạt động 1.
- HS lằm xong TN 23.4 thì trả lời câu hỏi C7.
- Xong TN 23.5 trả lời câu hỏi C8.
? Bức xạ nhiệt.
? Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân không.
II. Bức xạ nhiệt:
1. Thí nghiệm:
* Nhận xét:
C7: Không khí trong bình nóng lên nở ra.
C8: Không khí trong bình lạnh đi -> miếng gỗ ngăn nhiệt -> chứng tỏ nhiệt được truyền theo đường thẳng.
C9: Không phải dẫn nhiệt vì không khí dẫn nhiệt kém không phải đối lưu vì nhiệt được truyền theo đường thẳng.
Kết luận: 
Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở trong chân không.
c) Hoạt động 3. Vận dụng: 
Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để hoàn thanh các C trong phần vận dụng.
 - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình, các nhóm còn lại nêu nhận xét bổ sung (nếu có)
- Giáo viên nhận xét và kết luận lại lời giải bài toán.
III. Vận dụng.
C10. Vì những vật màu sẫm hấp thụ bức xạ nhiệt tốt.
C11. Tại vì khi ta mặc áo màu trăng thì hấp thụ bức xạ nhiệt kém nên ta không cảm thấy nóng.
C12. Rắn: Dẫn nhiệt
 Lỏng, khí: Đối lưu
 Chân không: Bức xạ nhiệt.
IV. CỦNG CỐ:
	HS làm phần vận dụng ở SGK.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
	- Đọc phần có thể em chưa biết
	- Làm bài tập 23.3, 33.4; 23.5; 23.6 sbt
	VI : Rút kinh nghiệm: 
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28(1).doc