Giáo án Vật lý 6 - Tiết 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

Giáo án Vật lý 6 - Tiết 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc

I. MỤC TIÊU :

- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.

- Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.

- Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.

II. TRỌNG TÂM :

- Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản.

- Biết vẽ đồ thị.

 

doc 4 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 2440Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 6 - Tiết 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Họ và tên giáo sinh: Tạ Thị Thu Thủy
Lớp: Toán-Lý K34	Trường CĐSP Đăk Lăk
Giáo viên hướng dẫn 2: Ngô Thị Dung
Nơi thực tập: Trường THCS Tháng 10 Huyện KrôngPăk
Ngày soạn: 14/3/2011
Ngày dạy : 16/3/2011
Tiết 28 Bài : 24 
SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. MỤC TIÊU : 
- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy.
Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này biết vẽ đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết.
II. TRỌNG TÂM :
Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy. Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Biết vẽ đồ thị.
III. CHUẨN BỊ :
GV:
+ Một giá đỡ thí nghiệm. +Một ống nghiệm và một que khuấy đặt bên trong. 
 + Một kiềng và lưới đốt. + Băng phiến tán nhỏ, nước, khăn lau.
 +Bảng phụ có kẻ ô vuông. +Một nhiệt kế chia độ tới 1000C. 
 + Hai kẹp vạn năng. + Một đèn cồn. 
 + Một cốc đốt. + Hình phóng to bảng 24.1.
HS : Thước kẻ, bút chì, tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường biểu diễn.
IV. TIẾN TRÌNH :
Ổn định(1 ph) : Kiểm tra sĩ số.
Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
3 ph
* Hoạt dộng 2 : Tổ chức tình huống học tập 
2 ph
* Hoạt động 3 : Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy
15 ph
* Hoạt dộng 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm .
15 ph
* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận
6 ph
2 ph
- GV đặt câu hỏi; gọi HS trả lời:
+ Nhiệt kế dùng để làm gì? Kể tên các loại nhiệt kế?
+ Nước đá thường ở thể gì? Khi đang tan bao nhiêu độ C? Khi đã tan hết thì ở thể gì?
- GV nhận xét – điểm .
- GV thực hiện tình huống học tập và đặt câu hỏi cho HS: Cô có một cây nến, cô đốt cây nến lên thì sẽ có điều gì xảy ra?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV nói: Vậy hiện tượng đốt cây nến xuất hiện nhiều giọt nến gọi là hiện tượng gì ta sẽ được học trong bài hôm nay.
- GV đặt câu hỏi:
 Bình thường băng phiến ở thể gì?
- GV lắp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng phiến – giới thiệu chức năng của từng dụng cụ trong thí nghiệm.
- GV giới thiệu cách làm thí nghiệm.
- GV lưu ý HS theo dõi trạng thái của băng phiến trong quá trình đun.
- GV đặt câu hỏi:
 Sau khi đã đun xong băng phiến ở thể gì?
- GV đặt câu hỏi: Các em hãy quan sát bảng 24.1(GV treo bảng phụ vẽ hình 24.1)và cho cô biết trong suốt thời gian nóng chảy nhiệt độ có thay đổi hay không?
- GV: Vậy tại sao ta vẫn cung cấp nhiệt lượng mà tại sao nhiệt độ lại không thay đổi? 
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau:
+ Cách vẽ các trục: Trục thời gian: trục nằm ngang; Trục nhiệt độ: trục thẳng đứng.
+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục: Trục thời gian bắt đầu từ phút 0, còn trục nhiệt độ bắt đầu từ nhiệt độ 60oC.
- GV hướng dẫn HS xác định ba điểm đầu tiên trên đồ thị – nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm xác định các điểm biểu diễn tiếp theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn.
- GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm trả lời C1, C2, C3, C4
- GV yêu cầu các nhóm khác nhận xét. Sau đó giáo viên nhận xét và khái quát lại câu trả lời, yêu cầu HS hoàn thành vào vở.
- GV yêu cầu HS làm C5.
- GV đặt câu hỏi:
 Thế nào là sự nóng chảy? Cho ví dụ?
 Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy? Ở bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy? Vậy các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế nào? 
- GV treo bảng 25.2 chỉ cho HS thấy mỗi chất có 1 nhiệt độ nóng chảy xác định.
 Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ?
Hoạt động 5: Củng cố
- Qua bài này GV yêu cầu HS phải nắm được thế nào là sự nóng chảy? Thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào? Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau như thế nào?
- GV yêu cầu HS nắm được cách vẽ đồ thị.
- GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về sự nóng chảy, sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ thuật và đời sống.
- HS trả lời:
+ Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.-Nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế y tế, nhiệt kế rượu 
+ Nước đá ở thể rắn. Đang tan 0oC. Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng.
- HS lắng nghe và trả lời câu hỏi:
Khi đốt nến thì có nhiều giọt nến chảy ra.
- HS trả lời:
+ Bình thường băng phiến ở thể rắn.
- HS theo dõi cách lắp ráp thí nghiệm, ghi lại kết quả thí nghiệm và lắng nghe.
- HS chú ý theo dõi vàbiết được băng phiến ở ba trạng thái:
+ Trạng thái 1: rắn
+ Trạng thái 2: rắn và lỏng
+ Trạng thái 3: lỏng
- HS trả lời:
Sau khi đun xong băng phiến ở thể lỏng.
- HS quan sát bảng 24.1 và trả lời: nhiệt độ không thay đổi trong suốt quá trình nóng chảy
- HS trả lời: Do quá trình nóng chảy nên nhiệt độ không thay đổi
.
- HS lắng nghe và suy nghĩ.
- HS quan sát và làm theo.
- Nhóm HS làm việc hoàn thành đồ thị.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS làm việc theo nhóm. Sau đó cử đại diện trả lời C1, C2, C3, C4
.
- HS điền vào chỗ trống C5.
- HS trả lời:
+ Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. Nêu thí dụ: Đốt một ngọn nến, nước đá đang tan, đúc một cái chuông.
+ Nước đá nóng chảy ở 00C. Băng phiến nóng chảy ở 800C. Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy khác nhau.
- HS quan sát.
+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi.
- HS lắng nghe
Bài 24: SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC.
I. Sự nóng chảy .
1. Thí nghiệm : 
 Hình 24.1 SGK / 75 .
2. Phân tích kết quả thí nghiệm:
+ C1: Nhiệt độ của băng phiến tăng dần. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm nghiêng.
+ C2: Băng phiến nóng chảy ở 800C. Băng phiến tồn tại ở thể rắn và lỏng.
+ C3: Nhiệt độ băng phiến không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang.
+ C4: Nhiệt độ của băng phiến tăng theo thời gian. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm nghiêng
3. Rút ra kết luận:
+ C5:(1) 80oC. (2) – không thay đổi.
- Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy. 
- Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ nóng chảy. 
- Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau. 
- Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi .
Dặn dò(1ph) :
Học bài .
Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập .
Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đông đặc” ( tiếp theo )
 V. RÚT KINH NGHIỆM BÀI DẠY:
 Giáo viên hướng dẫn	Người soạn
 Ngô Thị Dung	 Tạ Thị Thu Thủy

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 24 Su nong chay va dong dac.doc