Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời:
Câu 1: Nêu điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng?
Câu 2: Nêu phương án để nhận biết dòng điện trong nam châm điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều (khi chuông điện đang reo).
*Gợi ý:
Dựa vào đặc điểm của dòng điện xoay chiều: Khi đặt kim nam châm lại gần dòng điện xoay chiếu thì nó có hiện tượng gì?
Câu 3: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều?
Câu 4: Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V.
a-Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? Máy là tăng hay
TUẦN : 26 TIẾT : 52 NS: 24/02/2010 ôân tập I. MỤC TIÊU Kiến thức: Củng cố lại những kiến thức từ bài Dòng điện xoay chiều đến hết bài ảnh của một vật tạo bởi TKPK. Kỹ năng: -Vận dụng công thức giải bài tập máy biến thế, bài tập về TKHT và TKPK. -Vẽ ảnh của vật tạo bởi các loại thấu kính. Thái độ: - Yêu thích môn học. -Tiếp tục xây dựng tinh thần tập thể, hợp tác nhóm. -Vận dụng kiến thức vào đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ: Mỗi nhóm học sinh: nội dung kiến thức từ đơn vị bài 33 đến hết bài 45. Giáo viên: Nội dung câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: NỘI DUNG TRỢ GIÚP CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Củng cố kiến thức và bài tập phần điện từ học ( 13 phút) Câu 4: + Tóm tắt: n1 = 500 vòng, n2 = 500000 vòng, U1 = 1000V,P = 1000000V R = 100 U2 = ?, Php = ? + Giải: a.HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp: = => U2 = U1 = 103 = 100000V Máy tăng thế vì U2 > U1 (hoặc n2>n1) b-Công suất hao phí: Php = = = 10000W 1.Ổn định lớp. 2. Nội dung ôn tập: Đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời: Câu 1: Nêu điều kiện làm xuất hiện dòng điện cảm ứng? Câu 2: Nêu phương án để nhận biết dòng điện trong nam châm điện là dòng điện một chiều hay xoay chiều (khi chuông điện đang reo). *Gợi ý: Dựa vào đặc điểm của dòng điện xoay chiều: Khi đặt kim nam châm lại gần dòng điện xoay chiếu thì nó có hiện tượng gì? Câu 3: Nêu các tác dụng của dòng điện xoay chiều? Câu 4: Một máy tăng thế gồm cuộn sơ cấp 500 vòng, cuộn thứ cấp có 50000 vòng. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp là 1000V. a-Tính hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp? Máy là tăng hay hạ thế? Vì sao? b-Nếu công suất điện truyền đi xa là 1000000V, điện trở dây dẫn là 100 thì công suất hao phí là bao nhiêu? - HS trình bày miệng. Câu 1: Số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây biến thiên. Câu 2: Đưa kim nam châm lại gần một cực của nam châm điện: + Nếu kim nam châm đứng yên à dòng điện một chiều. + Nếu kim nam châm lay động à dòng điện xoay chiều. Câu 3: tác dụng: từ, quang, nhiệt. Câu 4: -HS lên bảng tóm tắt và giải. + Tóm tắt: n1 = 500 vòng, n2 = 500000 vòng, U1 = 1000V,P = 1000000V R = 100 U2 = ?, Php = ? + Giải: a.HĐT ở hai đầu cuộn thứ cấp: = => U2 = U1 = 103 = 100000V Máy tăng thế vì U2 > U1 (hoặc n2>n1) b-Công suất hao phí: Php = = = 10000W Hoạt động 2: Ôn tập về thấu kính hội tụ (15phút) B’ B I F’ A’ F A O Xét 2 tam giác đồng dạng rABO~ rA’B’O, có: = (1) Xét 2 tam giác đồng dạng rOIF’~ rA’B’F’: (2) Mà OI = A’B’ nên từ (1) và (2), ta có: ĩ ĩ 5(A’O + 10) = 10A’O ĩ A’O = 10 cm. Từ (1): A’B’ = AB = 3.= 6 cm. Đặt một vật sáng AB trước một TKHT: ? Trường hợp nào cho ảnh thật-ngược chiều vật; ảnh ảo-cùng chiều với vật? -Bảng phụ bài tập: Một vật sáng AB cao 3cm, đặt vuông góc với trục chính của TKHT 5cm. Biết tiêu cự thấu kính là 10cm. a-Nêu cách dựng ảnh, xác định vị trí của và tính chất của ảnh? b-Tìm độ cao của ảnh. - Gọi 2 HS trình bày lời giải lên bảng, HS khác tự giải vào tập. *Gợi ý: ? Nêu hướng giải bài? ? Xét các cặp tam giác đồng dạng nào? LƯU Ý: Nếu trường hợp đặt vật ở ngoài khoảng tiêu cự, ta áp dụng: - Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự à ảnh thật, ngược chiều với vật. - Vật nằm trong khoảng tiêu cự à ảnh ảo, cùng chiều với vật. -HS1: Nêu cách dựng ảnh và vẽ hình. -HS2: Giải bài. Xét 2 tam giác đồng dạng rABO~ rA’B’O, có: = (1) Xét 2 tam giác đồng dạng rOIF’~ rA’B’F’: (2) Mà OI = A’B’ nên từ (1) và (2), ta có: ĩ ĩ 5(A’O + 10) = 10A’O ĩ A’O = 10 cm. Từ (1): A’B’ = AB = 3.= 6 cm Hoạt động 3: Ôn tập về thấu kính phân kỳ ( 15 phút) Tóm tắt: AB=6cm, AO=30cm, A’O=10cm Tính: f = OF =?, A’B’ = ? Giải: B I B’ F A A’ O F’ - Xét cặp tam giác đồng dạng ABO và A’B’O, có: (1) -Xét cặp tam giác đồng dạng OIF và A’B’F, có: (2) Từ (1) và (2) ta viết lại: (3) Thay số vào (3), ta được: 3(OF-10) = OF 2OF = 30 OF = 15 cm. Từ (1) suy ra: A’B’ = AB=6= 2cm. ? Aûnh của một vật tạo bởi TKPK có tính chất gì? -Bảng phụ bài tập: Một vật sáng AB cao 6 cm, đặt trước một TKPK một đoạn 30cm cho ảnh cách thấu kính 10cm. a-Xác định tiêu cự của thấu kính? b-Tính độ lớn của ảnh? Gọi HS trình bày bảng theo gợi ý: Gợi ý giải bài: - Vẽ hình minh họa tượng trưng. - Xét các cặp tam giác đồng dạng: + ABO và A’B’O + OIF và A’B’F - Lập luận để tìm đến công thức: (3) - Thay AO=30cm, A’O=10cm vào (3) ta tính được tiêu cự OF. Aûnh của một vật tạo bởi TKPK: + luôn luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. + ảnh luôn nằm trong khoảng tiêu cự. -HS đọc đề, tóm tắt, tìm hướng giải. Xét cặp tam giác đồng dạng ABO và A’B’O, có: (1) -Xét cặp tam giác đồng dạng OIF và A’B’F, có: (2) Từ (1) và (2) ta viết lại: (3) Thay số vào (3), ta được: 3(OF-10) = OF 2OF = 30 OF = 15 cm. Từ (1) suy ra: A’B’ = AB=6= 2cm. Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Học củng cố và ghi nhớ kiến thức từ bài 33 đến hết bài 45. -Giải thêm bài tập về MBT, TKHT, TKPK. -Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra viết một tiết.
Tài liệu đính kèm: