Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm .
Tiết 3: Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế.
Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp.
Tiết 5: Đoạn mạch song song.
Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm
Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn.
Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn.
Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dài dây dẫn.
Tiết 10: Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật.
Tiết 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn.
Tiết 12: Công suất điện.
Tiết 13, 14 : Điện năng – Công của dòng điện.
Tiết 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện.
Tiết 16: Định luật Jun – Len xơ.
Tiết 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len xơ.
Tiết 18: Ôn tập.
Tiết 19: Kiểm tra.
Tiết 20: Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun – Len xơ.
Tiết 21: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện.
Tiết 22: Tổng kết chương I: Điện học.
Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC.
Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu.
Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường.
Tiết 25: Từ phổ – Đường sức từ.
Tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua.
Tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện.
Tiết 28: Ứng dụng của nam châm.
Tiết 29: Lực điện từ.
Tiết 30: Động cơ điện một chiều.
Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện.
Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
Tiết 33: Hiện tượng cảm ứng điện từ.
Tiết 34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Tiết 35: Ôn tập.
Tiết 36: Kiểm tra học kì I.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH VẬT LÍ 9 Cả năm: 37 tuần = 70 tiết Học kì I: (17 tuần 2 tiết/ tuần)+(2 tuần 1 tiết) = 36 tiết Học kì II: (16 tuần2 tiết/ tuần)+(2 tuần 1 tiết) = 34 tiết Học kì I Chương I: ĐIỆN HỌC Tiết 1: Sự phụ thuộc của cường độ vào hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn. Tiết 2: Điện trở của dây dẫn – Định luật Ôm . Tiết 3: Thực hành xác định điện trở của một dây dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Tiết 4: Đoạn mạch nối tiếp. Tiết 5: Đoạn mạch song song. Tiết 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm Tiết 7: Sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. Tiết 8: Sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. Tiết 9: Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dài dây dẫn. Tiết 10: Biến trở – Điện trở dùng trong kĩ thuật. Tiết 11: Bài tập vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn. Tiết 12: Công suất điện. Tiết 13, 14 : Điện năng – Công của dòng điện. Tiết 15: Thực hành xác định công suất của các dụng cụ điện. Tiết 16: Định luật Jun – Len xơ. Tiết 17: Bài tập vận dụng định luật Jun – Len xơ. Tiết 18: Ôn tập. Tiết 19: Kiểm tra. Tiết 20: Thực hành kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun – Len xơ. Tiết 21: Sử dụng an toàn và tiết kiệm điện. Tiết 22: Tổng kết chương I: Điện học. Chương II: ĐIỆN TỪ HỌC. Tiết 23: Nam châm vĩnh cửu. Tiết 24: Tác dụng từ của dòng điện – Từ trường. Tiết 25: Từ phổ – Đường sức từ. Tiết 26: Từ trường của ống dây có dòng điện chạy qua. Tiết 27: Sự nhiễm từ của sắt, thép – Nam châm điện. Tiết 28: Ứng dụng của nam châm. Tiết 29: Lực điện từ. Tiết 30: Động cơ điện một chiều. Tiết 31: Thực hành và kiểm tra thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống dây có dòng điện. Tiết 32: Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái. Tiết 33: Hiện tượng cảm ứng điện từ. Tiết 34: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. Tiết 35: Ôn tập. Tiết 36: Kiểm tra học kì I. Học kì II Tiết 37: Dòng điện xoay chiều. Tiết 38: Máy phát điện xoay chiều. Tiết 39: Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – Đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều Tiết 40: Truyền tải điện năng đi xa. Tiết 41: Máy biến thế. Tiết 41: Thực hành: vận hành máy phát điện và máy biến thế. Tiết 43: Tổng kết chương II: Điện từ học. Chương III: QUANG HỌC Tiết 44: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Tiết 45: Quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ. Tiết 46-47-48 Bài 42 và bài 43: Thấu kính hội tụ – Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính hội tụ. Tiết 49: Thấu kính phân kì. Tiết 50: Ảnh của một vật tạo bỡi thấu kính phân kì. Tiết 51: Kiểm tra. Tiết 52: Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo tiêu cự của thấu kính hội tụ. Tiết 53: Sự tạo ảnh trên phim trong máy ảnh. Tiết 54: Ôn tập. Tiết 55: Mắt. Tiết 56: Mắt cận và mắt lão. Tiết 57: Kính lúp. Tiết 58: Bài tập quang hình học. Tiết 59: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Tiết 60: Sự phân tích ánh sáng trắng. Tiết 61: Sự trộn các ánh sáng màu. Tiết 62: Màu sắc các vật. Tiết 63: Các tác dụng của ánh sáng dưới ánh sáng trắng và ánh sáng màu. Tiết 64: Tổng kết chương III: Quang học. Chương IV: SỰ BẢO TOÀN VÀ CHUYỂN HÓA ĐIỆN NĂNG. Tiết 65: Năng lượng và sự chuyển hóa năng lượng. Tiết 66: Định luật bảo toàn năng lượng. Tiết 67: Sản xuất điện năng – Nhiệt điện và thủy điện. Tiết 68: Điện gió – Điện mặt trời – Điện hạt nhân. Tiết 69: Ôn tập. Tiết 70: Kiểm tra học kì II. Tuần:1 Ngày soạn :11/8/2009 Ngày dạy: 12/8/2009 Tiết1 : SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN I – MỤC TIÊU: Kiến thức: + Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. Kỹ năng: + Vẽ và sử dụng được đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm. + Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. 3. Thái độ, tình cảm: II – CHUẨN BỊ : * Mỗi nhóm HS: + 1 dây điện trở bằng nikêlin (hoặc constantan) chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên trụ sứ. + 1 ampe kế có GHĐ: 1,5A và ĐCNN: 0,1A + 01 Vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1V + 01 công tắc, 01 nguồn điện 6V, 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số hs – Các đồ dùng học tập cá nhân - Nhóm 2 – Kiểm tra bài cũ : (’) GV dặn dò HS về phương pháp học tập, sách, vở. 3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (42’) Tình huống: Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình Vật lý lớp 9 thay sách. Từ kiến thức HS đã nắm về điện ở lớp 7, GV giới thiệu nội dung Chương I: ĐIỆN HỌC qua 6 câu hỏi SGK TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC 7’ Hoạt động 1: Giới thiệu tóm tắt nội dung chương trình Vật lý lớp 9 thay sách. Từ kiến thức HS đã nắm về điện ở lớp 7, GV giới thiệu nội dung Chương I: ĐIỆN HỌC qua 6 câu hỏi SGK + HS lắng nghe và trả lời các câu hỏi của GV. . Ampe kế và Vôn kế . Chọn A hoặc V có GHĐ phù hợp với giá trị muốn đo. . Điều chỉnh để kim chỉ đúng vạch số 0. . Mắc vào mạch sao cho chốt (+) với cực (+) của nguồn điện . Khi đọc kết quả phải đặt mắt sao cho kim che khuất ảnh của nó trong gương . U càng lớn thì I càng lớn . Đèn sáng mạnh 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn + Yêu cầu HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1 SGK theo 2 câu hỏi a, b. Mục đích của TN + Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm mắc mạch điện TN. + Yêu cầu đại diện vài nhóm trả lời C1. + HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện H 1.1 như yêu cầu SGK + Tiến hành TN theo nhóm lần lượt: . Mắc mạch điện theo sơ đồ H 1.1 . Tiến hành đo, ghi các kế quả đo được vào bảng 1. . Thảo luận nhóm để trả lời C1. (Khi tăng U bao nhiêu lần thì I cũng tăng bấy nhiêu lần và ngược lại) I. Thí nghiệm: 1.Sơ đồ mạch điện. (H1.1) 2.Tiến hành TN: Trả lời C1 10’ Hoạt động 3: Vẽ và sử dụng đồ thị để rút ra kết luận + Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: . Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT có đặc điểm gì? + Yêu cầu HS làm C2 Chú ý: GV hướng dẫn HS xác định các điểm biểu diễn, vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. GV phân tích đồ thị của các nhóm đã nộp, chỉ ra cho HS thấy nhóm nào có phép đo chính xác thì có nhiều điểm biểu diễn nằm gần đường thẳng hơn + Từ đồ thị vẽ được, yêu cầu đại diện một vài nhóm nhận xét dạng đồ thị và nêu kết luận về mối quan hệ giữa U và I. + Từng HS đọc phần thông báo về dạng đồ thị trong SGK và gọi 01 HS đọc cho cả lớp cùng nghe để trả lời câu hỏi của GV (Là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ O) + Cá nhân HS làm C2 theo hướng dẫn của GV . Đại diện vài HS nộp kết quả khảo sát được và nêu nhận xét. + Thảo luận nhóm, nhận xét dạng đồ thị, rút ra kết luận (SGK) ( I tỷ lệ thuận với U) II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế: 1.Dạng đồ thị: Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0) (H 1.2 SGK) 2.Kết luận: Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó. 10’ Hoạt động 4: Củng cố – Vận dụng + Yêu cầu HS nêu lại kết luận về mối quan hệ giữa U, I. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ này có đặc điểm gì? (chú ý cho HS yếu kém đọc phần ghi nhớ và gọi các em trả lời) + Vận dụng làm bài tập C4, C5. (Nếu còn thời gian thì làm tiếp C3) + Cá nhân HS chuẩn bị trả lời câu hỏi của GV + Cá nhân nghiên cứu trả lời C4, C5 + C3: U=2,5V -> I= 0,5A U=3,5V -> I= 0,7A I =1,1A -> U= 5,5V IV. Vận dụng: + C4: Các giá trị còn thiếu: 0,125A; 4,0V; 5,0V; 0,3A + C5: I tỷ lệ thuận với U 4 – Hướng dẫn: (2’) + Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK + Về nhà đọc phần “Có thể em chưa biết” + Hoàn thành C3 vào vở BT + Làm bài tập 1.1 – 1.4/ SBT IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn :12/08/09 Ngày dạy: 14/08/09(9A) Tiết 2: :ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM 15/08/09 (9B) I – MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: * Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. * Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm. Kỹ năng: * Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 3. Thái độ, tình cảm: II – CHUẨN BỊ : * Cả lớp : + Dùng bảng phụ: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/ I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng 1 và 2 ở bài trước như sau: Lần đo Dây dẫn 1 Dây dẫn 2 1 2 3 4 Trung bình cộng * Mỗi nhóm : III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số hs – Các đồ dùng học tập cá nhân - Nhóm 2 – Kiểm tra bài cũ : (6’) HS1: Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế? Làm BT: 1.1 Dự kiến trả lời: (I tỷ lệ thuận với U ; I = 1,5A ) HS2: Đồ thị biểu diễn mối quan hệ đó có đặc điểm gì? Làm BT 1.2 Dự kiến trả lời: ( Là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ U=0, I=0 ; U = 16V) 3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (’ ) Tình huống: Gọi HS đọc phần mở đầu của SGK để vào bài mới TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC 10’ + GV treo bảng phụ, yêu cầu HS tính toán chính xác thương của U và I đối với mỗi dây dẫn. . Theo dõi , kiểm tra , giúp đỡ các HS yếu tính toán. . Gọi vài HS lên điền kết quả tính được vào bảng phụ + Từ kết quả trên bảng phụ, yêu cầu vài HS trả lời C2 và cho cả lớp thảo luận. Hoạt động 1: Xác định thương số đối với mỗi dây dẫn + Từng HS dựa vào bảng 1 và bảng 2 ở bài trước, tính thương số U/I đối với mỗi dây dẫn + Lần lượt ghi kết quả vào bảng phụ của GV. + Từng HS trả lời C2 và thảo luận với cả lớp (Đối với mỗi dây dẫn, thương số U/I có trị số không đổi. Đối với hai dây dẫn khác nhau trị số đó là khác nhau) I. Điện trở của dây dẫn: 1.Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn: Nhận xét: 10’ + Cho HS đọc phần thông báo. Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: . Tính điện trở của một dây dẫn bằng công thức nào? . Khi tăng HĐT vào hai đầu dây dẫn lên hai lần thì điện trở của nó tăng mấy lần? Vì sao? . HĐT giữa hai đầu dây dẫn là 3V, dòng điện qua dây dẫn đó có cường độ là 250mA. Tính điện trở của dây. . Hãy đổi các đơn vị sau: 0,5MW =............kW =...........W . Nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm điện trở + Từng HS đọc phần thông báo khái niệm về điện trở trong SGK. + Cá nhân suy nghĩ và trả lời lần lượt các câu hỏi gợi ý của GV . . Không tăng vì trị số không đổi đối với 1 dây dẫn. 2.Điện trở: + Công thức tính điện trở của dây dẫn: + Ký hiệu của điện trở trong sơ đồ mạch điện là: hay + Đơn vị điện trở là Ôm, ký hiệu là W . Ngoài ra còn có bội số của ôm như: Kilôôm (kW), Mêgaôm (MW) 1kW = 1000W 1MW = 1.000.000W + Ý nghĩa của điện trở: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn 5’ + Yêu cầu vài HS phát biểu định luật Ôm dựa theo thông báo SGK. Hoạt động 3: Phát biểu và viết ... a ống dây ngay trên tấm nhựa. Thực hiện C2 . * Trao đổi nhóm để nêu nhận xét trong C3 . I- Từ phổ, đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua. 1. Thí nghiệm: 5’ Hoạt động 2: Rút ra kết luận về từ trường của ống dây. Rút ra kết luận về từ phổ, đường sức từ , chiều của đường sức từ ở hai 2. Kết luận: (SGK) * Nhắc lại C1, C2, C3. * Tổ chức HS trao đổi trên lớp để rút ra các kết luận. * Nêu vấn đề: Từ sự tương tự nhau của hai đầu thanh nam châm và hai đầu ống dây, ta có thể coi hai đầu ống dây có dòng điện chạy qua là hai từ cực không? Khi đó, Đầu nào của ống dây là cực Bắc? đầu ống dây. 15’ Hoạt động 3:Tìm hiểu quy tắc nắm tay phải. ? Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy chiều đường sức từ có phụ thuộc vào chiều dòng điện hay không? * Tổ chức cho HS làm t/n kiểm tra dự đoán. * Hướng dẫn HS cả lớp động tác nắm tay phải rồi y/c HS thực hiện theo. - Chiều của các đường sức từ ở trong lòng ống dây và ở ngoài ống dây có gì khác nhau? - Biết chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây, suy ra chiều đường sức từ ở ngoài ống dây như thế nào? * Dự đoán: Khi đổi chiều dòng điện qua ống dây thì chiều đường sức từ ở trong lòng ống dây có thể thay đổi. * Làm tn kiểm tra dự đoán: * N/cứu hình 24.3 để hiểu rõ quy tắc nắm tay phải, phát biểu quy tắc. * (cá nhân) Áp dụng quy tắc để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống đây khi đối chiếu dòng điện qua các vòng đây.ở các hình vẽ. II – Quy tắc nắm tay phải: 1. Chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện phụ thuộc vào yếu tố nào? 2. Quy tắc nắm tay phải: * Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Hoạt động 4: Vận dụng. 7’ * C4: y/c vận dụng bài trước và bài này để nêu các cách khác nhau định tên từ cực của ống dây. * C5,C6 y/c HS thực hành nắm tay phải và xoay bàn tay theo chiều dòng điện trong các vòng dây hoặc chiều đường sức từ trong lòng ống dây. * Tổ chức trao đổi kết quả để chọn các lời giải đúng, uốn nắn sai lầm để củng cố bài học. * C4: (cá nhân) * (cá nhân) thực hiện C5,C6 . * Đọc “Có thể em chưa biết” III- Vận dụng: * C4: * C5,C6: 4 – Hướng dẫn: (2’) Học thuộc quy tắc nắm tay phải, vận dụng thành thạo quy tắc. Làm bài tập 24 (SBT). Hướng dẫn bài tập 24.2 (SBT): Hai ống dây mỗi ống dây có hai cực nên giống như nam châm thẳng: a) đẩy nhau b) chúng hút nhau IV- RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 9/11/2009 Ngày dạy: 11/11/2009(9b) Tiết 26 : SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN 12/11/2009(9a) I – MỤC TIÊU: Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép. Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Kỹ năng: Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. Thái độ, tình cảm: Thực hiện an toàn về điện , yêu thích môn học. II – CHUẨN BỊ : * Mỗi nhóm : 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng. 1 la bàn đặt trên giá thẳng đứng. 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở. 1 nguồn điện từ 3 đến 6V 1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A. 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn. 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. Một ít đinh ghin bằng sắt. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 – Ổn định lớp : (1’) 2 – Kiểm tra bài cũ : (5’) Hướng dẫn HS trả lời nhớ lại kiến thức cũ: + Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? ( Dòng điện gây ra lực từ tác dụng lên kim nam châm.) + Nêu cấu tạo và hoạt động của nam châm điện ? (Ống dây dẫn trong có lõi sắt non) +Trong thực tế, nam châm điện được dùng làm gì? ( Trong cần cẩu , rơle điện từ,máy phát điện, ) 3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (35’) Tình huống: Chúng ta biết sắt, thép đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép nhiễm từ có giống nhau không? Tại sao lõi của nam châm điện là sắt nonmà không phải là thép? TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾN THỨC Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép. 10’ * Y/c cá nhân: quan sát hình 25.1 nghiên cứu mục1 SGK. Tìm hiểu mục đích thí nghiệm, dụng cụ, cách tiến hành. + giao dụng cụ cho các nhóm HS. + Y/c HS làm thí nghiệm theo nhóm. (chú ý) đặt ống dây sao cho kim nam châm song song với mặt ống dây + quan sát, so sánh góc lệch của kim nam châm trong các trường hợp. + Y/c báo cáo kết quả thí nghiệm. - (Cá nhân ) + MĐ: Làm TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. + Dụng cụ: 1 ống dây, 1 lõi sắt non, 1 labàn, 1 công tắc, 1 biến trở, 1 ampekế, 5 đoạn dây dẫn. + Tiến hành TN: Mắc mạch điện như hình 25.1. đóng công tắc K, quan sát góc lệch của kim nam châm so với ban đầu. + Đặt lõi sắt, thép đóng K I –Sự nhiễm từ của sắt và thép: 1. Thí nghiệm: Hoạt động 2: Làm TN, khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây, sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau. Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. 5’ (y/c cá nhân) nêu mục đích TN. + (nhóm) tiến hành TN tập trung quan sát chiếc đính sắt. ? có hiện tượng gì xảy ra với chiếc đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây? + Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau? + Thông báo về sự nhiễm từ của sắt, thép khi được đặt trong từ trường. + Quan sát , nhận dạng dụng cụ và bố trí TN. Quan sát và nêu được hiện tượng xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây trong các trường hợp: ống dây có lõi sắt, ống dây có lõi thép. + Trả lời C1 + Rút ra kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép. 2. Kết luận: Hoạt động 3: Tìm hiểu nam châm điện. 8’ Y/c HS làm việc với SGK và thực hiện C2 chú ý đọc và nêu ý nghĩa dòng chữ nhỏ: 1A - 22W. ? Có những cách nào làm tăng lực từ của nam châm điện? + (Nhóm) trả lời C3. Y/c HS nhận xét kết quả của các nhóm. (cá nhân) Tự đọc SGK quan sát H 25.3 SGK đẻ thực hiện C2 . + Đọc thông tin SGK. + Quan sát hình 25.4 SGK và trả lời C3 . + Các nhóm cử đại diện nêu câu trả lời của mình trước lớp. II – Nam châm điện: Hoạt động 4:Củng cố kiến thức về khả năng nhiễm từ của sắt, thép; vận dụng vào thực tế. 8’ + Y/c HS thực hiện C4, C5, C6, và ghi vào vở. + Chỉ định một số HS học yếu phát biểu trước lớp để trả lời C4, C5, C6. + Ngoài hai cách đã học còn cách nào làm tăng lực từ của nam châm nữa không? Hướng dẫn HS đọc “Có thể em chưa biết”. + (cá nhân) trả lời C4, C5, C6 vào vở bài tập. + Phát biểu trước lớp để trả lời C4, C5, C6.Rèn luyện cách sử dụng các thuật ngữ vật lý. + Đọc “Có thể em chưa biết”. III- Vận dụng: 4 – Hướng dẫn: (5’) - Học và làm bài tập 25 SBT. - Bài 25.3 GV có thể cho HS quan sát TN cụ thể H25.2 (SBT) . - Hoàn thành bài tập vào vở bài tập. IV: RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 11/11/09 Ngày dạy: 13/11/09(9a); 14/11/09(9b) Tiết 27 : ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM I – MỤC TIÊU: Kiến thức: Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện , tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động. Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. Kỹ năng: Phân tích, tổng hợp kiến thức. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. Thái độ, tình cảm: Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học. II – CHUẨN BỊ : * Cả lớp : Hình 26.2 ; 26.3 ; 26.4 SGK phóng to. * Mỗi nhóm : 1ống dây điện khoảng 100 vòng, Đường kính của cuộn dây cỡ 3cm. 1 giá TN , 1 biến trở. 1 nguồn điện 6V , 1 công tắc điện . 1 ampekế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối. 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây,nam châm, màng loa. III – TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1 – Ổn định lớp : (1’) Kiểm tra sĩ số HS. 2 – Kiểm tra bài cũ : (8’) HS1: Mô tả TN về sự nhiễm từ của sắt và thép. Giải thích vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện? Chữa bài tập 25.3. HS2: Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. Chữa bài tập 25.1 và 25.2. ( hướng dẫn HS nhận xét phần trình bày của 2 HS trên rồi đánh giá cho điểm.) 3 – Tổ chức hoạt động dạy và học: (35’) Tình huống: (SGK) TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS ĐV KIẾNTHỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện. 13’ - (Thông báo) Một trong những ứng dụng của nam châm phải kể đến loa điện. - Y/c HS đọc SGK phần a)tiến hành thí nghiệm. - Giao dụng cụ, hướng dẫn HS. - Y/c treo ống dây lồng vào một cực của nam châm chữ U, di chuyển con chạy của biến trở phải nhanh và dứt khoát. - Hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp? +Dòng điện không đổi. +Dòng điện có cường độ biến thiên. (thông báo) Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện phải có cấu tạo như thế nào? (cá nhân) đọc SGK phần a) tìm hiểu dụng cụ, cách tiến hành. - Nhận dụng cụ thí nghiệm làm việc theo nhóm. - Quan sát kỹ để nêu nhận xét trong hai trường hợp khi có dòng điện chạy qua: Y/c HS trả lời được: + ống dây chuyển động. +Cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. I – Loa điện: 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. (Học SGK) 2. Cấu tạo của loa điện. (SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. 12’ Y/c HS đọc SGK phần 1 Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ . - Rơle điện từ là gì? + Chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ phận. - Treo H 26.3 gọi 1HS trả lời . HS khác nhận xét bổ sung. - Y/c HS hoàn thành C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. - Rơle điện từ ứng dụng nhiều trong thực tế và kỹ thuật. Một trong những ứng dụng quan trọng đó là chuông báo động. (cá nhân) nghiên cứu SGK Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. 1, 2 HS lên bảng chỉ ra các bộ phận chủ yếu của rơle điện từ và nêu tác dụng của mỗi bộ phận. Hs nghiên cứu H 26.4 trả lời C2. II – Rơle điện từ: 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ . 2. Ứng dụng của rơle điện từ: Chuông báo động. Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố. 5’ Y/c cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4. - Thảo luận chung toàn lớp, chữa bài vào vở nếu sai. Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4. - Hướng dan thảo luận chung toàn lớp. III- Vận dụng: C3: Bác sỹ có thể lấy mạt sắt ra khỏi mắt bằng nam châm. C4: Rơle nối tiếp với thiết bị cần bảo vệ để khi dòng điện vượt định mức , tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt. 4 – Hướng dẫn: (5’) Đọc phần “ Có thể em chưa biết” Học bài và làm bài tập 26 SBT. Hướng dẫn bài tập 26.2: Trên hình vẽ ta thấy, Các đường sức từ của từ trường nam châm điện đi vào thanh thép tạo thành đường cong khép kín. Thanh thép bị từ hóa, nằm định hướng theo chiều của từ trường, có nghĩa là các đường sức từ đi vào đầu sơn xanh và đi ra đầu sơn đỏ của thanh thép. IV: RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: